VỀ THIẾT BỊ ĐIỆN THOẠI VHF HAI CHIỀU LẮP ĐẶT
National technical regulation on two-way VHFradiotelephone apparatus
for fixed installation in survival craft
MỤC LỤC
1. QUYĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi áp dụng
1.2. Đối tượng áp dụng
1.4. Giải thích từ ngữ
1.5. Các ký hiệu
1.6. Chữ viết tắt
2. QUYĐỊNH KỸTHUẬT
2.1. Các yêu cầu chung
2.2. Điều kiện đo kiểm, nguồn điện và nhiệt độ môi trường
2.3. Các điều kiện đo kiểm
2.4. Các phép kiểm tra môi trường
2.5. Máy phát
2.6. Máy thu
2.7. Bộ nạp điện ắc quy thứ cấp
3. QUYĐỊNHVỀ QUẢN LÝ
4.TRÁCH NHIỆM CỦATỔ CHỨC, CÁ NHÂN
5.TỔ CHỨCTHỰC HIỆN
Phụ lụcA(Quy định) Máy thu đối với phép đo công suất kênh lân cận
Phụ lục B (Quy định) Các phép đo bức xạ
Thư mục tài liệu tham khảo.
Lời nói đầu
QCVN26:2011đượcxâydựngtrêncơsởsoátxét,chuyểnđổitiêuchuẩnngành TCN68-250:2006“ThiếtbịđiệnthoạiVHFhaichiềulắpđặtcốđịnhtrêntàucứu nạn-Yêucầukỹthuật”banhànhtheoQuyếtđịnhsố30/2006/QĐ-BBCVTngày 05/9/2006 của Bộ Bưu chính,Viễn thông (nay là BộThông tin vàTruyền thông).CácquyđịnhkỹthuậtvàphươngphápđotrongQCVN26:2011phùhợpETSI EN 301 466-1V1.1.1 (2000-10) củaViệnTiêu chuẩnViễn thông châu Âu (ETSI).
QCVN26:2011doVụKhoahọcvàCôngnghệbiênsoạn,trìnhduyệtvàđược banhànhkèmtheoThôngtư số10/2011/TT-BTTTTngày14/4/2011củaBộtrưởng BộThông tin vàTruyền thông.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀTHIẾTBỊ ĐIỆNTHOẠIVHFHAI CHIỀU LẮPĐẶTCỐ ĐỊNH TRÊNTÀU CỨU NẠN
National technical regulation
on two-way VHFradiotelephone apparatus for fixed installation in survival craft
1.1. Phạm vi áp dụng
Quychuẩnkỹthuậtnàyquyđịnhnhữngyêucầukỹthuậttốithiểuchothiếtbị điệnthoạivôtuyếnVHFhaichiều,hoạtđộngtrongbăngtầntừ156MHzđến174 MHzđượcphânbổchocácnghiệpvụlưuđộnghànghảivàthíchhợpchoviệclắp đặtcốđịnhtrêntàucứunạnthuộchệthốngthôngtinantoànvàcứunạnhànghải toàn cầu (GMDSS).
CácyêucầuliênquancủaThểlệVôtuyếnđiện,CôngướcquốctếvềAntoàn sinhmạngtrênbiểnSOLAS1974vàcácNghịquyếtA.694,A.809củaTổchức HànghảiQuốctếcũngnhưcácyêucầuliênquancủaEN60945đượckếthợptrong quy chuẩn này.1.2. Đối tượng áp dụng
Quychuẩnnàyđượcápdụngđốivớicáctổchức,cánhânViệtNamvànước ngoàicóhoạtđộngsảnxuất,kinhdoanhcácthiếtbịthuộcphạmviđiềuchỉnhcủa Quy chuẩn này trên lãnh thổViệt Nam.1.3.Tài liệu viện dẫn
TCVN7699-2-27:2007Thửnghiệmmôitrường.Phần2-27:Cácthửnghiệm. Thử nghiệm Ea và hướng dẫn: xóc.
RadioRegulations1998,AppendixS-18:“Tableoftransmittingfrequenciesin theVHF maritime mobile band”.
SOLAS 1974: “International Maritime Organization (IMO), International Convention for the Safety Of LifeAt Sea (SOLAS), (1974 as amended)”.
International Maritime Organization Resolution A.809 (19): ”Performance standards for survival craft two wayVHF radiotelephone apparatus”.
International Maritime Organization Resolution A.694 (17): ”General requirementsforship-borneradioequipmentformingpartoftheGlobalMaritime Distress and Safety System (GMDSS)”.EN60945(1997):“Maritimenavigationandradiocommunicationequipment and systems - General requirements - Methods of testing and required test results”.
ETSI ETR 028: “Radio Equipment and Systems (RES); Uncertainties in the measurement of mobile radio equipment characteristics”.
ITU-TRecommendationP.53(1994):“Psophometerforuseontelephone-type circuits”.
ISORecommendation694(1968):“Shipsandmarinetechnology–Positioning of magnetic compasses in ships”.
1.4. Giải thích từ ngữ
1.4.1.Chỉsốđiềuchế(modulationindex):tỷsốcủađộlệchtầnsốvớitầnsố điều chế.
1.4.2.Côngsuấtđầurabiểukiến(ratedoutputpower):côngsuấtđầurado nhà sản xuất công bố.
1.5. Các ký hiệu
dBA Mức âm thanh tính bằng dB tương đối 2 x 10-5Pascal
g Gia tốc trọng trường (~ 9,81 m/s2)
G3E Điều chế pha đối với thoại
Q Tỷ số của gia tốc quan sát tại thiết bị so với gia tốc tại chân của bàn rung.
