National technical regulation on optical characteristics of road vehicle headlamps
Lời nói đầu
QCVN 35:2017/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành theo Thông tư số 31/2017/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2017.
QCVN 35:2017/BGTVT thay thế QCVN 35:2010/BGTVT
QCVN 35:2017/BGTVT được biên soạn trên cơ sở
QCVN 35:2010/BGTVT và bổ sung cập nhật ECE 112 revised 01/S6; ECE 113 revised 01/S5.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐẶC TÍNH QUANG HỌC ĐÈN CHIẾU SÁNG PHÍA TRƯỚC CỦA PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
National technical regulation on optical characteristics of road vehicle headlamps
1.1 Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định về kiểm tra đặc tính quang học đèn chiếu sáng phía trước (sau đây được gọi chung là đèn) của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
1.2 Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ sở sản xuất, nhập khẩu đèn, sản xuất lắp ráp, nhập khẩu phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thử nghiệm, kiểm tra chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật đối với đèn.
1.3 Giải thích từ ngữ
1.3.1 Đèn “liền khối”là toàn bộ các bộ phận của một tổng thể nguyên vẹn gồm có gương phản xạ, kính đèn và một hoặc nhiều nguồn sáng bằng điện được làm kín trong quá trình sản xuất và không thể tháo rời được mà không làm hư hỏng đèn.
1.3.2 Kính đèn là chi tiết phía ngoài cùng của đèn, có chức năng truyền ánh sáng thông qua bề mặt chiếu sáng của đèn.
1.3.3 Lớp phủ là một hoặc nhiều lớp vật liệu dùng để phủ một hoặc nhiều lớp lên bề mặt ngoài của kính đèn.
1.3.4 Các kiểu loại đèn khác nhau là các đèn khác nhau về một trong những đặc điểm cơ bản sau:
1.3.4.1 Tên thương mại hoặc nhãn hiệu;
1.3.4.2 Kết cấu của hệ thống quang học;
1.3.4.3 Đặc tính quang học;
1.3.4.4 Loại chùm sáng được phát ra (Chùm sáng chiếu gần, chùm sáng chiếu xa hoặc cả hai chùm sáng);
1.3.4.5 Vật liệu làm kính đèn và lớp phủ (nếu có);
1.3.4.6 Nguồn sáng.
2.1 Đèn chiếu sáng phía trước của xe gắn máy
Đèn chiếu sáng phía trước của xe gắn máy đạt yêu cầu khi kiểm tra thỏa mãn các yêu cầu sau:
2.1.1 Yêu cầu kết cấu
Kết cấu của đèn phải được kiểm tra thỏa mãn mục 1 của một trong các Phụ lục từ A đến L.
2.1.2 Yêu cầu đặc tính quang học
Đặc tính quang học của đèn phải được kiểm tra thỏa mãn mục 2 của một trong các Phụ lục từ A đến L. Đối với những đèn kiểm tra theo mục 2 của một trong các Phụ lục từ A đến H phải thử thêm hạng mục tính ổn định đặc tính quang học của đèn trong quá trình hoạt động (Phụ lục M).
2.1.3 Yêu cầu về màu sắc ánh sáng
Màu sắc ánh sáng của đèn phải được kiểm tra thỏa mãn mục 3 của một trong các Phụ lục từ A đến L.
2.2 Đèn chiếu sáng phía trước của xe mô tô
Đèn chiếu sáng phía trước của xe mô tô đạt yêu cầu khi kiểm tra thỏa mãn các yêu cầu sau:
2.2.1 Yêu cầu kết cấu
Kết cấu của đèn phải được kiểm tra thỏa mãn mục 1 của một trong các Phụ lục từ A đến H.
2.2.2 Yêu cầu đặc tính quang học
Đặc tính quang học của đèn phải được kiểm tra thỏa mãn mục 2 của một trong các Phụ lục từ A đến H.
2.2.3 Yêu cầu về màu sắc ánh sáng
Màu sắc ánh sáng của đèn phải được kiểm tra thỏa mãn mục 3 của một trong các Phụ lục từ A đến H.
2.2.4 Yêu cầu tính ổn định đặc tính quang học của đèn trong quá trình hoạt động
Tính ổn định đặc tính quang học của đèn trong quá trình hoạt động phải được kiểm tra thỏa mãn Phụ lục M.
2.3 Đèn chiếu sáng phía trước của xe ô tô
Đèn chiếu sáng phía trước của xe ô tô đạt yêu cầu khi kiểm tra thỏa mãn các yêu cầu sau:
2.3.1 Yêu cầu kết cấu
Kết cấu của đèn phải được kiểm tra thỏa mãn mục 1 của một trong các Phụ lục từ C đến G.
2.3.2 Yêu cầu đặc tính quang học
Đặc tính quang học của đèn phải được kiểm tra thỏa mãn mục 2 của một trong các Phụ lục từ C đến G.
2.3.3 Yêu cầu về màu sắc ánh sáng
Màu sắc ánh sáng của đèn phải được kiểm tra thỏa mãn mục 3 của một trong các Phụ lục từ C đến G.
2.3.4 Yêu cầu tính ổn định đặc tính quang học của đèn trong quá trình hoạt động
Tính ổn định đặc tính quang học của đèn trong quá trình hoạt động phải được kiểm tra thỏa mãn Phụ lục M.
