QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
QCVN 34:2010/BTNMT
VỀ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP LỌC HOÁ DẦU ĐỐI VỚI BỤI VÀ CÁC CHẤT VÔ CƠ
National technical Regulation on Emission of Refining and Petrochemical Industry of Inorganic Substances and Dusts
Lời nói đầu QCVN 34:2010/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí biên soạn, Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 42/2010/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP LỌC HOÁ DẦU ĐỐI VỚI BỤI VÀ CÁC CHẤT VÔ CƠ
National technical Regulation on Emission of Refining and Petrochemical Industry of Inorganic Substances and Dusts
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnhQuy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp lọc hoá dầu khi phát thải vào môi trường không khí.1.2. Đối tượng áp dụng Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động phát thải khí thải công nghiệp lọc hoá dầu vào môi trường không khí.Không áp dụng Quy chuẩn này đối với các lĩnh vực sản xuất nằm trong cơ sở lọc hoá dầu đã ban hành quy chuẩn riêng.1.3. Giải thích thuật ngữTrong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:1.3.1. Khí thải công nghiệp lọc hoá dầu là hỗn hợp các thành phần vật chất phát thải từ mỗi ống khói cố định của cơ sở lọc hoá dầu vào môi trường không khí.1.3.2. Kp là hệ số lưu lượng nguồn thải ứng với lưu lượng khí thải từng ống khói theo thiết kế của cơ sở lọc hoá dầu.1.3.3. Kv là hệ số vùng, khu vực ứng với địa điểm đặt các cơ sở lọc hoá dầu.1.3.4. Mét khối khí thải chuẩn (Nm3) là mét khối khí thải ở nhiệt độ 250C và áp suất tuyệt đối 760 mm thủy ngân.2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT 2.1. Trong quá trình hoạt động bình thường, giá trị tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp lọc hoá dầu được tính như sau:Cmax = C x Kp x Kv
Trong đó:- Cmax là giá trị tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp lọc hoá dầu, tính bằng miligam trên mét khối khí thải chuẩn (mg/Nm3);- C là giá trị của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp lọc hoá dầu quy định tại mục 2.2;- Kp là hệ số lưu lượng nguồn thải quy định tại mục 2.3;- Kv là hệ số vùng, khu vực quy định tại mục 2.4.2.2. Giá trị C làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép Cmax của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp lọc hoá dầu được quy định tại Bảng 1:Bảng 1: Giá trị C của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp lọc hoá dầu
STT | Thông số | Giá trị C (mg/Nm3) | |||
Dầu | Khí | ||||
A | B | A | B | ||
1 | Bụi tổng | 200 | 150 | 50 | 50 |
2 | Nitơ oxit, NOx (tính theo NO2) | 850 | 600 | 250 | 250 |
3 | Lưu huỳnh đioxit, SO2 | 650 | 500 | 300 | 300 |
4 | Carbon monoxit, CO | 1000 | 1000 | 200 | 200 |
5 | Hydro Sunphua, H2S | 10 | 10 | 7,5 | 7,5 |
Bảng 2: Hệ số Kp áp dụng cho từng ống khói
Lưu lượng nguồn thải P (m3/h) (lưu lượng theo thiết kế) | Hệ số Kp |
P £ 20.000 | 1 |
20.000 < P £ 100.000 | 0,9 |
P > 100.000 | 0,8 |
Bảng 3: Hệ số khu vực Kv
Phân vùng, khu vực | Hệ số Kv | |
Loại 1 | Nội thành đô thị loại đặc biệt (1) và đô thị loại I (1); rừng đặc dụng (2); di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hoá được xếp hạng (3); cơ sở lọc hoá dầu có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 02 km. | 0,8 |
Loại 2 | Nội thành, nội thị đô thị loại II, III, IV (1); vùng ngoại thành đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I có khoảng cách đến ranh giới nội thành lớn hơn hoặc bằng 02 km; cơ sở lọc hoá dầu có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 02 km. | 0,8 |
Loại 3 | Khu công nghiệp; đô thị loại V (1); vùng ngoại thành, ngoại thị đô thị loại II, III, IV có khoảng cách đến ranh giới nội thành, nội thị lớn hơn hoặc bằng 02 km; cơ sở lọc hoá dầu có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 02 km. | 1,0 |
Loại 4 | Nông thôn | 1,2 |
Loại 5 | Nông thôn miền núi | 1,4 |
Chú thích:(1) Đô thị được xác định theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;(2) Rừng đặc dụng xác định theo Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 14 tháng 12 năm 2004 gồm: vườn quốc gia; khu bảo tồn thiên nhiên; khu bảo vệ cảnh quan; khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học;(3) Di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hoá được UNESCO, Thủ tướng Chính phủ hoặc bộ chủ quán ra quyết định thành lập và xếp hạng;(4) Trường hợp nguồn phát thải có khoảng cách đến 02 vùng trở lên nhỏ hơn 02 km thì áp dụng hệ số vùng, khu vực Kv đối với vùng có hệ số nhỏ nhất;(5) Khoảng cách quy định tại bảng 3 được tính từ nguồn phát thải. |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.