1.6. Chữ viết tắt
Ad Độ lệch biên độ Amplitude difference
DSC Gọi chọn số Digital Selective Calling
e.m.f Sức điện động Electro-motive force
ERP Công suất bức xạ hiệu dụng Effective Radiated Power
EUT Thiết bị cần đo kiểm Equipment under test
Fd Độ lệch tần số frequency difference
GMDSS Hệ thống an toàn và cứu nạn Global Maritime Distress and
hàng hải toàn cầu Safety System
IF Tần số trung gian Intermediate Frequency
RF Tần số vô tuyến Radio Frequency
r.m.s Giátrịcănbìnhphươngtrungbình root mean square
SINAD Tỷ số tín hiệu trên tạp âm (Signal + Noise + Distortion)/
(Noise + Distortion) ratio
SOLAS Công ước quốc tế về An toàn International Convention for the
sinh mạng trên biển Safety Of Life At Sea
2.1. Các yêu cầu chung
2.1.1. Cấu trúcThiếtbịphảicókhảnăngtraođổithôngtingiữacáctàucứunạn,giữatàucứu nạn và thuyền, giữa tàu cứu nạn với đơn vị cứu nạn.Thiết bị phải bao gồm tối thiểu:- Một máy thu và máy phát;- Một ăng ten có thể cố định với thiết bị hoặc có giá đỡ tách biệt; và- Một microphone với chuyển mạch có nút nhấn để nói và loa ngoài.Thiết bị phải được thiết kế với ổ cắm ăng ten nối ngoài có trở kháng 50 Ω.Thiếtbịcóthểhoạtđộngtừnguồnđiệngắnliềnbêntronghoặctừbênngoài. Nguồn điện gắn liền bên trong bao gồm các ắc quy sơ cấp hoặc thứ cấp.Cấutrúcvềđiện,cơvàlắpráphoànthiệnthiếtbịphảituânthủthiếtkếkỹthuật tốttheomọiphươngdiện,thiếtbịphảiđượcthiếtkếthíchhợpchoviệcsửdụng trong tàu cứu nạn trên biển.Tấtcảcácnúmđiềukhiểntrênthiếtbịphảicókíchthướcphùhợpđểngườiđeo găngtayvàmặcquầnáongâmnướcdễdàngthựchiệncácchứcnăngđiềukhiển thôngthường,tuânthủtheoSOLAR1974chươngIII,Quyđịnh33.Sốlượngcác núm điều khiển cần thiết phải ở mức tối thiểu để vận hành tốt và đơn giản.Tấtcảcácbộphậncủathiếtbịphảidễdàngkiểmtrađượckhithựchiệncáchoạt động bảo dưỡng và kiểm tra. Các bộ phận của thiết bị phải được nhận biết dễ dàng.Đểcóthểđokiểmhợpchuẩntheoquychuẩnnày,cáctàiliệukỹthuậtliênquan đến thiết bị phải được cung cấp kèm theo thiết bị.2.1.2.Tần số và công suấtĐốivớithôngtinthoại,thiếtbịchỉhoạtđộngtrêncáckênhtầnsốđơnvớiđiều khiển bằng tay (đơn công).Thiếtbịphảicókhảnăngthu,pháttínhiệutrênkênh16vàtốithiểumộtkênh tầnsốđơnkháctheoquyđịnhtrongPhụlục18của Thểlệ Vôtuyếnđiện(trừcuộc gọi chọn số DSC trên kênh 70).Việc lựa chọn độc lập các tần số phát và thu phải không thể thực hiện được. Sau khi bật nguồn, thiết bị phải hoạt động trong khoảng thời gian 5 giây.Khi vận hành chuyển kênh, thiết bị không được phát.2.1.3. Điều khiểnThiếtbịphảicómộtbộchọnkênhvàphảichỉrõsốđăngkýkênhmàthiếtbị đang hoạt động, như trong Phụ lục S-18 của “Thể lệVô tuyến điện”.Trongtấtcảđiềukiệnánhsángmôitrường,phảicókhảnăngxácđịnhđượcrằng kênh 16 của thiết bị đã được chọn.Thiết bị cần có các núm điều khiển bổ trợ như sau:- Công tắc bật/tắt thiết bị có hiển thị để biết rằng thiết bị đang bật;- Một nút nhấn để nói không khóa sử dụng bằng tay để vận hành máy phát;-NếucôngsuấtERPcủamáyphátlớnhơn1W,cómộtcôngtắclàmgiảmcông suất xuống mức không vượt quá 1WERP;- Một núm điều khiển âm lượng âm tần;- Một núm điều khiển làm tắt âm thanh;-Mộtbộtáchcôngsuấtsóngmangvớichỉdẫndễnhìnđểbáorằngsóngmang đã được tạo ra.Ngườisửdụngkhôngđượcthiếtlậpsaibấtkỳnúmđiềukhiểnnàomàcóthểgây suy giảm các đặc tính kỹ thuật của thiết bị.2.1.4.Thời gian chuyển kênhPhảibốtríchuyểnmạchkênhsaochothờigiancầnthiếtđểthayđổitừmộtkênh sử dụng này đến bất kỳ một kênh sử dụng khác không được vượt quá 5 giây.Thờigiancầnthiếtđểchuyểnđổitừphátsangthuvàngượclạikhôngđượcvượt quá 0,3 giây.2.1.5. Cảnh báo an toànPhảicócácbiệnphápđểtránhnhữnghỏnghóccủathiếtbịdođấungượcđiện cực của nguồn điện ắc quy.Thiếtbịphảiđượcthiếtkếkhôngcócạnhsắcđểkhônggâyhỏnghócchotàu cứu nạn.Các hiệu ứng hởmạch hoặc chập mạch của ăng ten không được gây nguy hiểm đến thiết bị.2.1.6. Các loại phát xạ và đặc tính điều chếThiếtbịphảisửdụngđiềuchếpha,G3E(điềuchếtầnsốvớimứcnéntrước6 dB/oct) đối với thoại.Thiếtbịphảiđượcthiếtkếđểhoạtđộngphùhợpcácyêucầucủaquychuẩnnày với khoảng cách kênh 25 kHz.2.1.7. Ắc quyThiếtbịvớinguồnđiệnsơcấpgắnliềnphảicókhảnănghoạtđộngbằngắcquy sơ cấp hoặc thứ cấp.Ắc quy sơ cấp phải có thời hạn sử dụng tối thiểu là 2 năm.