VỀ GƯƠNG CHIẾU HẬU XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
National technical regulation
on Rear-view mirrors of motorcycles and mopeds
Lời nói đầuQCVN28:2010/BGTVTdoCụcĐăngkiểmViệtNambiênsoạn,BộKhoahọc vàCôngnghệthẩmđịnh,BộtrưởngBộGiaothôngvậntảibanhànhtheoThôngtư số 36/2010/TT-BGTVTngày 01 tháng 12 năm 2010.QuychuẩnnàyđượcbiênsoạntrêncơsởtiêuchuẩnViệtNamsốhiệuTCVN 6770:2001đượcbanhànhkèmtheoQuyếtđịnhsố46/2001/QĐ-BKHCNMTngày 27 tháng 7 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ GƯƠNG CHIẾU HẬU XE MÔTÔ, XE GẮN MÁY
National technical regulation on Rear-view mirrors of motorcycles and mopeds
1. Quy định chung1.1. Phạm vi điều chỉnhQuychuẩnnàyquyđịnhvềyêucầukỹthuậtvàkiểmtrachấtlượngantoànkỹ thuật đối với gương chiếu hậu xe mô tô, xe gắn máy (sau đây gọi tắt là gương).1.2. Đối tượng áp dụngQuychuẩnnàyápdụngđốivớicáccơsởsảnxuất,nhậpkhẩugương,sảnxuất lắprápxemôtô,xegắnmáyvàcáccơquan,tổchứcliênquanđếnviệcthửnghiệm, kiểm tra chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật.1.3. Giải thích từ ngữ1.3.1. Gương chiếu hậu: Bộ phận được thiết kế dùng để quan sát phía sau.1.3.2.Kiểugươngchiếuhậu:Cácgươngchiếuhậuđượccoilàcùngkiểunếu cócùngnhãnhiệu,nhàsảnxuất,dâychuyềnsảnxuấtvàkhôngcósựkhácbiệtvề các đặc tính kỹ thuật chính sau đây:1.3.2.1. Kích thước và bán kính cong bề mặt phản xạ của gương;1.3.2.2.Kếtcấu,hìnhdánghoặcvậtliệuchếtạogươngvàcácbộphậnliênkết với xe.1.3.3.Bánkínhcongtrungbìnhr:Giátrịbánkínhcongcủabềmặtphảnxạ gươngđượcxácđịnhtheophươngphápđượcmôtảởmụcB.2,phụlụcBcủaquy chuẩn này.1.3.4.Bánkínhcongchínhtạimộtđiểmtrênbềmặtphảnxạri:Giátrịđo đượcbằngthiếtbịnêutrongphụlụcB,đotrêncungtròncủabềmặtphảnxạtheo hướng có kích thước lớn nhất của gương.1.3.5.Bánkínhcongchínhtạimộtđiểmtrênbềmặtphảnxạr’i:Giátrịđo đượcbằngthiếtbịnêutrongphụlụcB,đotrêncungtròncủabềmặtphảnxạtheo hướng vuông góc với hướng có kích thước lớn nhất.1.3.6. Bán kính cong tại một điểm trên bề mặt phản xạ rp: Giá trị trung bình cộng của các bán kính cong chính ri và r’i... tức là:1.3.7.Vùngtâmcủagương:Vùngđượcgiớihạnbởiđườngtrònnộitiếpbề mặt phản xạ.1.3.8.Bánkínhcong“c”cácbộphậncủagương:Bánkínhcủacungđường tròn gần giống nhất với dạng cong của các bộ phận tương ứng.2. Quy định kỹ thuật2.1. Quy định kỹ thuật chung2.1.1. Tất cả các gương phải điều chỉnh được vùng quan sát.2.1.2.Mépcủabềmặtphảnxạgươngphảinằmtrongvỏbảovệ(đếgương)và