2.3 Yêu cầu đối với đèn sản xuất hàng loạt
Đèn sản xuất hàng loạt phải được kiểm tra thỏa mãn Phụ lục N của Quy chuẩn này.
3.1 Phương thức kiểm tra, thử nghiệm
Đèn sản xuất lắp ráp và nhập khẩu mới phải được kiểm tra thử nghiệm theo quy định tại các Thông tư tương ứng số: 44/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy; Thông tư số 45/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy; Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất lắp ráp xe cơ giới; Thông tư số 54/2014/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới; Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu và Thông tư số 55/2014/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu.
Đèn sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu để chứng nhận chất lượng kiểu loại phải được kiểm tra thỏa mãn các yêu cầu tại phần 2 quy định kỹ thuật.
3.2 Tài liệu kỹ thuật và mẫu thử
Khi có nhu cầu thử nghiệm, cơ sở sản xuất, tổ chức hoặc cá nhân nhập khẩu đèn phải cung cấp cho cơ sở thử nghiệm tài liệu kỹ thuật và mẫu thử theo yêu cầu nêu tại mục 3.2.1 và 3.2.2 dưới đây.
3.2.1 Yêu cầu về tài liệu kỹ thuật
Tài liệu kỹ thuật của đèn phải gồm các thông tin sau đây:
- Đèn dùng để chiếu gần và chiếu xa hay chỉ một trong hai chức năng này;
- Đèn được thiết kế phù hợp với luật giao bên phải, trái hay cả hai;
- Công suất danh định của bóng đèn;
- Điện áp danh định của bóng đèn;
- Điện áp thử nghiệm;
- Chùm sáng chiếu gần đối xứng hay không đối xứng;
- Loại đèn khi thử nghiệm theo Phụ lục H (A hoặc B hoặc C hoặc D ; E);
- Loại đèn khi thử nghiệm theo Phụ lục G (A hoặc B);
- Các bản vẽ đủ chi tiết để nhận biết được kiểu loại đèn.
3.2.2Yêu cầu mẫu thử: 03 mẫu thử cho mỗi kiểu loại đèn cần thử nghiệm để chứng nhận chất lượng kiểu loại trong đó:
- Thử nghiệm đặc tính quang học và màu sắc ánh sáng: 01 mẫu đèn hoàn chỉnh gồm kính đèn, gương phản xạ và nguồn sáng;
- Thử nghiệm tính ổn định đặc tính quang học: 02 mẫu đèn hoàn chỉnh gồm kính đèn, gương phản xạ và nguồn sáng;
- Phụ kiện kèm theo để đảm bảo đèn hoạt động ổn định.
3.3 Báo cáo thử nghiệm
Cơ sở thử nghiệm phải lập báo cáo kết quả thử nghiệm có các nội dung ít nhất bao gồm các mục quy định trong quy chuẩn này tương ứng với từng kiểu loại đèn.
3.4 Áp dụng quy định
Trong trường hợp các văn bản, tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định trong văn bản mới.
4.1 Lộ trình áp dụng
- Áp dụng ngay khi Quy chuẩn này có hiệu lực.
- Đối với đèn đã được thử nghiệm và chứng nhận theo QCVN 35:2010/BGTVT mà không phát sinh thêm hạng mục thử nghiệm mới theo QCVN 35:2017/BGTVT thì không phải thử nghiệm và chứng nhận lại.
- Với loại đèn phải thử theo Phụ lục R: sau 02 năm tính từ ngày Quy chuẩn này có hiệu lực đối với các kiểu loại xe mới lần đầu tiên được kiểm tra cấp Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại và sau 04 năm tính từ ngày Quy chuẩn này có hiệu lực đối với các kiểu loại xe đã được cấp Giấy chứng nhận kiểu loại.
4.2 Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
Cục Đăng kiểm Việt Nam chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quy chuẩn này trong kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với đèn chiếu sáng phía trước của phương tiện cơ giới đường bộ sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu.
Thử đặc tính quang học đèn chiếu sáng phía trước của xe mô tô có chùm sáng chiếu gần đối xứng
1 Yêu cầu kết cấu
1.1 Mỗi mẫu đèn phải phù hợp với các yêu cầu được nêu trong mục này và mục 2.
1.2 Những bộ phận để cố định bóng đèn sợi đốt với gương phản xạ phải được chế tạo sao cho có thể lắp chắc chắn bóng đèn sợi đốt vào đúng vị trí của nó.
1.3 Kính đèn phải được giữ cố định với gương phản xạ để chống xoay chuyển trong quá trình hoạt động.
2 Yêu cầu đặc tính quang học
2.1 Điều kiện thử
Hệ thống thiết bị thử phải phù hợp với các yêu cầu của Phụ lục Q.
2.1.1 Khi đo độ rọi của đèn phải sử dụng một màn đo (Hình 1) đặt phía trước cách đèn 25 m và vuông góc với đường thẳng nối sợi đốt của đèn với điểm HV.
2.1.2 Giá trị độ rọi trên màn đo nêu trong mục 2.2, 2.3 phải được đo bởi quang kế có diện tích hữu ích nằm trong hình vuông có cạnh bằng 65 mm.
2.1.3 Điện áp thử
Theo tài liệu kỹ thuật của đèn.
2.1.4 Đèn phải được điều chỉnh sao cho:
2.1.4.1 Theo phương nằm ngang, đèn phải được bố trí sao tâm chùm sáng chiếu xa nằm trên đường thẳng đứng v-v (Hình 1);
2.1.4.2 Theo phương thẳng đứng, đèn phải được bố trí sao cho đường ranh giới của chùm sáng chiếu gần nằm dưới và cách đường h-h (Hình 1) là 250 mm.