Ắcquysơcấpgắnliềnphảicóđủdunglượngđểthiếtbịhoạtđộngliêntụctối thiểu8giờtạibấtkỳđiềukiệnnhiệtđộnào(xem2.2.3.1và2.2.4.1)vớimộtchukỳ công suất phát sang thu theo tỷ lệ 1:9 tại công suất phát biểu kiến cao nhất.Chu kỳ công suất này được xác định như sau:-PhátđủcôngsuấtraRFtrong6giâykhikhôngcó điềuchế,thu6giâyvớitín hiệuvàoRFtạitầnsốdanhđịnhcủamáythutạimức+60dBμVsửdụngđiềuchế đo kiểm bình thường (mục 2.3.4); và-Đặtnúmđiềuchỉnhâmlượngcủamáythuởvịtrícựcđạichophépthu48giây không có tín hiệu đầu vào và tắt chức năng hoạt động âm thanh (làm câm tiếng).Việcthaythếắcquyphảidễdàngmàkhôngcầnsửdụngđếncácdụngcụchuyên dụngvàkhônglàmsuygiảmtínhnăngcủathiếtbị(đặcbiệtkhôngđượcthấmnước sau khi lắp ráp lại).Nếu thiết bị được trang bị ắc quy thứ cấp, xem 2.7.2.1.8. Nhãn hiệuTất cả các núm điều khiển và bộ chỉ thị đều phải có nhãn hiệu rõ ràng. Thiết bị phải có nhãn hiệu rõ ràng với bảng chỉ dẫn vận hành tóm tắt.Thiếtbịphảicócácthôngtinrõràngtrênmặtngoàivớicácthôngtinvềnhàsản xuất, dạng đăng ký của thiết bị, số seri và phạm vi khoảng cách an toàn la bàn.PhépđophạmvikhoảngcáchantoànlabàntuântheoKhuyếnnghịISO694, phải được dán trên thiết bị hoặc trong tài liệu hướng dẫn sử dụng kèm theo thiết bị.Phảicónhãnhiệurõràngloạiắcquy,đăngkýắcquyvàthờihạnsửdụngcủa bất cứ ắc quy sơ cấp nào.Cácđặcđiểmcủanguồnđiệncấpchothiếtbịđưavàohoạtđộngphảiđượcbiểu thị rõ ràng trên thiết bị.2.2. Điều kiện đo kiểm, nguồn điện và nhiệt độ môi trường2.2.1. Điều kiện đo kiểm bình thường và tới hạnPhépđokiểmhợpchuẩnđượcthựchiệntrongcácđiềukiệnđokiểmbìnhthường, khi có thông báo thì thực hiện trong các điều kiện đo kiểm tới hạn.2.2.2. Nguồn điện đo kiểmTrongkhiđokiểmhợpchuẩn,nguồnđiệncungcấpchothiếtbịphảicókhảnăng tạoracácđiệnápđokiểmbìnhthườngvàtớihạntheocácmục2.2.3.2và2.2.4.2. Chỉsửdụngnguồnđiệnđokiểmtrongcácphépđokhicácảnhhưởngcủanólênkết quảđolàkhôngđángkể.Khiđokiểmphảiđođiệnápcủanguồnđiệntạicácđiểm đến đầu vào của thiết bị.Trongthờigianđokiểm,phảiduytrìcácđiệnápnguồnđiệntrongkhoảngdung sai ±3% so với mức điện áp lúc bắt đầu mỗi phép đo.Vớithiếtbịcóắcquygắnliềnbêntrong,chỉsửdụngnguồnđiệnđokiểmtrong cácphépđomàđãđượcsựthỏathuậngiữanhàsảnxuấtvàphòngđokiểm.Trong trườnghợpkhôngthốngnhất,cáckếtquảthuđượckhidùngnguồnắcquyđượcưu tiên hơn các kết quả thu được khi sử dụng nguồn điện đo kiểm.2.2.3. Các điều kiện đo kiểm bình thường2.2.3.1. Nhiệt độ và độ ẩm bình thườngCácđiềukiệnvềđộẩmvànhiệtđộbìnhthườngchophépđokiểmlàsựkếthợp của nhiệt độ và độ ẩm nằm trong các giới hạn sau:- Nhiệt độ: từ +15ºC ÷ 35ºC;- Độ ẩm tương đối: từ 20% ÷ 75%.2.2.3.2. Nguồn điện bình thường2.2.3.2.1. Nguồn điện ắc quy bên ngoàiKhithiếtbịđượcthiếtkếđểhoạtđộngvớiắcquybênngoàithìđiệnápđokiểm bình thường là điện áp danh định của ắc quy (12V, 24V...).2.2.3.2.2. Nguồn điện ắc quy gắn liền bên trongĐiệnápđokiểmbìnhthườngphảilàđiệnápdanhđịnhcủaắcquydonhàsản xuất công bố.2.2.4. Các điều kiện đo kiểm tới hạn2.2.4.1. Nhiệt độ tới hạn2.2.4.1.1. Nhiệt độ đo kiểm tới hạn trênVới các phép đo tại nhiệt độ tới hạn trên, phải thực hiện phép đo tại nhiệt độ +55ºC.2.2.4.1.2. Nhiệt độ đo kiểm tới hạn dướiVới các phép đo tại nhiệt độ tới hạn dưới, phải thực hiện phép đo tại nhiệt độ -20ºC.2.2.4.2. Các giá trị nguồn điện đo kiểm tới hạn2.2.4.2.1. Điện áp đo kiểm tới hạn trên2.2.4.2.1.1. Nguồn điện ắc quy bên ngoàiĐiệnápđokiểmtớihạntrênphảibằng1,3lầnđiệnápdanhđịnhcủaắcquy (12V, 24V...).2.2.4.2.1.2. Nguồn điện ắc quy gắn liền bên trongPhảixácđịnhđiệnápđokiểmtớihạntrênchotừngtrườnghợpvàphảilàđiện áptươngứngvớiđiệnápcủaắcquysơcấpởnhiệtđộtớihạntrêntạithờiđiểmbắt đầuchukỳđokiểmắcquy(xem2.1.7)vớimộttảitươngđươngbằngtảicủathiếtbị ởđiềukiệnmáythubịlàmcâmđốivớiphépđomáythuvàđiềukiệnphátđốivới phép đo máy phát.2.2.4.2.2. Điện áp đo kiểm tới hạn dưới2.2.4.2.2.1. Nguồn điện ắc quy bên ngoàiĐiệnápđokiểmtớihạndướiphảibằng0,9lầnđiệnápdanhđịnhcủaắcquy (12V, 24V...).2.2.4.2.2.2. Nguồn điện ắc quy gắn liền bên trongThiếtbịphảitrangbịắcquysơcấpchưasửdụngvàphảiđặttrongbuồngđo làmlạnhxuống-20ºC,chophépchukỳổnđịnhnhiệttrongkhoảngthờigian2giờ. Thiếtbịphảiđưavàohoạtđộngnhưtrongmục2.1.7trongkhoảngthờigian8giờ. Sau khoảng thời gian này, phải đo điện áp của ắc quy trong khi thiết bị đang phát.Nếuthiếtbịcókhảnănghoạtđộngvớiắcquythứcấp,thìnóphảiđượctrang bịvớimộtắcquythứcấpđãnạpđầyvàđặttrongbuồngđođượclàmlạnhxuống -20ºC cho phép chu kỳ ổn định nhiệt trong khoảng thời gian 2 giờ. Sau khoảng thời gian này, phải đo điện áp ắc quy trong khi thiết bị đang phát.Giá trị điện áp thấp hơn đo được sẽ là điện áp đo kiểm tới hạn dưới.2.2.5.Thủ tục đo kiểm ở nhiệt độ tới hạnPhải tắt thiết bị trong khoảng thời gian tạo sự ổn định nhiệt độ.Trướckhithựchiệncácphépđokiểmtạinhiệtđộtớihạntrên,phảiđặtthiếtbị trong buồngđo chođến khiđạtđượcsự cânbằngnhiệtđộ.Sau đóbậtthiếtbị trong khoảngthờigian30phút,trongkhoảngthờigiannàymáyphátđượcđặtởchukỳ làmviệcvới5phútpháttrongđiềukiệnphátcôngsuấtcaovàthu5phút.Saukhoảng thời gian này, thiết bị phải đáp ứng được các yêu cầu của bản quy chuẩn này.