mépcủavỏbảovệphảicóbánkínhcong“c”cógiátrịkhôngnhỏhơn2,5mmtại mọiđiểmvàtheomọihướng.Nếubềmặtphảnxạnhôrakhỏivỏbảovệthìbán kínhcong“c”củamépbiêncủaphầnnhôrakhôngđượcnhỏhơn2,5mmvàphải dichuyểnđượcvàophíatrongcủavỏbảovệkhitácdụngmộtlực50Nvàođiểm ngoàicùngcủaphầnnhôralớnnhấtsovớivỏbảovệtheohướngvuônggócvớimặt phản xạ gương.2.1.3.Tấtcảcácbộphậncủagươngphảicóbánkínhcong“c”khôngnhỏhơn 2,5 mm.Mépcủacáclỗđểlắpđặthaylàcácchỗlõmcóchiềurộngnhỏhơn12mm thì không cần phải áp dụng các yêu cầu về bán kính trên nhưng phải được làm cùn cạnhsắc.2.1.4.Cácbộphậncủagươngchiếuhậuđượclàmbằngvậtliệucóđộcứng khônglớnhơn60ShoreAthìkhôngphảiápdụngcácyêucầunêutrong2.1.2 và2.1.3.2.2. Quy định về kích thước2.2.1. Diện tích của bề mặt phản xạ không được nhỏ hơn 69 cm2.2.2.2.Trongtrườnghợpgươngtròn,đườngkínhcủabềmặtphảnxạkhôngđược nhỏ hơn 94 mm và không được lớn hơn 150 mm.2.2.3.Trongtrườnghợpgươngkhôngtrònkíchthướccủabềmặtphảnxạphải đủlớnđểchứađượcmộthìnhtrònnộitiếpcóđườngkính78mm,nhưngphảinằm được trong một hình chữ nhật có kích thước 120 mm x 200 mm.2.3. Quy định về hệ số phản xạ và bề mặt phản xạ2.3.1. Giá trị hệ số phản xạ của bề mặt phản xạ (quang học) được xác định theo phương pháp mô tả trong phụ lụcAcủa quy chuẩn này không được nhỏ hơn 40%.2.3.2. Bề mặt phản xạ của gương phải có dạng hình cầu lồi.2.3.3.Giátrị“r”đượcxácđịnhtheophươngphápmôtảtrongphụlụcBcủaquy chuẩn này không được nhỏ hơn 1000 mm và không lớn hơn 1500 mm.2.3.4.Sự khác nhau giữa ri hoặc ri ’ và rpi tại mỗi điểm khảo sát không được vượt quá 0,15 r. Sự khác nhau giữa các bán kính cong (rp1, r p2 và r p3) và r không được vượt quá 0,15 r.2.4. Quy định về độ bền va chạm và độ bền uốn của vỏ bảo vệ gươngGươngphảiđượcthửnghiệmđộbềnvachạmvàđộbềnuốncủavỏbảovệ gương theo phụ lục C và D của quy chuẩn này.Gươngkhôngbịvỡtrongquátrìnhthử. Tuynhiên,chophépcóchỗvỡtrênbề mặtphảnxạcủagươngnếugươngđượclàmtừkínhantoànhoặcthỏamãnđiềukiện sau:Mảnhkínhvỡvẫndínhởmặttrongcủavỏbảovệhoặcdínhvàomộtmặtphẳng gắnchắctrênvỏbảovệ,ngoạitrừmộtphầnmảnhkínhvỡchophéptáchrờikhỏivỏ bảovệ,miễnlàkíchthướcmỗicạnhcủamảnhvỡkhôngvượtquá2,5mm.Chophép những mảnh vỡ nhỏ có thể rời ra khỏi bề mặt gương tại điểm đặt lực.3. Quy định quản lý3.1. Phương thức kiểm tra, thử nghiệmGươngđượcsảnxuấtlắprápvànhậpkhẩumớiphảiđượckiểmtra,thửnghiệm theoQuyếtđịnhsố58/2007/QĐ-BGTVTngày21/11/2007củaBộtrưởngBộGiao thôngvậntảivềkiểmtrachấtlượng,antoànkỹthuậtvàbảovệmôitrườngtrong sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy.3.2.Tài liệu kỹ thuật và mẫu thửKhicónhucầuthửnghiệm,cơsởsảnxuất,tổchứchoặccánhânnhậpkhẩu gươngphảicungcấpchocơsởthửnghiệmtàiliệukỹthuậtvàmẫuthửtheoyêucầu nêu tại mục 3.2.1 và 3.2.2.3.2.1.Yêu cầu về tài liệu kỹ thuậtBảnvẽkỹthuậtcủagươngphảithểhiệncáckíchthướcchínhvàkèmtheocác thông số sau:- Độ cứng của vỏ bảo vệ bề mặt phản xạ gương;- Bán kính cong của bề mặt phản xạ gương;- Hệ số phản xạ của bề mặt phản xạ gương;- Đường kính vòng tròn nội tiếp bề mặt phản xạ gương;- Kích thước hình chữ nhật ngoại tiếp bề mặt phản xạ gương;- Diện tích bề mặt phản xạ;- Bán kính cong của mép vỏ bảo vệ bề mặt phản xạ gương.3.2.2. Mẫu thử04 mẫu thử cho mỗi kiểu gương cần thử nghiệm.3.3. Báo cáo thử nghiệmCơsởthửnghiệmphảilậpbáocáokếtquảthửnghiệmcócácnộidungítnhấtbao gồm các mục quy định trong quy chuẩn này tương ứng với từng kiểu loại gương.3.4. Áp dụng quy địnhTrongtrườnghợpcácvănbản,tàiliệuđượcviệndẫntrongQuychuẩnnàycósự thayđổi,bổsunghoặcđượcthaythếthìthựchiệntheoquyđịnhtrongvănbảnmới.4.Tổ chức thực hiệnCụcĐăngkiểmViệtNamchịutráchnhiệmtriểnkhai,hướngdẫnthựchiệnQuy chuẩnnàytrongkiểmtrachấtlượngantoànkỹthuậtđốivớigươngchiếuhậusản xuất lắp ráp và nhập khẩu.VụKhoahọcCôngnghệ-BộGiaothôngvậntảicótráchnhiệmkiểmtra,giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này./.
PHƯƠNG PHÁPKIỂMTRAĐỂ XÁC ĐỊNH HỆ SỐ PHẢN XẠ
A.1. Các định nghĩaA.1.1. Ánh sáng quy chuẩnAtheo CIE (CIE standard illuminantA).A.1.2. Nguồn phát sáng quy chuẩnAtheo CIE (CIE standard sourseA): Bóngđèndùngsợitócvonframđượcthắpsángởmàusắctươngứngvớinhiệtđộ T68=2855,6K.A.1.3.ThiếtbịquansátmàusắcquychuẩntheoCIE1931(CIE1931standard colorimetricobserver):Thiếtbịthubứcxạcócácđặctínhvềmàusắctươngứngvới các giá trị vạch quang phổ x(λ), y(λ), z(λ) (xem bảng).A.1.4.CácgiátrịvạchquangphổCIE(CIEspectraltristimulusvalues):Các giátrịcủacácthànhphầnquangphổcủamộtphổnănglượngtươngứngtronghệ thống CIE (XYZ).A.1.5.Hìnhảnhchùmsáng(photopicvision):Hìnhảnhnhìnđượcbằngmắt thường của chùm sáng khi nó được chỉnh tới mức có độ chói là một vài cd/m2.A.2.Thiết bịA.2.1. Quy định chungThiếtbịgồmmộtnguồnphátsáng,mộtgiáđỡmẫuthử,mộtthiếtbịthuvớimột bộtáchsóngánhsáng,mộtđồnghồhiểnthị(xemhìnhA.1),vàmộtvàichitiếtkhác để loại trừ ảnh hưởng của các ánh sáng từ bên ngoài.A.2.2. Các đặc tính quang phổ của nguồn phát sáng và thiết bị