2.2 Yêu cầu đối với chùm sáng chiếu gần
2.2.1 Bằng phương pháp quan sát, chùm sáng chiếu gần phải có một đường ranh giới đủ nét để có thể xác định được vị trí của nó trên màn đo. Đường ranh giới phải là đường thẳng nằm ngang trên phạm vi ít nhất 50 hoặc 2187 mm */ về cả hai phía của đường v-v (Hình 1).
2.2.2 Độ rọi trên màn đo của chùm sáng chiếu gần phải thỏa mãn các yêu cầu trong Bảng 1 sau:
Bảng 1. Yêu cầu độ rọi các điểm đo
STT | Các điểm đo | Độ rọi yêu cầu (lux) |
1 | Điểm bất kỳ trên và phía trên đường h-h | ≤ 0,7 |
2 | Điểm bất kỳ trên đường 50L-50R, trừ 50V(1) | ≥1,5 |
3 | Điểm 50V | ≥ 3 |
4 | Điểm bất kỳ trên đường 25L-25R | ≥ 3 |
5 | Điểm bất kỳ trong vùng IV | ≥ 1,5 |
(1) Cường độ 50R/50V≥ 0,25
2.3 Yêu cầu đối với chùm sáng chiếu xa
2.3.1 Điểm có độ rọi lớn nhất của chùm sáng chiếu xa phải đặt tại vị trí không lớn hơn 0,60 hoặc 262 mm phía trên hoặc dưới đường h-h (hình 1).
2.3.2 Độ rọi lớn nhất (Elớn nhất) của chùm sáng chiếu xa tối thiểu là 32 lux.
2.3.3 Độ rọi trên màn đo của chùm sáng chiếu xa phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
2.3.3.1 Giao điểm HV của các đường h-h và v-v phải có độ rọi ít nhất bằng 90% độ rọi lớn nhất;
2.3.3.2 Bắt đầu từ điểm HV, theo phương nằm ngang sang phải và trái, độ rọi của chùm sáng chiếu xa không được nhỏ hơn 12 lux với khoảng cách tới 1125 mm và không nhỏ hơn 3 lux với khoảng cách tới 2250 mm.
3 Yêu cầu về màu sắc ánh sáng
Đèn phải phát ra ánh sáng màu trắng hoặc màu vàng chọn lọc (selective yellow). Khi biểu diễn trong hệ tọa độ 3 màu CIE các đặc điểm về màu sắc tương ứng đối với kính đèn màu vàng hoặc các bộ lọc như sau:
Giới hạn đối với màu đỏ y ≥ 0,138 + 0,58 x
Giới hạn đối với màu xanh lá cây y ≤ 1,29 x - 0,1
Giới hạn đối với màu trắng y ≥ -x + 0,966
Giới hạn đối với giá trị quang phổ y ≤ -x +0,992
4 Màn đo
Hình 1. Màn đo
Chú thích:
*/ Đơn vị độ được sử dụng trên màn đo khi đo theo nguyên lý 2 của phụ lục Q; đơn vị dài được sử dụng khi đo theo nguyên lý A của Phụ lục Q.
Chú thích này được dùng để giải thích cho các trường hợp khác ở các phụ lục còn lại.
Thử đặc tính quang học đèn chiếu sáng phía trước của xe mô tô có chùm sáng chiếu gần không đối xứng
1 Yêu cầu kết cấu
1.1 Mỗi mẫu đèn phải phù hợp với các yêu cầu được nêu trong mục này và mục 2.
1.2 Những bộ phận để cố định bóng đèn sợi đốt với gương phản xạ phải được chế tạo sao cho có thể lắp chắc chắn bóng đèn sợi đốt vào đúng vị trí của nó.
1.3 Kính đèn phải được giữ cố định với gương phản xạ để chống xoay chuyển trong quá trình hoạt động.
2 Yêu cầu đặc tính quang học
2.1 Điều kiện thử
Hệ thống thiết bị thử phải phù hợp với các yêu cầu của Phụ lục Q.
2.1.1 Khi đo độ rọi của đèn phải sử dụng một màn đo (Hình 1) đặt phía trước cách đèn 25 m và vuông góc với đường thẳng nối sợi đốt của đèn với điểm HV.
2.1.2 Giá trị độ rọi trên màn đo nêu trong mục 2.2.2 và 2.3 phải được đo bởi quang kế có diện tích hữu ích nằm trong hình vuông có cạnh bằng 65 mm.
2.1.3 Điện áp thử
Theo tài liệu kỹ thuật của đèn.
2.1.4 Đèn phải được điều chỉnh sao cho:
2.1.4.1 Ranh giới của chùm sáng chiếu gần nằm bên nửa trái của màn đo là đường nằm ngang;
2.1.4.2 Phần nằm ngang của đường ranh giới chùm sáng gần được định vị trên màn đo ở bên dưới và cách đường h-h (Hình 1) là 250 mm;
2.1.4.3 Điểm gấp khúc của đường ranh giới chùm sáng chiếu gần nằm trên đường v-v (Hình 1).