Đối với phép đo kiểm tại nhiệt độ tới hạn dưới, phải đặt thiết bị trong buồng đo chođếnkhiđạtđượcsựcânbằngvềnhiệtđộvàsauđóbậtthiếtbịởchếđộchờhoặc ởvịtríthutrongkhoảng1phút,sauđóthiếtbịphảiđápứngđượcvớicácyêucầu của bản quy chuẩn này.2.3. Các điều kiện đo kiểm2.3.1. Các kết nối đo kiểmĐốivớimụcđíchđokiểmhợpchuẩn,nhàsảnxuấtvàphòngđokiểmphảithỏa thuậnvớinhauvềcáckếtnốiphùhợptớicácđiểmđotrongphạmvithiếtbị,cáckếtnối này phải dễ dàng truy nhập đến:- Đầu vào âm thanh của máy phát;- Đầu ra âm thanh của máy thu;- Núm nhấn để nói.2.3.2. Bố trí các tín hiệu đo kiểm được cấp tới đầu vào máy thuPhảinốibộtạotínhiệuđokiểmđếnđầuvàomáythusaochotrởkhángvớiđầu vàomáythulà50Ω,chodùcómộthaynhiềutínhiệuđokiểmđượcđưavàomáy thu đồng thời.Phảibiểuthịmứccủatínhiệuđokiểmtheoe.m.ftạicácđiểmkếtcuốiđượcnối đến máy thu.Ảnhhưởngcủabấtkỳsảnphẩmxuyênđiềuchếvàtạpnhiễutrongbộtạotín hiệu đo kiểm phải không đáng kể.Tần số danh định của máy thu là tần số sóng mang của kênh được chọn.2.3.3. Chức năng ngắt âm hoặc làm câm máy thuTrừ khicócácchỉ dẫn khác, chứcnăngngắtâmthanhmáythuphảikhônghoạt động trong khoảng thời gian thực hiện phép đo kiểm hợp chuẩn.2.3.4. Điều chế đo kiểm bình thườngĐốivớiđiềuchếđokiểmbìnhthường,tầnsốđiềuchếphảilà±1kHzvàđộlệch tần số là ±3 kHz.2.3.5. Ăng ten giảKhicácphépđokiểmđượctiếnhànhvớimộtăngtengiả,ăngtennàyphảilàtải 50 Ω không bức xạ, không phản xạ.2.3.6. Các kênh đo kiểmPhépđokiểmhợpchuẩnphảiđượcthựchiệntrênkênh16trừkhicócácthông báo khác.2.3.7. Độ không đảm bảo đo và giải thích các kết quả đo2.3.7.1. Độ không đảm bảo đoĐộ không đảm bảo đo tuyệt đối: giá trị cực đạiTần số RF: ±1 x10-7Công suất RF: ± 0,75 dBĐộ lệch tần số cực đại:-Trong khoảng từ 300 Hz ÷ 6 kHz của tần số điều chế: ± 5%-Trong khoảng từ 6 kHz ÷ 25 kHz của tần số điều chế: ± 3 dB Giới hạn về độ lệch tần số: ± 5% Công suất kênh lân cận: ± 5 dB Công suất đầu ra âm thanh: ± 0,5 dB Đặc tính về biên độ của bộ giới hạn máy thu: ± 1,5 dB Độ nhạy tại 20 dB SINAD: ± 3 dB Phép đo hai tín hiệu: ± 4 dB Phép đo ba tín hiệu: ± 3 dB Phát xạ bức xạ của máy phát: ± 6 dB Phát xạ bức xạ của máy thu: ± 6 dB Thời gian chuyển đổi quá độ của máy phát: ± 20% Tần số quá độ của máy phát: ± 250 HzĐốivớicácphươngphápđotrongbảnquychuẩnnày,cácgiátrịvềđộkhông đảmbảođolàhợplệvớimứctincậylà95%đượctínhtheocácphươngphápđãcho trong tài liệu ETR 028.2.3.7.2. Giải thích các kết quả đo kiểmViệcgiảithíchcáckếtquảghilạitrongbáocáođokiểmđốivớicácphépđophải được thực hiện như sau:- So sánh các giá trị đã đo với giới hạn tương ứng để quyết định xem thiết bị có đáp ứng được với các yêu cầu trong bản quy chuẩn này không;-Giátrịđộkhông đảmbảođochomỗithamsốphảiđượcghilạitrongbáocáo đo kiểm;-Giátrị độkhông đảmbảođoghilạichomỗithamsốphảibằnghoặcthấphơn các giá trị được ghi trong bảng trên.2.4. Các phép kiểm tra môi trường2.4.1. Giới thiệuCácphépđotrongmụcnàyđượcthựchiệnđểmôphỏngmôitrườngmàthiếtbị được đưa vào hoạt động2.4.2.Thủ tụcPhảitiếnhànhcácphépkiểmtramôitrườngtrướckhithựchiệnđokiểmthiếtbị theo các yêu cầu khác của quy chuẩn này. Các phépđo kiểm sauđây phải thực hiện theo thứ tự trình bày trong mục này.Nếukhôngcóthôngbáokhác,thiếtbịđượcnốitớinguồnđiệnchỉtrongkhoảng thờigianbằngvớithờigianthựchiệnphépđokiểmđiện.Cácphépkiểmtranàyđều dùng điện áp đo kiểm bình thường.2.4.3. Kiểm tra đặc tínhKiểmtrađặctínhlàkiểmtrasaisốtầnsốcủamáyphát(xem2.5.1.1),côngsuất sóngmangcủamáyphát(xem2.5.2.1)vàđộnhạykhảdụngcựcđạicủamáythu (xem 2.6.3.1):-Tầnsốsóngmangcủamáyphátphảiđượcđotrênkênh16khikhôngcóđiều chếvớimáyphátđượcnốivớiăngtengiả(xem2.3.5).Thựchiệnphépđokiểmvới công tắc đầu ra đặt ở vị trí cực đại. Sai số tần số phải trong khoảng ± 1,5 kHz.-Côngsuấtsóngmangcủamáyphátphảiđượcđotrênkênh16vớimáyphát đượcnốivớiăngtengiả(xem2.3.5).Thựchiệnphépđokiểmvớicôngtắcđầurađặt ở vị trí cực đại. Công suất sóng mang phải nằm trong khoảng 0,25Wvà 25W.