thuA.2.2.1.NguồnsánggồmcómộtnguồnphátsángquychuẩnAtheoCIEvàmột hệquanghọcđểcungcấpmộtchùmsángchuẩn.Mộtổnápđểduytrìđiệnápcủa đèn ổn định trong khi thiết bị hoạt động.CácđịnhnghĩađượctríchtừtiêuchuẩnCIE50,thuậtngữđiệntửquốctế, nhóm 45: ánh sáng.A.2.2.2.Thiếtbịthuphảicómộtbộtáchchùmsángvớiđộnhạyphổtỷlệvới chùmsángcócườngđộtheoyêucầucủathiếtbịquantrắcmàutheotiêuchuẩnCIE (1931)(xemhìnhA.1).Bấtkỳsựkếthợpkháccủabộthulọcánhsángđểđưaraánh sángtươngđươngvớiánhsángAtheotiêuchuẩnCIEvàchùmsángcóhìnhảnh chùm sáng có thông số phù hợp đều có thể được sử dụng.A.2.3.Thông số hình họcA.2.3.1.Góccủachùmsángtới(0)vớiđườngvuônggócvớibềmặtkiểmtra là0,44rad±0,09rad(25o±5o)vàkhôngđượcvượtquágiớihạntrêncủadungsai(vídụ0,53radhay30o).Trụccủathiếtbịthuvớiđườngvuônggócnàysẽtạo nênmộtgóctươngđươngvớigóccủatiatới(xemhìnhA1).Chùmsángtớitruyền đếnbềmặtkiểmtraphảicóđườngkínhkhôngnhỏhơn19mm.Tiaphảnxạkhông đượcrộnghơnvùnglắpbộcảmnhậncủathiếtbịphântíchánhsáng,vàkhông chiếmdưới50%diệntíchvùngnày,vàgầnnhưbằngvùngsángđãsửdụngkhi chuẩnthiếtbị.A.2.4. Các đặc tính về điện của phần hiển thị bộ tách chùm sángKếtquảcủabộphântíchchùmsángđượcđọctrênphầnhiệnthịphảilàmộthàm tuyếntínhcủacườngđộánhsángởvùngcảmquang.Cácthiếtbị(điệnvàquang học)phảiđượcchỉnhvềkhôngvàhiệuchuẩnsaochocácthiếtbịnàykhônglàm ảnhhưởngtớigiátrịđohoặcđặctínhquangphổcủathiếtbịchính.Độchínhxác củaphầnhiệnthịcủamáythusẽlà±2%củatoànthangđo,hoặc±10%giátrịđo, lấy giá trị nhỏ hơn.A.2.5. Giá đỡ mẫu thửGiáđỡphảicókếtcấuđểcóthểđịnhvịmẫukiểmtrasaochocácđườngtrụccủa nguồn sáng và máy thu giao nhau tại bề mặt phản xạ gương.A.3. Phương pháp xác định hệ số phản xạA.3.1. Hiệu chuẩn trực tiếpHướngchùmsángtrựctiếpvàobộthu,tínhiệuthuđượclànănglượngcủa chùmsáng.Giátrịđọcđượctrênđồnghồđocủathiếtbịsẽcógiátrịtươngứng với100%.A.3.2. Đo hệ số phản xạBộthutínhiệusẽđónnhậnchùmsángđãđượcphảnxạquabềmặtphảnxạ gương.Giátrịđọcđượctrênthiếtbịsẽlàhệsốphảnxạsovớigiátrịkhihiệuchuẩn trực tiếp (%).HìnhA.1. Sơ đồ khái quát hệ thống đo hệ số phản xạ
Bảng trị số vạch quang phổ đối với thiết bị quan trắc màu theo tiêu chuẩn CIE 1931
(Bảng này được lấy từ tiêu chuẩn CIE 50(45) (1970))
λ nm | x (λ) | y (λ) | z (λ) |
380 | 0,0014 | 0,0000 | 0,0065 |
390 | 0,0042 | 0,0001 | 0,0201 |
400 | 0,0143 | 0,0004 | 0,0679 |
410 | 0,0435 | 0,0012 | 0,2074 |
420 | 0,1344 | 0,0040 | 0,6456 |
430 | 0,2839 | 0,0116 | 1,3856 |
440 | 0,3483 | 0,0230 | 1,7471 |
450 | 0,3362 | 0,0380 | 1,7721 |