Nếu chùm sáng chiếu gần không có đường ranh giới có một điểm gấp khúc rõ ràng, sự điều chỉnh sau cùng phải được thực hiện sao cho thỏa mãn các yêu cầu về độ rọi tại điểm 75R và 50R;
2.1.4.4 Nếu đèn được chỉnh đặt như vậy mà không thỏa mãn các yêu cầu được nêu trong mục 2.2.2 và 2.3 thì việc điều chỉnh thẳng của nó có thể thay đổi với điều kiện là trục của chùm sáng không được lệch sang bên trái hoặc phải quá 10 hoặc 436 mm. Phần nằm ngang của đường ranh giới chùm sáng chiếu gần không được vượt quá đường h-h (Hình 1).
2.2 Yêu cầu đối với chùm sáng chiếu gần
2.2.1 Bằng phương pháp quan sát, chùm sáng chiếu gần phải có một đường ranh giới đủ nét để có thể xác định được vị trí của nó trên màn đo. Ranh giới phải là một đường thẳng nằm ngang ở bên trái, ở phía bên phải nó không được kéo dài quá đường gẫy khúc HV H1H4 được tạo ra bởi đường thẳng HV H1 có góc nghiêng 450 với phương nằm ngang và đường thẳng H1H4 nằm ở phía trên đường thẳng h-h là 250 mm, hoặc đường thẳng HV H3 có góc nghiêng 150 so với đường thẳng nằm ngang (Hình 1).
2.2.2Độ rọi trên màn đo của chùm sáng chiếu gần phải thỏa mãn các yêu cầu trong Bảng 1 sau:
Bảng 1. Yêu cầu độ rọi các điểm đo
STT | Các điểm đo | Độ rọi yêu cầu (lux) |
1 | B50L | ≤ 0,3 |
2 | 75R | ≥ 6 |
3 | 50R | ≥ 6 |
4 | 25L | ≥ 1,5 |
5 | 25R | ≥ 1,5 |
6 | Bất kỳ điểm nào trong vùng III | ≤ 0,7 |
7 | Bất kỳ điểm nào trong vùng VI | ≥ 2 |
8 | Bất kỳ điểm nào trong vùng I | ≤ 20 |
2.3 Yêu cầu đối với chùm sáng chiếu xa
2.3.1 Độ rọi trên màn đo của chùm sáng chiếu xa phải thỏa mãn các yêu cầusau:
2.3.1.1 Giao điểm HV của hai đường h-h và v-v phải có độ rọi ít nhất bằng 90% độ rọi lớn nhất. Giá trị độ rọi lớn nhất đó (Elớn nhất) không được nhỏ hơn 32 lux và không được lớn hơn 240 lux;
2.3.1.2 Bắt đầu từ điểm HV theo phương nằm ngang sang phải và trái, độ rọi của chùm sáng chiếu xa không được nhỏ hơn 16 lux với khoảng cách tới 1125 mm và không nhỏ hơn 4 lux với khoảng cách tới 2250 mm.
3 Yêu cầu về màu sắc ánh sáng
Đèn phải phát ra ánh sáng màu trắng hoặc màu vàng chọn lọc (selective yellow). Khi biểu diễn trong hệ tọa độ 3 màu CIE các đặc điểm về màu sắc tương ứng đối với kính đèn màu vàng hoặc các bộ lọc như sau:
Giới hạn đối với màu đỏ y ≥ 0,138 + 0,58 x
Giới hạn đối với màu xanh lá cây y ≤ 1,29 x - 0,1
Giới hạn đối với màu trắng y ≥ -x + 0,966
Giới hạn đối với giá trị quang phổ y ≤ -x + 0,992
4Màn đo
Hình 1. Màn đo
1 Yêu cầu kết cấu
1.1 Mỗi mẫu đèn phải phù hợp với các yêu cầu được nêu trong mục này và mục 2.
1.2 Những bộ phận để cố định bóng đèn sợi đốt với gương phản xạ phải được chế tạo sao cho có thể lắp chắc chắn bóng đèn sợi đốt vào đúng vị trí của nó.
1.3 Kính đèn phải được giữ cố định với gương phản xạ để chống xoay chuyển trong quá trình hoạt động.
2 Yêu cầu đặc tính quang học
2.1 Điều kiện thử
Hệ thống thiết bị thử phải phù hợp với các yêu cầu của Phụ lục Q.
2.1.1 Khi đo độ rọi của đèn phải sử dụng một màn đo (Hình 1) đặt phía trước cách đèn 25 m và vuông góc với đường thẳng nối sợi đốt của đèn với điểm HV.
2.1.2 Giá trị độ rọi trên màn đo nêu trong mục 2.2.2 và 2.3 phải được đo bởi quang kế có diện tích hữu ích nằm trong hình vuông có cạnh bằng 65 mm.
2.1.3 Điện áp thử
Theo tài liệu kỹ thuật của đèn.
2.1.4 Đèn phải được điều chỉnh sao cho:
2.1.4.1 Ranh giới của chùm sáng chiếu gần nằm bên nửa trái của màn đo là đường nằm ngang;
2.1.4.2 Phần nằm ngang của đường ranh giới chùm sáng chiếu gần được định vị trên màn đo ở bên dưới và cách đường h-h (Hình 1) là 250 mm;
2.1.4.3 Nếu đèn được chỉnh đặt như vậy mà không thỏa mãn các yêu cầu được nêu trong mục 2.2.2 và 2.3 thì việc điều chỉnh thẳng của nó có thể thay đổi với điều kiện là trục của chùm sáng không được lệch sang bên trái hoặc phải quá 10hoặc 436 mm. Phần nằm ngang của đường ranh giới chùm sáng chiếu gần không được vượt quá đường h-h (Hình 1).
