National technical regulation
on Mobile Earth Stations for Global Non-Geostationary Mobile-Satellite Service Systems in the Bands 1 - 3 GHz
Lời nói đầu
QCVN 40:2011/BTTTT được xây dựng trên cở sở soát xét, chuyển đổi Tiêu chuẩn Ngành TCN 68-180:1999 “Trạm đầu cuối di động mặt đất của hệ thống thông tin di động toàn cầu qua vệ tinh phi địa tĩnh trong băng tần 1 - 3 GHz – Yêu cầu kỹ thuật” do Tổng cục Bưu điện (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) ban hành theo Quyết định số 412/1999/QĐ-TCBĐ ngày 22/6/1999.Các yêu cầu kỹ thuật được xây dựng dựa trên Khuyến nghị M.1343 (06/05) của Liên minh Viễn thông quốc tế (ITU), các cơ sở kỹ thuật cho quản lý của Cộng đồng Châu Âu (EC) và tiêu chuẩn TSS-170 của Canada.QCVN 40:2011/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt và được ban hành kèm theo Thông tư số 29/2011/TT-BTTTT ngày 26/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông. |
CDMA | Đa truy nhập chia theo mã | Code Division Multiple Access |
CMF | Chức năng kiểm tra và điều khiển | Control and Monitoring Functions |
LTE | Thiết bị kiểm tra của phòng thí nghiệm | Laboratory Test Equipment |
MES | Trạm mặt đất di động | Mobile Earth Station |
MSS | Dịch vụ thông tin di động qua vệ tinh | Mobile Satellite Service |
MES | Mã nhận dạng MES (trong hệ thống S-PCN, MIC) | MES Unique Identification Code (within its S-PCN) |
EMI | Nhiễu điện từ trường | Electromagnetic Interference |
NCF | Thiết bị điều khiển mạng | Network Control Facility |
RF | Tần số vô tuyến | Radio Frequency |
SES | Trạm mặt đất của thông tin vệ tinh | Satellite Earth Station |
S-PCN | Mạng thông tin cá nhân qua vệ tinh | Satellite Personal Communications Network |
STE | Thiết bị kiểm tra chuyên dụng | Special Test Equipment |
TDMA | Đa truy nhập chia theo thời gian | Time Divison Multiple Access |
TTE | Thiết bị đầu cuối viễn thông | Telecommunications Terminal Equipment |
EIRP | Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương | Equivalent Isotropically Radiated Power |
NON – GSO | Quỹ đạo phi địa tĩnh | Non - Geostationary Orbit |
ICO | Quỹ đạo tròn trung gian | Intermediate Circular Orbit |
· Giá trị EIRP lớn nhất bằng: EIRP (cho phép) + 2 dB
· Trong trường hợp anten không tháo rời được khỏi MES, công suất ra của máy phát phải nhỏ hơn 2 dB so với EIRP cho phép;
- Độ ổn định tần số: ± 2´ 10-6 so với tần số chuẩn (tần số chuẩn đo tại 200C và nguồn chuẩn);
- Báo hiệu và khả năng tương thích truy nhập: phải được kiểm tra để phù hợp với nhà cung cấp thông tin qua hệ thống vệ tinh phi địa tĩnh.
2.2. Kế hoạch tần số 2.2.1. Băng tần số công tác được quy định tại Bảng 1Bảng 1 -Băng tần số công tác của MES
Hướng mặt đất - không gian, MHz | Hướng không gian - mặt đất, MHz |
Từ 1610, 0 đến 1626,5 | Từ 1613,8 đến 1626,5 |
| Từ 2483,5 đến 2500,0 |
Từ 1980,0 đến 2010,0 | Từ 2 170,0 đến 2200,0 |
Bảng 2 - Bức xạ có hại lớn nhất ngoài băng tần từ 1610,0 đến 1626,5 MHz và băng tần từ 1626,5 đến 1628,5 MHz
Tần số, MHz | Trường hợp có sóng mang | ||
| EIRP, dBW | Độ rộng băng đo | Phương pháp đo |
0,1 - 30 30 - 1000 1000 - 1559 1559 - 1580,42
1580,42 - 1605 1605 - 1610 | - 66 - 66 - 60 - 70
- 70 Từ - 70 đến -10 (Chú thích 2) | 10 kHz 100 kHz 1 MHz 1 MHz