-Độnhạykhảdụngcựcđạicủamáythuphảiđượcđotrênkênh16.Phảicấpđến đầuvàomáythumộttínhiệuđokiểmđãđiềuchếtheođiềuchếđokiểmbìnhthường (xem2.3.4).MộttảiâmtầnvàmộtthiếtbịđotỷsốSINAD(quabộlọctạpnhiễunhư trongmục2.6.3.2)đượcnốitớicácđiểmcuốiđầuramáythu.Phảiđiềuchỉnhmức tínhiệuđokiểmchođếnkhitỷsốSINADđạtđược20dBvàcôngsuấtâmtầncủa máythuđượcđiềuchỉnhđểtạoracôngsuấtđầuratốithiểubằng50%côngsuấtđầu ra biểu kiến. Mức của tín hiệu đo kiểm không được vượt quá +12 dBμV(e.m.f).2.4.4.Thử rung2.4.4.1. Định nghĩaPhépđokiểmnàyxácđịnhkhảnăngchịuđựngđộrungcủathiếtbịmàkhông bị lỗi về mặt cơ học hoặc suy giảm tính năng của thiết bị.2.4.4.2. Phương pháp đoEUTcùngvớibộgiảmrungvàgiảmsốcmạnhđikèmvớithiếtbịđượcgắnchặt vàobànrungbằngbộgiáđỡvàởtưthếbìnhthường.EUTcóthểđượctreođànhồi đểbùtrọnglượngmàbànrungkhôngchịuđựngđược.Phảilàmgiảmhoặcvôhiệu hóacácảnhhưởngbấtlợiđếntínhnăngcủathiếtbịdoxuấthiệntrườngđiệntừgây rabởithiếtbịrung.EUTphảichịurunghìnhsintheophươngthẳngđứngtạigiữa những tần số:-5Hzvàđến13,2Hzvớibiênđộ±1mm±10%(giatốccựcđại7m/s²tại 13,2Hz);-Trên 13,2 Hz và đến 100 Hz với gia tốc cực đại không đổi 7 m/s².Tốc độquéttầnsốphải đủchậm đểpháthiệnđượcsựcộnghưởngtrongbấtkỳ phần nào của EUT.Trongkhithửrungtiếnhànhtìmcộnghưởng.Nếuthiếtbịcầnđokiểmcóbất kỳsựcộnghưởngnàocóQ≥5sovớichânbànrung,phảitiếnhànhkiểmtrađộbền rungcủathiếtbịtạimỗitầnsốcộnghưởngtrongkhoảngthờigian2giờvớimức rungnhưởtrên.NếuthiếtbịcóbấtkỳsựcộnghưởngnàocóQ<5thìkiểmtrađộ bềnrungcủathiếtbịchỉtạitầnsốcộnghưởngquansátđược.Nếukhôngcócộng hưởng, thì kiểm tra độ bền rung tại tần số 30 Hz.Cứ sau mỗi 2 giờ kiểm tra độ bền rung thì thực hiện kiểm tra đặc tính một lần.Thựchiệnlạiphépthử,bằngcáchrungtheomỗihướngvuônggóctừngđôimột với nhau trong mặt phẳng nằm ngang.Sau khi thực hiện phép thử rung, phải kiểm tra bất kỳ biến dạng cơ học nào của thiết bị.2.4.4.3.Yêu cầuThiết bị phải đáp ứng được các yêu cầu của việc kiểm tra đặc tính.Không có bất kỳ sự biến dạng nào của thiết bị có thể nhìn thấy bằng mắt thường.2.4.5.Thử sốc mạnh2.4.5.1. Định nghĩaPhép đo kiểm này xác định khả năng chịu đựng sốc mạnh cơ học của thiết bị.2.4.5.2. Phương pháp đoThiếtbịcầnđokiểmcùngvớibộgiảmrungvàgiảmsốcmạnhđikèmthiếtbị được gắn chặt vào bàn máy thử sốc mạnh bằng bộ giá đỡ và ở tư thế bình thường.Sốcmạnhthửchothiếtbịphảibaogồmxungnửachukỳcủasónghìnhsintuân theoTCVN 7699-2-27:2007.Gia tốc đỉnh phải là 30 g và thực hiện trong thời gian 18 ms.Phải tác động liên tiếp 3 sốc mạnh trong mỗi hướng vuông góc với EUT.Sau khi thực hiện phép thử, kiểm tra kỹ thiết bị đối với bất kỳ biến dạng cơ học và thực hiện kiểm tra đặc tính.2.4.5.3.Yêu cầuThiết bị phải đáp ứng được các yêu cầu của việc kiểm tra đặc tính.Khôngcóbấtkỳsựbiếndạngnàocủathiếtbịcóthểnhìnthấybằngmắtthường.2.4.6.Thử nhiệt độ2.4.6.1.Yêu cầu chungTốcđộtốiđatănghoặcgiảmnhiệtđộcủabuồngđocóthiếtbịcầnđokiểm là 1ºC/phút.2.4.6.2. Chu trình nung khô2.4.6.2.1. Phương pháp thửĐặtthiếtbịtrongbuồngđoởnhiệtđộbìnhthường.Sauđónângnhiệtđộlênvà duytrìtại+70ºC(±3ºC)trongkhoảngthờigiantốithiểu10giờ.Saukhoảngthời giannàycóthểbậtmọithiếtbịđiềukhiểnnhiệtkèmtheothiếtbịvàlàmlạnhbuồng đoxuốngđến+55ºC(±3ºC).Việclàmlạnhbuồngđophảiđượckếtthúctrong khoảng 30 phút.Sauđóbậtthiếtbịvàthiếtlậpcôngsuấtphátcựcđại.Máyphátđượcđặtchukỳ 5phútphátvà5phútthutrongkhoảngthờigian2giờ.Trongkhoảngthờigiannày tiến hành kiểm tra đặc tính thiết bị.Duy trì nhiệt độ của buồng đo tại + 55ºC (± 3ºC) trong khoảng thời gian 2 giờ.Khikếtthúcthửnhiệt,vẫnđặtthiếtbịtrongbuồngđo,đưanhiệtđộcủabuồng đovềnhiệtđộbìnhthườngtrongkhoảngthờigiantốithiểulà1giờ.Sauđóđểthiết bịtạinhiệtđộvàđộẩmbìnhthườngtrongkhoảngthờigiantốithiểulà3giờtrước khi thực hiện các phép đo kiểm tiếp theo.2.4.6.2.2.Yêu cầuThiết bị phải đáp ứng các yêu cầu của phép kiểm tra đặc tính.2.4.6.3. Chu trình nung ẩm2.4.6.3.1. Phương pháp thửĐặtthiếtbịtrongbuồngđocóđộẩmtươngđốivànhiệtđộbìnhthường,trong khoảngthờigian3giờ(±0,5giờ),làmnóngtừnhiệtđộphònglênđến+40ºC(±3ºC) vàđộẩmtươngđốităngđến93%(±2%)saochotránhđượcsựngưngtụhơinước.Duy trì điều kiện trên trong khoảng thời gian tối thiểu 10 giờ.Saukhoảngthờigiantrên,cóthểbậtmọithiếtbịđiềukhiểnnhiệtđộkèmtheo thiết bị.Sauđó30phútbậtthiếtbịvàthiếtlậpcôngsuấtphátcựcđại.Máyphátđượcđặt chếđộlàmviệc5phútphátvà5phútthutrongkhoảngthờigian2giờ.Tiếnhành kiểm tra đặc tính thiết bị tại thời điểm kết thúc 2 giờ đó.Duytrìnhiệtđộvàđộẩmtươngđốicủabuồngđotại+40ºC(±3ºC)và93% (± 2%) trong khoảng thời gian 2 giờ 30 phút.Khikếtthúcthửnhiệt,vẫnđặtthiếtbịtrongbuồngđo,đưanhiệtđộcủabuồng đovềnhiệtđộbìnhthườngtrongkhoảngthờigiantốithiểulà1giờ.Sauđóđểthiết bịtạinhiệtđộvàđộẩmbìnhthườngtrongkhoảngthờigiantốithiểulà3giờ,hoặc cho đến khi hơi nước bay đi hết, trước khi thực hiện các phép đo kiểm tiếp theo.2.4.6.3.2.Yêu cầuThiết bị phải đáp ứng các yêu cầu của phép kiểm tra đặc tính.2.4.6.4. Chu trình nhiệt thấp2.4.6.4.1. Phương pháp thửĐặtthiếtbịvàobuồngđoởnhiệtđộphòngbìnhthường.Sauđógiảmnhiệtđộ xuống và duy trì tại -30ºC (± 3ºC) trong khoảng thời gian tối thiểu 10 giờ.Saukhoảngthờigianthửnhiệtnàycóthểbậtmọithiếtbịđiềukhiểnnhiệtkèm theo thiết bị và làm ấm buồng đo lên -20ºC (± 3ºC).Việc làm ấm buồng đo kết thúc trong khoảng 30 phút (± 5 