2.2 Yêu cầu đối với chùm sáng chiếu gần
2.2.1 Bằng phương pháp quan sát, chùm sáng chiếu gần phải có một đường ranh giới đủ nét để có thể xác định được vị trí của nó trên màn đo. Ranh giới phải là đường thẳng nằm ngang ở bên trái, còn ở phía bên phải nó phải nằm ngang hoặc trong phạm vi góc 150 trên phương ngang (Hình 1).
2.2.2 Độ rọi trên màn đo của chùm sáng chiếu gần phải thỏa mãn các yêu cầu trong Bảng 1 sau:
Bảng 1. Yêu cầu độ rọi các điểm đo
STT | Các điểm đo | Độ rọi yêu cầu (lux) |
1 | B50L | ≤ 0,4 |
2 | 75R | ≥ 6 |
3 | 50R | ≥ 6 |
4 | 25L | ≥ 1,5 |
5 | 25R | ≥ 1,5 |
6 | Bất kỳ điểm nào trong vùng III | ≤ 0,7 |
7 | Bất kỳ điểm nào trong vùng VI | ≥ 2 |
8 | Bất kỳ điểm nào trong vùng I | ≤ 20 |
9 | ”1”+”2”+”3” | ≥ 0,3 |
10 | ”4”+”5”+”6” | ≥ 0,6 |
11 | ”7” | ≥ 0,1 và ≤ 0,7 |
12 | ”8” | ≥ 0,2 và ≤ 0,7 |
2.3 Yêu cầu đối với chùm sáng chiếu xa
2.3.1 Độ rọi trên màn đo của chùm sáng chiếu xa phải thỏa mãn các yêu cầusau:
2.3.1.1 Giao điểm HV của đường thẳng h-h và v-v phải có độ rọi ít nhất bằng 90% độ rọi lớn nhất. Giá trị lớn nhất này không nhỏ hơn 32 lux;
2.3.1.2 Bắt đầu từ điểm HV theo phương nằm ngang sang phải và trái, độ rọi của chùm sáng chiếu xa không được nhỏ hơn 16 lux với khoảng cách tới 1125 mm và không nhỏ hơn 4 lux với khoảng cách tới 2250 mm.
3 Yêu cầu về màu sắc ánh sáng
Đèn phải phát ra ánh sáng màu trắng hoặc màu vàng chọn lọc (selective yellow). Khi biểu diễn trong hệ tọa độ 3 màu CIE các đặc điểm về màu sắc tương ứng đối với kính đèn màu vàng hoặc các bộ lọc như sau:
Giới hạn đối với màu đỏ y ≥ 0,138 + 0,58 x
Giới hạn đối với màu xanh lá cây y ≤ 1,29 x - 0,1
Giới hạn đối với màu trắng y ≥ -x + 0,966
Giới hạn đối với giá trị quang phổ y ≤ -x + 0,992
4Màn đo
Hình 1. Màn đo
Hình 2. Các điểm đo từ 1 đến 8
1 Yêu cầu kết cấu
1.1 Mỗi mẫu đèn phải phù hợp với các yêu cầu được nêu trong mục này và mục 2.
1.2 Các cực chỉ nối điện với sợi đốt bóng đèn phải được gia cố và gắn chặt vào khối đèn.
2 Yêu cầu đặc tính quang học
2.1 Điều kiện thử
Hệ thống thiết bị thử phải phù hợp với các yêu cầu của Phụ lục Q.
2.1.1 Khi đo độ rọi của đèn phải sử dụng một màn đo (Hình 1) đặt phía trước cách đèn 25 m và vuông góc với đường thẳng nối sợi đốt của đèn với điểm HV.
2.1.2 Giá trị độ rọi trên màn đo được đề cập trong mục 2.2.2 và 2.3 được đo bằng quang kế có diện tích hữu ích nằm trong hình vuông có cạnh bằng 65 mm.
2.1.3 Điện áp thử
Theo tài liệu kỹ thuật của đèn.
2.1.4 Đèn liền khối phải được chỉnh đặt sao cho:
2.1.4.1 Ranh giới của chùm sáng chiếu gần nằm bên nửa trái của màn đo là đường nằm ngang;
2.1.4.2 Phần nằm ngang của đường ranh giới chùm sáng chiếu gần được định vị trên màn đo ở bên dưới và cách đường h-h (Hình 1) là 250 mm;
2.1.4.3 Nếu đèn được chỉnh đặt như vậy mà không thỏa mãn các yêu cầu được nêu trong mục 2.2.2 và 2.3 thì việc điều chỉnh thẳng của nó có thể thay đổi với điều kiện là trục của chùm sáng không được lệch sang bên trái hoặc phải quá 10hoặc 436 mm. Phần nằm ngang của đường ranh giới chùm sáng chiếu gần không được vượt quá đường h-h (Hình 1).
2.2 Yêu cầu đối với chùm sáng chiếu gần
2.2.1 Bằng phương pháp quan sát, chùm sáng chiếu gần phải có một đường ranh giới đủ nét để có thể xác định được vị trí của nó trên màn đo. Ranh giới phải là đường thẳng nằm ngang ở bên trái; ở phía bên phải nó phải nằm ngang hoặc trong phạm vi góc 150 trên phương ngang (Hình 1).