1 MHz 1 MHz | Giá trị đỉnh Giá trị đỉnh Giá trị trung bình Giá trị trung bình (Chú thích 1) Giá trị trung bình Giá trị trung bình |
1610 - 1626,5 1626,5 - 1628,5 1628,5 - 1631,5 1631,5 - 1636,5 1636,5 - 1646,5 1646,5 - 1666,5 1666,5 - 2200 2200 - 12750 | Không áp dụng Không áp dụng - 60 - 60 - 60 - 60 - 60 - 60 | Không áp dụng Không áp dụng 30 kHz 100 kHz 300 kHz 1 MHz 3 MHz 3 MHz | Không áp dụng Không áp dụng Giá trị trung bình Giá trị trung bình Giá trị trung bình Giá trị trung bình Giá trị trung bình Giá trị đỉnh |
CHÚ THÍCH 1 - Trong băng tần con từ 1 573,42 đến 1 580,42 MHz thời gian đo trung bình là 20 ms.CHÚ THÍCH 2 - Nội suy tuyến tính bằng dBW theo độ lệch tần số. |
Bảng 3 - Bức xạ có hại lớn nhất trong băng tần từ 1610,0 đến 1626,5 MHz và băng tần từ 1626,5 đến 1628,5 MHz của một MES hoạt động với độ rộng băng danh định nằm hoàn toàn hay một phần trong băng tần từ 1618,25 đến 1626,5 MHz
Độ lệch tần số, kHz | Trường hợp có sóng mang | ||
(Chú thích 1) | EIRP, dBW (Chú thích 3) | Độ rộng băng đo, kHz (Chú thích 2) | Phương pháp đo |
Từ 0 đến 160 Từ160 đến225 Từ225 đến650 Từ650 đến1365 Từ1365 đến1800 Từ1800 đến6500 | -35 Từ -35 đến -38,5 Từ -38,5 đến -45 -45 Từ -53 đến -56 -56 | 30 30 30 30 30 30 | Giá trị trung bình Giá trị trung bình Giá trị trung bình Giá trị trung bình Giá trị trung bình Giá trị trung bình |
CHÚ THÍCH 1 - Độ lệch tần số được xác định từ: - Biên gần nhất của độ rộng băng chuẩn tắc của sóng mang danh định gần nhất đối với sự hoạt động của hệ thống MSS ở băng tần khác trong phạm vi của băng tần từ 1 610,0 đến 1 626,5 MHz. Độ lệch tần số được đo trực tiếp đối với hệ thống MSS lân cận.- Biên trên của độ rộng băng chuẩn tắc của sóng mang được kiểm tra đối với những bức xạ trong băng tần từ 1 626,5 đến 1 628,5 MHz.CHÚ THÍCH 2 - Độ rộng băng đo sẽ là 3 kHz nếu các giới hạn của EIRP có hại được giảm tương ứng.CHÚ THÍCH 3 - Nội suy tuyến tính bằng dBW theo độ lệch tần số. |
Bảng 4 -Bức xạ có hại lớn nhất trong băng tần từ 1610,0 đến 1626,5 MHz và băng tần từ 1626,5 đến 1628,5 MHz của một MES hoạt động với độ rộng băng chuẩn tắc nằm hoàn toàn trong băng tần từ 1610,0 đến 1618,25 MHz
Độ lệch tần số, kHz | Trường hợp có sóng mang | ||
(CHÚ THÍCH 1) | EIRP, dBW ( CHÚ THÍCH 3) | Độ rộng băng đo, kHz (CHÚ THÍCH 2) | Phương pháp đo |
Từ 0 đến 160 Từ 160 đến 2300 Từ 2300 đến 8500 | -32 Từ -32 đến -56 -56 | 30 30 30 | Giá trị trung bình Giá trị trung bình Giá trị trung bình |
CHÚ THÍCH 1 - Xem Bảng 3 CHÚ THÍCH 2 - Xem Bảng 3 CHÚ THÍCH 3 - Xem Bảng 3 |
2.4.3. Bức xạ có hại lớn nhất của các sóng mang của MES trong băng tần hoạt động của các sóng mang CDMA được quy định tại Bảng 5.
Bảng 5 -Bức xạ có hại lớn nhất của các sóng mang của MES trong băng tần hoạt động của các sóng mang CDMA
Độ lệch tần số, kHz | Trường hợp có sóng mang | ||
(CHÚ THÍCH 1) | EIRP, dBW (CHÚ THÍCH 2) | Độ rộng băng đo, kHz | Phương pháp đo |
Từ 0 đến 70 Từ 70 đến 600 Từ 600 đến 2000 Từ 2000 đến 5000 Từ5000 đến 16500 | Từ 6 đến -20 Từ 20 đến -28 Từ 28 đến -45 Từ 45 đến -69 - 69 | 30 30 30 30 30 | Giá trị trung bình Giá trị trung bình Giá trị trung bình Giá trị trung bình Giá trị trung bình |
CHÚ THÍCH 1 - Độ lệch tần số được xác định từ biên của độ rộng băng chuẩn tắc. CHÚ THÍCH 2 - Nội suy tuyến tính bằng dBW theo độ lệch tần số. |