460 | 0,2908 | 0,0600 | 1,6692 |
470 | 0,1954 | 0,0910 | 1,2876 |
480 | 0,0956 | 0,1390 | 0,8130 |
490 | 0,0320 | 0,2080 | 0,4652 |
500 | 0,0049 | 0,3230 | 0,2720 |
510 | 0,0093 | 0,5030 | 0,1582 |
520 | 0,0633 | 0,7100 | 0,0782 |
530 | 0,1655 | 0,8620 | 0,0422 |
540 | 0,2904 | 0,9540 | 0,0203 |
550 | 0,4334 | 0,9950 | 0,0087 |
560 | 0,5945 | 0,9950 | 0,0039 |
570 | 0,7621 | 0,9520 | 0,0021 |
580 | 0,9163 | 0,8700 | 0,0017 |
590 | 0,0263 | 0,7570 | 0,0011 |
600 | 1,0622 | 0,6310 | 0,0008 |
610 | 1,0026 | 0,5030 | 0,0003 |
620 | 0,8544 | 0,3810 | 0,0002 |
630 | 0,6424 | 0,2650 | 0,0000 |
640 | 0,4479 | 0,1750 | 0,0000 |
650 | 0,2335 | 0,1070 | 0,0000 |
660 | 0,1649 | 0,0610 | 0,0000 |
680 | 0,0468 | 0,0170 | 0,0000 |
690 | 0,0227 | 0,0082 | 0,0000 |
700 | 0,0114 | 0,0041 | 0,0000 |
710 | 0,0058 | 0,0021 | 0,0000 |
720 | 0,0029 | 0,0010 | 0,0000 |
730 | 0,0014 | 0,0005 | 0,0000 |
740 | 0,0007 | 0,0002 2) | 0,0000 |
750 | 0,0003 | 0,0001 | 0,0000 |
760 | 0,0002 | 0,0001 | 0,0000 |
770 | 0,0001 | 0,0000 | 0,0000 |
780 | 0,0000 | 0,0000 | 0,0000 |
QUYTRÌNH XÁC ĐỊNH BÁN KÍNH CONG “R” CỦABỀ MẶTPHẢN XẠ CỦAGƯƠNG
B.1. Phương pháp đo
B.1.1.Thiết bị
Sử dụng thiết bị đo độ cong của bề mặt cầu được mô tả ở hình B.1.
Hình B.1. Sơ đồ khái quát thiết bị đo bán kính cong
B.1.2. Các điểm đoBánkínhcongphảiđượcđotại3điểm.Cácđiểmđonàynằmtrênđườngcong lớn nhất trên bề mặt phản xạ và chia đường cong đó thành 4 đoạn bằng nhau.B.2.Tính bán kính của đường cong (r)“r” đo bằng mm sẽ được tính theo công thức sau đây:trong đó:
rp1 là bán kính cong của điểm đo thứ nhất
rp2 là bán kính cong của điểm đo thứ hai
rp3 là bán kính cong của điểm đo thứ ba.
C.1. Mô tả thiết bị thử
Hình C1. Sơ đồ nguyên lý thiết bị thử va chạm gương
(các kích thước tính bằng milimet)
C.1.1.Thiếtbịthửbaogồmmộtquảlắccókhảnăngdaođộnggiữahaitrục ngangvuônggócvớinhau,mộttronghaitrụcvuônggócvớimặtphẳngchứaquỹ đạothảtựdocủaquảlắc.Đầucủaquảlắccómộtbúahìnhcầucứng,cóđường kính165mm±1mmvàcómộtlớpbọcbằngcaosudày5mmđộcứng50ShoreA. Một dụng cụ đo góc cho phép xácđịnh góc tối đa do tay đòn tạo thành trên mặt phẳngthảconlắc,nóđượccốđịnhchắcchắnvàophầngiáđỡquảlắc,giáđỡnày còn dùng để kẹp chặt mẫu thử phù hợp với các yêu cầu về va chạm quy định trong C.2.5dướiđây.Thông số về kích thước và các đặc điểm về kết cấu của thiết bị thử (xem hình C1).C.1.2.Tâmcủađiểmđậpquảlắcphảitrùngvớitâmđầubúahìnhcầu.Khoảng