phút).Thiếtbịsauđóđượcbậttrongchếđộthuvànhiệtđộcủabuồngđođượcduytrì tại-20ºC(±3ºC)trongkhoảngthờigian1giờ30phút.Trong30phútcuốitiếnhành kiểm tra đặc tính thiết bị.Khikếtthúcphépthửnhiệt,vẫnđặtthiếtbịtrongbuồngđo,đưanhiệtđộcủa buồngđotrởvềnhiệtđộbìnhthườngtrongkhoảngthờigiantốithiểulà1giờ.Sau đóđặtthiếtbịvàonhiệtđộphòngbìnhthườngtrongkhoảngthờigiantốithiểulà3 giờ,hoặcchođếnkhihơinướcbayđihết,tùytheotrườnghợpnàodàihơn,trước khithựchiệncácphépđokiểmtiếptheo.Trongsuốtphépthửthiếtbịđượcđặtở trạng thái thu.2.4.6.4.2.Yêu cầuThiết bị phải đáp ứng được các yêu cầu của phép kiểm tra đặc tính.2.4.7.Thử ăn mòn2.4.7.1.Yêu cầu chungCóthểbỏquaphépthửnàynếunhàsảnxuấtcóđủcácchứngnhậnrằngthiếtbị đáp ứng được các yêu cầu của mục này.2.4.7.2. Phương pháp thửĐặtthiếtbịtrongbuồngđocómáyphunsươngmù.Dungdịchmuốidùngđể phun có công thức như sau:- Natri Clorua: 26,50 g ± 10%- Magiê Clorua: 2,5 g ± 10%- Magiê Sunphat: 3,3 g ± 10%- Canxi Clorua: 1,10 g ± 10%- Kali Clorua: 0,73 g ± 10%- Natri Cacbônat: 0,20 g ± 10%- Natri Brômua: 0,28 g ± 10% Thêm nước cất thành 1 lít dung dịch.Có thể sử dụng dung dịch muối (NaCl) 5% để thay thế.MuốiđượcsửdụngtrongphépthửphảibaogồmNatri-Cloruacóchấtlượng cao, khi khô, không quá 0,1% I-ốt Natri và không quá 0,3% tạp chất tổng cộng.Dung dịch muối cô lại sẽ là 5% (±1%) của trọng lượng.Phải chuẩn bị dung dịch hòa tan 5 phần ±1 trọng lượng của muối trong 95 phần trọng lượng của nước chưng cất hoặc nước vô khoáng.GiátrịpHcủadungdịchmuốitừ6,5÷7,2ởnhiệtđộ20ºC(±2ºC).Phảiduytrì giátrịpHtrongcácmứcvàđiềukiệnnêutrên;vớimụcđíchnày,cóthểđiềuchỉnh giá trị pH bằng a-xit Clohydric loãng hoặc Natri-hydroxide, với điều kiện khi cô lại NaClvẫnnằmtrongphạmvigiớihạnquyđịnh.PhảiđogiátrịpHmỗikhichuẩnbị dung dịch mới.Dụngcụphunphảiđảmbảocácsảnphẩmbịănmònkhôngthểtrộnvớidung dịch muối trong nguồn phun.Thiếtbịphải đượcphun đồngthờitrêntấtcảbềmặtbênngoàicủanóvớidung dịch muối trong khoảng thời gian 1 giờ.Thựchiệnphun4lầnvàlưugiữtrong7ngàyởnhiệtđộ40ºC(±2ºC)saumỗilầnphun.Độẩmtươngđốitrongthờigianlưugiữduytrìởgiữa90%và95%.Tại thời điểm cuối của toàn bộ chu kỳ phải kiểm tra thiết bị bằng mắt.Sau đó tiến hành kiểm tra đặc tính thiết bị.2.4.7.3.Yêu cầuPhảikhôngcóănmònhayhưhỏngởcácphầnkimloại,cácphầnbềmặt,vật liệu hoặc các phần bộ phận nhìn thấy bằng mắt thường.Trongtrườnghợpthiếtbịđượcbịtkínphảikhôngcódấuhiệuhơiẩmthâm nhập.Thiết bị phải đáp ứng được các yêu cầu của phép kiểm tra đặc tính.2.4.8. Phép thử ngâm nước2.4.8.1. Phương pháp đoNgâmthiếtbịtrongnướctạiápsuấtlỏngbằng10kPa,tươngứngvớiđộsâu1m trong khoảng thời gian 5 phút.Trongthờigian2phútsaukhikếtthúcphépthử,tiếnhànhkiểmtrađặctínhthiết bị, kiểm tra xem thiết bị có bị hỏng và bị ngấm nước không.Trongviệckiểmtratiếptheo,phảibịtkínlạithiếtbịtheohướngdẫncủanhà sản xuất.2.4.8.2.Yêu cầuThiết bị phải đáp ứng các yêu cầu của phép kiểm tra đặc tính.Không có sự biến dạng hoặc bị ngấm nước có thể nhận thấy bằng mắt thường.2.4.9.Thử sốc nhiệt2.4.9.1. Phương pháp thửĐặtthiếtbịtrongkhíquyểncónhiệtđộ+65ºC(±3ºC)trongkhoảngthờigian1 giờ.Sauđónhúngthiếtbịvàotrongnướccónhiệtđộ+20ºC(±3ºC)ởđộsâu10cm tính từ điểm cao nhất của thiết bị lên đến mặt nước, trong khoảng thời gian 1 giờ.Trongthờigian2phúttrướckhikếtthúcphépthửtiếnhànhkiểmtrađặctính thiết bị, kiểm tra xem có hỏng hóc và bị lọt nước vào thiết bị không.Trongviệckiểmtratiếptheo,phảibịtkínlạithiếtbịtheohướngdẫncủanhà sản xuất.2.4.9.2.Yêu cầuThiết bị phải đáp ứng được các yêu cầu của kiểm tra đặc tính trong mục 2.4.3.Khôngcósựhỏnghóchoặclọtnướcvàothiếtbịcóthểnhậnthấybằngmắt thường.2.4.10.Thử độ chịu dầuCóthểbỏquaphépthửnàynếunhàsảnxuấtcóđủcácchứngnhậnrằngthiếtbị đáp ứng được các yêu cầu của mục này.2.4.10.1. Phương pháp thửNhúngthiếtbịtrongdầukhoángcónhiệtđộ+19ºC(±1ºC)trongkhoảngthời gian 3 giờ, dầu để thử có đặc điểm như sau:- ĐiểmAnilin: + 120ºC (± 5ºC);- Điểm cháy: tối thiểu + 240ºC;- Độ nhớt: 10 - 25 cSt tại 99ºC. Sử dụng các loại dầu sau đây:- DầuASTM số 1;- DầuASTM số 5;- Dầu ISO số 1.Sau phép thử, làm sạch thiết bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất.2.4.10.2.Yêu cầuThiết bị phải đáp ứng được các yêu cầu của phép kiểm tra đặc tính.Không có biến dạng nào trên thiết bị có thể nhìn thấy bằng mắt thường.2.5. Máy phátPhảithựchiệntấtcảcácphépđotrênmáyphátvớicôngtắccôngsuấtđầurađặt tại vị trí cực đại, trừ khi có các thông báo khác.2.5.1. Sai số tần số2.5.1.1. Định nghĩaSaisốtầnsốcủamáyphátlàsựchênhlệchgiữatầnsốsóngmangđođượcvà giá trị danh định của nó.2.5.1.2. Phương pháp đoĐotầnsốsóngmangkhikhôngđiềuchế,nốimáyphátvớimộtăngtengiả(xem 