2.5. Bức xạ có hại trong trường hợp không có sóng mang
2.5.1. EIRP lớn nhất của bức xạ có hại trong trường hợp không có sóng mang được quy định tại Bảng 6.
Bảng 6 -EIRP lớn nhất của bức xạ có hại trong trường hợp không có sóng mang
Tần số, MHz | EIRP, dBW | Độ rộng băng đo, kHz | Phương pháp đo |
Từ 0,1 đến 30 | - 87 | 10 | Giá trị đỉnh |
Từ 30,0 đến 1000 | - 87 | 100 | Giá trị đỉnh |
Từ 1000,0 đến 12750 | - 77 | 100 | Giá trị đỉnh |
2.5.2. Mật độ EIRP trong khoảng băng tần công tác
Trong băng tần số con bất kỳ thuộc băng tần từ 1610,0 đến 1626,5 MHz mà MES hoạt động, mật độ EIRP phải thoả mãn một trong hai yêu cầu sau:
- Mật độ EIRP trung bình do MES tạo ra không được lớn hơn: -3 dB(W/4 kHz)
- Mật độ EIRP đỉnh do MES tạo ra không được lớn hơn: -15 dB(W/4 kHz)
2.6. Bức xạ có hại ngoài băng tần số từ 1980,1 đến 2009,9 MHz (trường hợp có sóng mang)2.6.1. Mật độ EIRP lớn nhất của những bức xạ có hại từ MES nằm ngoài băng tần từ 1980,1 đến 2009,9 MHz không được vượt quá giới hạn quy định tại Bảng 7.Bảng 7- Bức xạ có hại ngoài băng tần từ 1980,1 đến 2009,9 MHz
Tần số, MHz | Trường hợp có sóng mang | ||
| EIRP, dBW | Độ rộng băng đo | Phương pháp đo |
Từ 0,1 đến 30 Từ 30 đến 1000 Từ 1000 đến 1559 Từ1559 đến 1626,5 Từ1626,5 đến 195 Từ1950 đến 1960 Từ1960 đến 1970 Từ1970 đến 1975 Từ1975 đến 1978,1 | - 66 - 66 - 60 - 70 - 60 - 60 - 60 - 60 - 60 | 10 kHz 100 kHz 3 MHz 1 MHz 3 MHz 1 MHz 300 kHz 100 kHz 30 kHz | Giá trị đỉnh Giá trị đỉnh Giá trị trung bình Giá trị trung bình Giá trị trung bình Giá trị trung bình Giá trị trung bình Giá trị trung bình Giá trị trung bình |
Từ1978,1 đến 1980,1 | Các mức trong Bảng 8 đối với độ lệch tần số từ 0 đến 2 MHz sẽ áp dụng cho băng tần số từ 1978,1 đến 1980,1 MHz | ||
Từ 1980,1 đến 2009,9 | Không áp dụng | Không áp dụng | Không áp dụng |
Từ2009,9 đến 2011,9 | Các mức trong Bảng 8 đối với độ lệch tần số từ 0 đến 2 MHz sẽ áp dụng cho băng tần số từ 2009,9 đến 2011,9 MHz | ||
Từ2011,9 đến 2015 Từ2015 đến 2020 Từ2020 đến 2030 Từ2030 đến 2040 Từ2040 đến 2060 Từ 2060 đến 12750 | - 60 - 60 - 60 - 60 - 60 - 60 | 30 kHz 100 kHz 300 kHz 1 MHz 3 MHz 3 MHz | Giá trị trung bình Giá trị trung bình Giá trị trung bình Giá trị trung bình Giá trị trung bình Giá trị đỉnh |
Bảng 8 - Bức xạ có hại lớn nhất trong băng tần từ 1980,1 đến 2009,9 MHz từ một sóng mang TDMA; và bức xạ có hại lớn nhất trong các băng tần từ 1 978,1 đến 1980,1 MHz và băng tần từ 2009,9 đến 2011,9 MHz từ sóng mang bất kỳ
Độ lệch tần số, kHz (CHÚ THÍCH 1) | Trường hợp có sóng mang | ||
EIRP, dBW | Độ rộng băng đo, kHz | Phương pháp đo | |
Từ 0 đến 166 Từ 166 đến 575 Từ575 đến1175 Từ1175 đến1525 Từ1525 đến32000 | 0 - (độ lệch ´ 55/166) - 55 - 60 - 50 - [(độ lệch -1 175)´ 5/350] - 55 | 3 3 3 30 (Chú thích 2) 30 (Chú thích 2) | Giá trị trung bình Giá trị trung bình Giá trị trung bình Giá trị trung bình Giá trị trung bình |