cách“l”từtrụcdaođộngtớitâmvachạmtrongmặtphẳngthảquảlắclà1m±5mm.Khối lượng quy gọn của quả lắc tới tâm đập là mo = 6,8 kg ± 0,05 kg.C.2. Quy trình thửC.2.1. Định vị gương để thửC.2.1.1.Gươngphảiđượccốđịnhtrênthiếtbịthửvachạmsaochocáctrụcở phương nằm ngang và thẳng đứng phù hợp với việc lắp đặt trên xe.C.2.1.2.Khigươngcóthểđiềuchỉnhđượcsovớichânđếthìvịtríthửphảiở chỗítthuậnlợinhấtchocơcấuxoayhoạtđộngtrongphạmvigiớihạndonhàsản xuất gương hoặc nhà sản xuất phương tiện đưa ra.C.2.1.3.Khigươngcócơcấuđiềuchỉnhkhoảngcáchtớichânđếthìcơcấunày phải được đặt tại vị trí mà khoảng cách giữa vỏ bảo vệ và chân đế là ngắn nhất.C.2.1.4.Khibềmặtphảnxạcóthểxoaytrongphạmvivỏbảovệ,thìphảiđiều chỉnhsaochophầngóctrênlàphầnxanhấttínhtừphươngtiệnởvịtrínhôra lớn nhất so với vỏ bảo vệ.C.2.2.Khithử,thảbúarơitừđộcaotươngứngvớigóclắclà60o sovớiđường thẳngđứngsaochobúađậpvàogươngtạithờiđiểmquảlắcởvàovịtríthẳngđứng.C.2.3.Khiquảlắcởvịtríthẳngđứng,cácmặtphẳngnằmngangvàthẳngđứng điquaphầntâmcủabúaphảiđiquaphầntâmcủagươngnhưđãđịnhnghĩatrong 1.3.7.Phươngdaođộngdọccủaquảlắcphảivuônggócvớimặtphẳngsongsong với bề mặt phản xạ của gương.C.2.4.Khicốđịnhgương,nếucácbộphậncủagươnglàmhạnchếsựhồivịcủa búa,điểmtácđộngphảiđượcdịchchuyểntheohướngvuônggócvớitrụcquayhoặc chốtquaytùytừngtrườnghợp.Sựchuyểndịchnàychỉthựchiệnkhithậtcầnthiết để tiến hành thử.Điểmtiếpxúccủabúaphảiởvịtrícáchméptrongcủavỏbảovệbềmặtphản xạ tối thiểu 10 mm.C.2.5.Gươngphảiđượcthửvachạmởbềmặtphảnxạcủagươngvàtrênmặt ngoài vỏ bảo vệ bề mặt phản xạ gương.C.2.6.TrongcácphépthửmôtảởC.1quảlắcphảitrởvềvịtrísaukhivachạm saochogócgiữahìnhchiếucủacánhtayđònvàđườngthẳngđứngtrênmặtphẳng thả con lắc ít nhất là 20o.C.2.7. Độ chính xác của phép đo góc phải là ± 1o. PHỤ LỤC DTHỬ ĐỘ BỀN UỐN CỦAGƯƠNGD.1. Thiết bị thử (hình D1)D.2. Quy trình thửD.2.1.Kẹpchặtphầncángươngtrênbộphậngáđỡcủathiếtbịsaochogương được đặt nằm ngang theo hướng có kích thước lớn nhất của vỏ bảo vệ, bề mặt phản xạhướnglêntrên.Đầucủavỏbảovệphíacángươngphảiđượccốđịnhbằnghai mákẹpcóchiềurộng15mm,baotrùmlêntoànbộchiềurộngcủavỏbảovệ(xem ví dụ hình D1).D.2.2.Tạiđầukiacủavỏbảovệ,mộtmákẹpgiốngnhưtrênphảiđượcđặttrên vỏ bảo vệ để có thể đặt tải trọng kiểm tra lên theo quy định (xem ví dụ hình D1).D.2.3. Tải trọng thử phải là 25 kg tác dụng liên tục trong 1 phút.Hình D1.Ví dụ về thiết bị thử độ uốn cho vỏ bảo vệ gương.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.