2.3.5).Phảithựchiệnphépđotrongcácđiềukiệnđokiểmbìnhthường(xem2.2.3) và điều kiện đo kiểm tới hạn (áp dụng đồng thời các mục 2.2.4.1 và 2.2.4.2).2.5.1.3. Giới hạnSai số tần số phải nằm trong khoảng ±1,5 kHz.2.5.2. Công suất sóng mang2.5.2.1. Định nghĩaCôngsuấtsóngmanglàcôngsuấttrungbìnhđưatớiăngtengiảtrongmộtchu kỳ tần số vô tuyến khi không có điều chế.Công suất đầu ra biểu kiến là công suất sóng mang do nhà sản xuất công bố.2.5.2.2. Phương pháp đoNối máy phát với một ăng ten giả (xem 2.3.5) và đo công suất phát truyền đếnăngtengiảnày.Thựchiệncácphépđotrongđiềukiệnđokiểmbìnhthường (xem2.2.3)vàtrongđiềukiệnđokiểmtớihạn(ápdụngđồngthờimục2.2.4.1và 2.2.4.2).2.5.2.3. Các giới hạnKhiđặtcôngtắccôngsuấtđầuraởvịtrícựcđại,côngsuấtsóngmangphảinằm trong khoảng 0,25Wvà 25W.Khiđặtcôngtắccôngsuấtđầuraởvịtrícựctiểu,côngsuấtsóngmangphảinằm trong khoảng 0,25Wvà 1W.Côngsuấtsóngmangđođượcphảikhôngđượcthayđổilớnhơn±1,5dBsovới côngsuấtđầurabiểukiếntrongđiềukiệnđokiểmbìnhthườngvàkhôngđượclớn hơn +2 dB và -3 dB trong điều kiện đo kiểm tới hạn.2.5.3. Độ lệch tần số2.5.3.1. Định nghĩaĐộlệchtầnsốlàsựchênhlệchgiữatầnsốtứcthờicủatínhiệutầnsốvôtuyến được điều chế và tần số sóng mang.2.5.3.2. Độ lệch tần số cho phép cực đại2.5.3.2.1. Phương pháp đoNốimáyphátvớimộtăngtengiả(xem2.3.5),đođộlệchtầnsốtạiđầuracủa máyphátbằngmộtmáyđođộlệchcókhảnăngđođượcđộlệchcựcđại,baogồm các sản phẩm xuyên điều chế và hài có thể được tạo ra trong máy phát.Tầnsốđiềuchếsẽthayđổigiữa100Hzvà3kHz.Mứccủatínhiệuđokiểm lớnhơn20dBsovớimứctínhiệutạorađiềuchếđokiểmbìnhthường(xem2.3.4). Thựchiệnlạiphépđonàyvớicôngtắccôngsuấtđầurađượcđặtở vị trícựcđạivà cực tiểu.2.5.3.2.2. Giới hạnĐộ lệch tần số lớn nhất phải là ± 5 kHz.2.5.3.3. Suy giảm độ lệch tần số tại các tần số điều chế lớn hơn 3 kHz2.5.3.3.1. Phương pháp đoMáypháthoạtđộngtrongcácđiềukiệnđokiểmbìnhthường(xem2.2.3),nối máyphátvớimộttảiđượcquyđịnhtrongmục2.3.5.Máyphátđượcđiềuchếđo kiểmbìnhthường(xem2.3.4).Vớimứcđầuvàocủatínhiệuđiềuchếđượcgiữ không đổi, thay đổi tần số điều chế giữa 3 kHz và 25 kHz và đo độ lệch tần số.2.5.3.3.2. Giới hạnĐốivớicáctầnsốđiềuchếgiữa3kHzvà6kHzthìđộlệchtầnkhôngđượcvượt quáđộlệchtầncótầnsốđiềuchếlà3kHz.Đốivớitầnsốđiềuchế6kHzthìđộlệch tần không được vượt quá ± 1,5 kHz.Đốivớicáctầnsốđiềuchếgiữa6kHzvà25kHzthìđộlệchtầnsốkhôngđược vượtquágiớihạnđượcxácđịnhbằngđápứngtuyếntínhcủađộlệchtầnsố(tính bằngdB)theotầnsốđiềuchế,bắtđầutạiđiểmmàtầnsốđiềuchếlà6kHzvàđộ lệchtầnsốlà±1,5kHzcóđộdốc(nghiêng)là14dB/oct,vớiđộlệchtầnsốgiảm khi tần số điều chế tăng, như trong Hình 1.Hình 1. Độ lệch tần số so với tần số điều chế âm thanh
2.5.4. Độ nhạy của bộ điều chế, bao gồm cả microphone2.5.4.1. Định nghĩaĐặctínhnàybiểuthịkhảnăngcủamáypháttạorađiềuchếhiệuquảkhimột tínhiệuâmtầncómứctươngứngvớimứctiếngnóitrungbìnhthôngthườngđược đưa vào microphone.2.5.4.2. Phương pháp đoĐưa một tín hiệu âm thanh có tần số 1 kHz với mức âm tần là 94 dB tương ứng với 2 x 10-5Pascal (94 dBA) vào microphone. Đo kết quả độ lệch tần số.2.5.4.3. Giới hạnĐộ lệch tần số phải nằm giữa ± 1,5 kHz và ± 3 kHz.2.5.5. Đáp ứng âm tần2.5.5.1. Định nghĩaĐápứngâmtầnlàđộlệchtầnsốcủamáyphátnhưlàhàmsốcủatầnsốđiềuchế.2.5.5.2. Phương pháp đoTín hiệu điều chế có tần số 1 kHz được cấp đến đầu vào âm tần máy phát. Điều chỉnhmứccủatínhiệunàysaochođộlệchtầnlà±1kHz.Sauđóthayđổitầnsố điềuchếgiữa300Hzvà3kHznhưngvẫngiữmứccủatínhiệutầnsốâmtầnkhông đổi và bằng với mức như đã xác định ở trên.2.5.5.3. Giới hạnChỉsốđiềuchế(tỷsốgiữađộlệchtầnsốvàtầnsốđiềuchế)phảikhôngđổi vàbằngvớichỉsốđiềuchếtạitầnsố1kHz,nằmtrongcácgiớihạncủa+1dB hoặc-3dB.2.5.6. Méo hài âm tần của phát xạ2.5.6.1. Định nghĩaMéohàicủaphátxạđãđiềuchếbởimộttínhiệuâmtầnđượcđịnhnghĩalàtỷ số(tínhtheo%),giữađiệnápcănbìnhphươngtrungbình(r.m.s)củamọithành phầnhàitầnsốcơbảnvớitổngđiệnápr.m.scủatínhiệusaukhigiảiđiềuchế tuyếntính.2.5.6.2. Phương pháp đoMáypháttạoratínhiệutầnsốvôtuyếnđưavàobộgiảiđiềuchếtuyếntínhqua một thiết bị ghép thích hợp với một mạch nén sau có mức nén 6 dB/oct.2.5.6.2.1. Điều kiện đo kiểm bình thườngTrongcácđiềukiệnđokiểmbìnhthường(xem2.2.3),tínhiệutầnsốvôtuyến phảiđượcđiềuchếliêntiếptạicáctầnsố300Hzvà1kHzvớichỉsốđiềuchếkhông đổi bằng 3.