CHÚ THÍCH 1 - Độ lệch tần số được xác định từ biên của độ rộng băng chuẩn tắc. CHÚ THÍCH 2 - Độ rộng băng đo được dùng có thể là 3 kHz nếu những giới hạn của EIRP có hại giảm tương ứng. |
Bảng 9 - Bức xạ có hại lớn nhất trong băng tần từ 1980,1 đến 2009,9 MHz từ một sóng mang CDMA
Độ lệch tần số, kHz | Trường hợp có sóng mang |
| ||||||
|
| EIRP, dBW | Độ rộng băng đo, kHz | Phương pháp đo | ||||
Từ 0 đến 160 Từ 160 đến 2300 Từ 2300 đến32000 | - 35 -35 -[(độ lệch -160)´ 21/2140] - 56 | 30 30 30 | Giá trị trung bình Giá trị trung bình Giá trị trung bình |
| ||||
CHÚ THÍCH- Độ lệch tần số được xác định từ biên của độ rộng băng chuẩn tắc. |
| |||||||
Bảng 11 - Điều kiện nguồn điện
Loại thiết bị | Nhiệt độ | Điện áp |
Máy cầm tay | Danh định | Điện áp danh định, %: ± 1 |
Không phải máy cầm tay | Danh định | Điện áp cao nhất,%: + 0/-2 |
Không phải máy cầm tay | Danh định | Điện áp thấp nhất, %: -0/+2 |
CHÚ THÍCH - Nhiệt độ danh định, 0C: từ +15 đến +35 |
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện các quy định về chứng nhận, công bố hợp quy các trạm đầu cuối di động mặt đất của hệ thống thông tin di động toàn cầu qua vệ tinh phi địa tĩnh trong băng tần 1 - 3 GHzvà chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành. 5.1. Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức triển khai hướng dẫn, quản lý các các trạm đầu cuối di động mặt đất của hệ thống thông tin di động toàn cầu qua vệ tinh phi địa tĩnh trong băng tần 1 - 3 GHztheo Quy chuẩn này.5.2. Quy chuẩn này được áp dụng thay thế Tiêu chuẩn Ngành TCN 68-180: 1999 "Trạm đầu cuối di động mặt đất của hệ thống thông tin di động toàn cầu qua vệ tinh phi địa tĩnh băng tần 1-3 GHz -Quy định kỹ thuật".5.3. Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
Hình A.1 - Cấu hình đo
Với: 1 - MES đo thử (với anten) 2 - Anten đo 3 - Bộ lọc đầu vào (nếu cần)4 - Máy phân tích phổ
A.2. Cấu hình đo trong trường hợp trạm kiểm tra không thể lấy chuẩn được, xem Phụ lục C của TBR41/42.
Hình A.2 - Cấu hình đo
Với: 1 - Bộ tạo sóng tín hiệu RF (tín hiệu hình sin)2 - Anten thay thế 3 - Anten kiểm tra 4 - Máy phân tích phổA.3. Thủ tục đoÁp dụng Phụ lục C của TBR41/42. Cấu hình đo: Hình A3 Để đo cho các máy phát có lỗ cắm anten và phải được thực hiện thêm đối với đo truyền dẫn của MES trong trường hợp những bức xạ có hại
Hình A.3 - Cấu hình đo
Với: 1 - Tải kiểm tra 2 - MES kiểm tra (cổng anten được nối tới tải kiểm tra) 3 - Anten kiểm tra 4 - Máy phân tích phổ
Chỉ tiêu về độ rung cho phép của MES
Bảng C.1 - Chỉ tiêu về độ rung cho phép của MES
Khoảng tần số, Hz | Biến thiên ngẫu nhiên của mật độ phổ gia tăng |
Từ 5 đến 20 | 0,96 m2/s3 (+0/-5%) |
Từ 20 đến 100 | 0,96 m2/s3 (+0/-5%) tại 20 Hz sau đó |
-3 dB/octave (+/-5%) |
Bảng D.1 - Tốc độ truyền dẫn của MES
Tốc độ truyền, kb/s | BER |
Thoại: từ 1,2 đến 9,6 Dữ liệu: từ 0,3 đến 9,6 FAX: nhóm 3 với thiết bị phụ trợ | ≤ 10-2 ≤ 10-6 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.