2.2.2 Độ rọi trên màn đo của chùm sáng chiếu gần phải thỏa mãn các yêu cầu trong Bảng 1 sau:
Bảng 1. Yêu cầu độ rọi các điểm đo
STT | Các điểm đo | Độ rọi yêu cầu (lux) |
1 | B50L | ≤ 0,3 |
2 | 75R | ≥ 6 |
3 | 50R | ≥ 6 |
4 | 25L | ≥ 1,5 |
5 | 25R | ≥ 1,5 |
6 | Bất kỳ điểm nào trong vùng III | ≤ 0,7 |
7 | Bất kỳ điểm nào trong vùng VI | ≥ 2 |
8 | Bất kỳ điểm nào trong vùng I | ≤ 20 |
2.3 Yêu cầu đối với chùm sáng chiếu xa
2.3.1 Độ rọi trên màn đo của chùm sáng chiếu xa phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
2.3.1.1 Giao điểm HV của đường thẳng h-h và v-v phải có độ rọi ít nhất bằng 90% độ rọi lớn nhất.Giá trị lớn nhất này không nhỏ hơn 32 lux;
2.3.1.2 Bắt đầu từ điểm HV, theo phương nằm ngang sang phải và trái, độ rọi của chùm sáng chiếu xa không được nhỏ hơn 16 lux với khoảng cách tới 1125 mm và không nhỏ hơn 4 lux với khoảng cách tới 2250 mm.
3 Yêu cầu về màu ánh sáng
Đèn phải phát ra ánh sáng màu trắng hoặc màu vàng chọn lọc (selective yellow). Khi biểu diễn trong hệ tọa độ 3 màu CIE các đặc điểm về màu sắc tương ứng đối với kính đèn màu vàng hoặc các bộ lọc như sau:
Giới hạn đối với màu đỏ y ≥ 0,138 + 0,58 x
Giới hạn đối với màu xanh lá cây y ≤ 1,29 x - 0,1
Giới hạn đối với màu trắng y ≥ -x + 0,966
Giới hạn đối với giá trị quang phổ y ≤ -x + 0,992
4 Màn đo
Hình 1. Màn đo
1 Yêu cầu kết cấu
1.1 Mỗi mẫu đèn phải phù hợp với các yêu cầu được nêu trong mục này và mục 2.
1.2 Những bộ phận để cố định bóng đèn sợi đốt với gương phản xạ phải được chế tạo sao cho có thể lắp chắc chắn bóng đèn sợi đốt vào đúng vị trí của nó.
1.3 Kính đèn phải được giữ cố định với gương phản xạ để chống xoay chuyển trong quá trình hoạt động.
2 Yêu cầu đặc tính quang học
2.1 Điều kiện thử
Hệ thống thiết bị thử phải phù hợp với các yêu cầu của Phụ lục Q.
2.1.1 Khi đo độ rọi của đèn phải sử dụng một màn đo (Hình 1) đặt phía trước cách đèn 25 m và vuông góc với đường thẳng nối sợi đốt của đèn với điểm HV.
2.1.2 Giá trị độ rọi trên màn đo nêu trong mục 2.2.2 và 2.3 được đo bằng quang kế có diện tích hữu ích nằm trong vuông có cạnh bằng 65 mm.
2.1.3 Điện áp thử
Theo tài liệu kỹ thuật của đèn.
2.1.4 Đèn phải được điều chỉnh sao cho:
2.1.4.1 Ranh giới của chùm sáng chiếu gần nằm bên nửa trái của màn đo là đường nằm ngang;
2.1.4.2 Phần nằm ngang của đường ranh giới chùm sáng chiếu gần được định vị trên màn đo ở bên dưới và cách đường h-h (Hình 1) là 250 mm;
2.1.4.3 Điểm gấp khúc của đường ranh giới chùm sáng chiếu gần nằm trên đường v-v (Hình 1);
Nếu chùm sáng chiếu gần không có đường ranh giới có một điểm gấp khúc rõ ràng, sự điều chỉnh sau cùng phải được thực hiện sao cho thỏa mãn các yêu cầu về độ rọi tại điểm 75R và 50 R;
2.1.4.4 Nếu đèn được chỉnh đặt như vậy mà không thỏa mãn các yêu cầu được nêu trong mục 2.2.2 và 2.3 thì việc điều chỉnh thẳng của nó có thể thay đổi với điều kiện là trục của chùm sáng không được lệch sang bên trái hoặc phải quá 10hoặc 436 mm.Phần nằm ngang của đường ranh giới chùm sáng chiếu gần không được vượt quá đường h-h (Hình 1).
2.2 Yêu cầu đối với chùm sáng chiếu gần
2.2.1 Bằng phương pháp quan sát, chùm sáng chiếu gần phải có một đường ranh giới đủ nét để có thể xác định được vị trí của nó trên màn đo. Ranh giới phải là một đường thẳng nằm ngang ở bên trái, ở phía bên phải nó không được kéo dài quá đường gẫy khúc HV H1H4 được tạo ra bởi đường thẳng HV H1 có góc nghiêng 450 với phương nằm ngang và đường thẳng H1H4 nằm ở phía trên đường thẳng h-h là 250 mm, hoặc đường thẳng HV H3 có góc nghiêng 150 so với đường thẳng nằm ngang (Hình 1).
2.2.2 Độ rọi trên màn đo của chùm sáng chiếu gần phải thỏa mãn các yêu cầu trong Bảng 1 sau:
Bảng 1. Yêu cầu độ rọi các điểm đo
STT | Các điểm đo | Độ rọi yêu cầu (lux) |
1 | B50L | ≤ 0,4 |
2 | 75R | ≥ 12 |
3 | 75L | ≤ 12 |
4 | 50L | ≤ 15 |
5 | 50R | ≥ 12 |
6 | 50V | ≥ 6 |
7 | 25L | ≥ 2 |
8 | 25R | ≥ 2 |
9 | Bất kỳ điểm nào trong vùng III | ≤ 0,7 |
10 | Bất kỳ điểm nào trong vùng VI | ≥ 3 |
11 | Bất kỳ điểm nào trong vùng I | ≤ 2x(E50R) |
12 | ”1”+”2”+”3” | ≥ 0,3 |
13 | ”4”+”5”+”6” | ≥ 0,6 |
14 | ”7” | ≥ 0,1 và ≤ 0,7 |
15 | ”8” | ≥ 0,2 và ≤ 0,7 |
E50R là giá trị độ rọi đo tại điểm 50R
2.3 Yêu cầu đối với chùm sáng chiếu xa
2.3.1 Độ rọi trên màn đo của chùm sáng chiếu xa phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
2.3.1.1 Giao điểm (HV) của các đường h-h và v-v phải có độ rọi ít nhất bằng 80% độ rọi lớn nhất. Giá trị độ rọi lớn nhất (EM) không được nhỏ hơn 48 lux. Giá trị lớn nhất này không được vượt quá 240 lux. Trong trường hợp đèn chiếu xa và đèn chiếu chiếu gần kết hợp với nhau để tạo ra chùm sáng chiếu xa thì giá trị lớn nhất này không được lớn hơn 16 lần độ rọi đo được của đèn chiếu gần tại điểm 75R;
2.3.1.2 Bắt đầu từ điểm HV, theo phương nằm ngang về hai bên phải và trái, độ rọi của chùm sáng chiếu xa không được nhỏ hơn 24 lux với khoảng cách tới 1125 mm và không nhỏ hơn 6 lux với khoảng cách tới 2250 mm.
3 Yêu cầu về màu sắc ánh sáng
Đèn phải phát ra ánh sáng màu trắng hoặc màu vàng chọn lọc (selective yellow). Khi biểu diễn trong hệ tọa độ 3 màu CIE các đặc điểm về màu sắc tương ứng đối với kính đèn màu vàng hoặc các bộ lọc như sau:
Giới hạn đối với màu đỏ y ≥ 0,138 + 0,58 x
Giới hạn đối với màu xanh lá cây y ≤ 1,29 x - 0,1
Giới hạn đối với màu trắng y ≥ -x + 0,966
Giới hạn đối với giá trị quang phổ y ≤ -x + 0,992
4 Màn đo
Hình 1. Màn đo
Hình 2. Các điểm đo từ 1 đến 8
1 Yêu cầu kết cấu
1.1 Mỗi mẫu đèn phải phù hợp với các yêu cầu được nêu trong mục này và mục 2.
1.2 Những bộ phận để cố định nguồn sáng với gương phản xạ phải được chế tạo sao cho có thể lắp bóng đèn đó vào đúng vị trí của nó.
1.3 Kính đèn phải được giữ cố định với gương phản xạ để chống xoay chuyển trong quá trình hoạt động.
1.4 Đèn nếu được trang bị các môđun đèn LED thì phải thỏa mãn Phụ lục R.
2 Yêu cầu đặc tính quang học
2.1Điều kiện thử
Hệ thống thiết bị thử phải phù hợp với các yêu cầu của Phụ lục Q.
2.1.1 Khi đo chiếu sáng của đèn phải sử dụng một màn đo (Hình 1) đặt phía trước cách đèn 25 m và vuông góc với trục chuẩn của đèn.
2.1.2 Giá trị cường độ chiếu sáng trên màn đo đề cập trong mục 2.2.2 và 2.3 được đo bằng quang kế có diện tích hữu ích nằm trong hình vuông có cạnh bằng 65 mm.
2.1.3 Điện áp thử
Theo tài liệu kỹ thuật của đèn.
2.1.4 Đèn phải được điều chỉnh sao cho:
2.1.4.1 Ranh giới của chùm sáng chiếu gần nằm bên nửa trái của màn đo là đường nằm ngang;
2.1.4.2 Phần nằm ngang của đường ranh giới chùm sáng chiếu gần được định vị trên màn đo ở bên dưới và cách đường h-h (Hình 1) là 250 mm;
2.1.4.3 Điểm gấp khúc của đường ranh giới chùm sáng chiếu gần nằm trên đường v-v (Hình1);
2.1.4.4 Nếu đèn được chỉnh đặt như vậy mà không thỏa mãn các yêu cầu được nêu tại mục 2.2.2 và 2.3 thì việc điều chỉnh thẳng của nó có thể thay đổi với điều kiện là trục của chùm sáng không được lệch sang bên trái 0,50 hoặc phải quá 0,750 và không lệch lớn hơn 0,250 lên trên hoặc xuống dưới so với vị trí ban đầu quy định tại mục 2.1.4.2.
2.1.4.5 Trong trường hợp chùm sáng chiếu xa và chiếu gần có cơ cấu điều chỉnh riêng biệt thì cho phép cân chỉnh đèn chiếu xa sao cho vùng cường độ sáng lớn nhất tập trung trên giao cắt của đường h-h và v-v khi thử nghiệm đèn chiếu xa.
2.2Yêu cầu đối với chùm sáng chiếu gần
2.2.1 Bằng phương pháp quan sát, chùm sáng chiếu gần phải có một đường ranh giới đủ nét để có thể xác định được vị trí của nó trên màn đo. Đường ranh giới phải là một đường thẳng nằm ngang ở bên trái,trong trường hợp không xác định được đường ranh giới trên màn đo bằng phương pháp quan sát, thì sử dụng phương pháp dùng thiết bị nêu tại Phụ lục O của quy chuẩn này.
2.2.2 Yêu cầu cường độ chiếu sáng của chùm sáng chiếu gần phải thỏa mãn Bảng 1 và 2 dưới đây:
Bảng 1
| Đối với đèn loại A | Đối với đèn loại B | |||||||||||||||||||
Điểm đo | Tọa độ | Cường độ sáng [cd] | Cường độ sáng [cd] | ||||||||||||||||||
Lớn nhất | Nhỏ nhất | Lớn nhất | Nhỏ nhất | ||||||||||||||||||
B 50 L | 0.57U, 3.43L | 350 |
| 350 |
| ||||||||||||||||
BR | 1.0 U, 2.5R | 1750 |
| 1750 |
| ||||||||||||||||
75 R | 0.57D, 1.15R |
| 5100 |
| 10100 | ||||||||||||||||
75 L | 0.57D, 3.43L | 10600 |
| 10600 |
| ||||||||||||||||
50 L | 0.86D, 3.43L | 13200*** |
| 13200*** |
| ||||||||||||||||
50 R | 0.86D, 1.72R |
| 5100 |
| 10100 | ||||||||||||||||
50 V | 0.86D, 0 |
|
|
| 5100 | ||||||||||||||||
25 L | 1.72D, 9.0L |
| 1250 |
| 1700 | ||||||||||||||||
25 R | 1.72D, 9.0R |
| 1250 |
| 1700 | ||||||||||||||||
Bất kỳ điểm nào trong vùng III (có tọa độ giới hạn bởi các điểm)
| 625 |
| 625 |
| |||||||||||||||||
Bất kỳ điểm nào trong vùng IV (0.86D - 1.72D, 5.15 L - 5.15 R) |
| 1700 |
| 2500 | |||||||||||||||||
Bất kỳ điểm nào trong vùng I (1.72D - 4D, 9 L - 9 R) | 17600 |
| < 2I* |
|
Chú thích:
Chữ Lcácbên trái củađườngVV
Chữ R có nghĩa là các điểm nằm bên phải đường VV
Chữ U có nghĩa là các điểm nằm trên đường HH
Chữ D có nghĩa là các điểm nằm dưới HH
* Giá trị đothực tế
*** trong trường hợp đèn LED tạo ra chùm sáng chiếu gần thì giá trị đo được không lớn hơn 18500 cd
Bảng 2
Điểm đo | Tọa độ điểm đo | Yêu cầu cường độ sáng nhỏ nhất cd |
1 | 4U, 8L | Các điểm 1+2+3 190 |
2 | 4U, 0 | |
3 | 4U, 8R | |
4 | 2U, 4L | Các điểm 4+5+6 375 |
5 | 2U, 0 | |
6 | 2U, 4R | |
7 | 0, 8L | 65 |
8 | 0, 4L | 125 |
2.3Yêu cầu đối với chùm sáng chiếu xa
2.3.1 Cường độ chiếu sáng của chùm sáng chiếu xa trên màn đo phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
Bảng 3
| Đèn loại A | Đèn loại B | |
Điểm đo | Tọa độ điểm đo | Yêu cầu cường độ sáng [cd] | Yêu cầu cường độ sáng [cd] |
|
| Nhỏ nhất | Nhỏ nhất |
Imax |
| 27000 | 40500 |
H-5L | 0.0, 5.0 L | 3400 | 5100 |
H-2.5L | 0.0, 2.5 L | 13500 | 20300 |
H-2.5R | 0.0, 2.5 R | 13500 | 20300 |
H-5R | 0.0, 5.0 R | 3400 | 5100 |
2.3.1.1 Giao điểm HV của đường h-h và v-v phải có cường độ chiếu sáng bằng ít nhất 80% cường độ chiếu sáng lớn nhất. Giá trị lớn nhất không được vượt quá 215000 cd.
3 Yêu cầu màu sắc ánh sáng
Màu của ánh sáng do đèn phát ra phải là màu trắng. Khi biểu diễn trong hệ tọa độ 3 màu CIE, ánh sáng của đèn phải nằm trong giới hạn bắt buộc sau:
Giới hạn đối với màu xanh da trời x ≥ 0,310
Giới hạn đối với màu vàng x ≤ 0,500
Giới hạn đối với màu xanh lá cây y ≤ 0,150 + 0,640 x
Giới hạn đối với màu xanh lá cây y ≤ 0,440
Giới hạn đối với màu tía y ≥ 0,050 + 0,750 x
Giới hạn đối với màu đỏ y ≥ 0,382
4 Màn đo
h-h mặt phẳng nằm ngang, v-v mặt phẳng thẳng đứng đi qua tâm trục quang học của đèn
Hình 1. Màn đo đèn chiếu gần
độ độ 5R
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.