Đo méo của tín hiệu âm tần tại tất cả các tần số được quy định ở trên.2.5.6.2.2. Điều kiện đo kiểm tới hạnTrongcácđiềukiệnđokiểmtớihạn(ápdụngđồngthờicảhaimục2.2.4.1.và mục 2.2.4.2), thực hiện phép đo kiểm tại tần số 1kHz với độ lệch tần số là ± 3 kHz.2.5.6.3. Giới hạnMéo hài không được vượt quá 10%.2.5.7. Công suất kênh lân cận2.5.7.1. Định nghĩaCôngsuấtkênhlâncậnlàmộtphầncủatổngcôngsuấtđầuracủamáypháttrong cácđiềukiệnđiềuchếxácđịnh,côngsuấtnàynằmtrongbăngthôngxácđịnhcótần sốtrungtâmlàtầnsốdanhđịnhcủamộttrongcáckênhlâncận.Côngsuấtnàylà tổng công suất trung bình do điều chế, tiếng ù và tạp âm của máy phát gây ra.2.5.7.2. Phương pháp đoĐocôngsuấtkênhlâncậnbằngmộtmáythuđocôngsuất,máythuđocôngsuất nàyphảituânthủcácyêucầuchotrongPhụlụcA(thamkhảotrongquychuẩnnày và trong các mục dưới đây được gọi là “máy thu đo”)a)Nốiđầuracủamáyphátvớiđầuvàocủa“máythuđo”bằngmộtthiếtbị kếtnốisaochotrởkhángvớimáyphátlà50Ωvàmứctạiđầuvào“máythuđo” làthíchhợp.b)Vớimáyphátchưađiềuchế(xemchúthích),phảiđiềuchỉnhbộđiềuhưởng của“máythuđo”saochođạtđượcđápứngcựcđại.Đólàđiểmđápứng0dB.Phải ghi lại thông số thiết lập bộ suy hao của “máy thu đo”.c)Điềuchỉnhbộđiềuhưởngcủa“máythuđo”rakhỏitầnsốsóngmangsaocho đápứng-6dBcủa“máythuđo”gầnnhấtvớitầnsốsóngmangcủamáyphátnhất được rời khỏi vị trí cách tần số sóng mang danh định là 17 kHz.d)Máyphátđượcđiềuchếvớitầnsố1,25kHztạimứccaohơnmứcyêucầu20 dB để tạo ra độ lệch tần số ± 3 kHz.e)Phảiđiềuchỉnhbộsuyhaobiếnđổicủa“máythuđo”đểcógiátrịđượcghi như trong bước b) hoặc có mối liên hệ xác định với giá trị ghi được tại bước b).f)Tỷsốgiữacôngsuấtkênhlâncậnvàcôngsuấtsóngmanglàđộchênhlệch giữacácthiếtlậpbộsuyhaotrongbướcb)vàe), đãđượchiệuchỉnhđốivớibấtkỳ sự khác nhau nào trong cách đọc đồng hồ đo.g)Thựchiệnlạiphépđođốivớiđiềuhưởngcủa“máythuđo”vềphíabênkia của tần số sóng mang.Chúthích:Phépđocóthểđượcthựchiệnvớimáyphátđượcđiềuchếđokiểm bình thường và điều này phải được ghi lại cùng với các kết quả đo kiểm.2.5.7.3. Giới hạnCôngsuấtkênhlâncậnphảithấphơngiátrịcôngsuấtsóngmangcủamáyphát ít nhất là 70 dB và không nhất thiết phải thấp hơn 0,2 μW.2.5.8. Phát xạ giả dẫn truyền đến ăng ten2.5.8.1. Định nghĩaPhát xạgiảdẫn là các phát xạtrên một hay nhiều tần số ngoài độ rộng băng tần cầnthiếtvàmứcphátxạgiảcóthểđượclàmgiảmmàkhôngảnhhưởngđếnviệc truyềnthôngtintươngứng.Phátxạgiảgồmphátxạhài,phátxạkýsinh,cácsản phẩmcủađiềuchếtươnghỗvàcủaquátrìnhchuyểnđổitầnsố,nhưngkhôngbao gồm các phát xạ ngoài băng.2.5.8.2. Phương pháp đoThực hiện phép đo kiểm phát xạ giả dẫn với máy phát không điều chế được nối đến một ăng ten giả (xem 2.3.5).Thựchiệnphépđokiểmtrongdảitầnsốtừ9kHzđến2GHz,khôngbaogồm kênh trên đó máy phát đang hoạt động và các kênh lân cận của nó.Thựchiệnphépđochotừngphátxạgiảbằngmộtthiếtbịđođiềuhưởngvô tuyến hoặc một máy phân tích phổ.2.5.8.3. Giới hạnCông suất của bất kỳ một phát xạ giả dẫn nào trên bất kỳ một tần số rời rạc nào đó không được lớn hơn 0,25 μW.2.5.9.Bứcxạvỏmáyvàphátxạgiảdẫnkhácvớiphátxạgiảtruyềnđến ăng ten2.5.9.1. Định nghĩaBứcxạvỏmáybaogồmphátxạtạicáctầnsố,bịbứcxạbởicấutrúcvàvỏmáy. Phátxạgiảdẫnkhácvớiphátxạgiảtruyềnđếnăngtenlàphátxạtạicáctầnsố khácvớitầnsốsóngmangvàcácbiêntầndoquátrìnhđiềuchếmongmuốn,cácphát xạnàydosựtruyềndẫntrongdâydẫnvàcácbộphậnđikèmvớithiếtbịtạora.2.5.9.2. Phương pháp đoTrênmộtvịtríđođượclựachọntừPhụlụcB,đặtthiếtbịtrênbànxoaykhông dẫnđiệntạimộtđộcaoxácđịnh,cóvịtrígiốngvớisửdụngbìnhthườngnhấttheo khuyến nghị của nhà sản xuất.Nốiăngtengiảvớiổcắmăngtencủamáyphát(xem2.3.5).Địnhhướngăngten đo kiểm theo phân cực đứng.Nối đầu ra của ăng ten đo kiểm với máy thu đo.Bậtmáyphátởchếđộkhông điềuchế,máythuđođượcđiềuchỉnhtrêndảitần sốtừ30MHzđến2GHz,ngoạitrừđốivớikênhmàtrênđómáyphátđanghoạt động và các kênh lân cận của nó.Tại mỗi tần số phát hiện được thành phần giả:a)Điềuchỉnhăngtenđokiểmtrongmộtkhoảngđộcaoxácđịnhchođếnkhi máy thu đo thu được mức tín hiệu cực đại;b)Quaymáyphát360ºtrongmặtphẳngnằmngang,chođếnkhimáythuđothu được mức tín hiệu cực đại;c) Ghi lại mức tín hiệu cực đại mà máy thu đo thu được;d)Thay máy phát bằng một ăng ten thay thế như trong Phụ lục B;e) Định hướng ăng ten thay thế theo phân cực đứng, chọn chiều dài của ăng ten thay thế phù hợp với tần số của thành phần giả thu được;f) Nối ăng ten thay thế với một bộ tạo tín hiệu đã được hiệu chỉnh;g)Đặttầnsốcủabộtạotínhiệuđãhiệuchỉnhbằngvớitầnsốcủathànhphần giả thu được;h)Nếucầnthiết,phảiđiềuchỉnhbộsuyhaođầuvàocủamáythuđođểlàmtăng độ nhạy của máy thu đo;i)Điềuchỉnhăngtenđokiểmtrongkhoảngđộcaoxácđịnhđểđảmbảođãthu được tín hiệu cực đại.j)Điềuchỉnhmứctínhiệuđầuvàoăngtenthaythếsaochomứctínhiệumàmáy thuđochỉthịbằngvớimứctínhiệuđãghinhớtrongkhiđođượccácthànhphầngiả, đã hiệu chỉnh đối với thay đổi thiết lập bộ suy hao đầu vào của máy thu đo;k)Ghilạimứctínhiệuđầuvàoăngtenthaythếnhưmứccôngsuất,đãhiệu chỉnh đối với thay đổi thiết lập bộ suy hao đầu vào của máy thu đo;l)Thựchiệnlạiphépđovớiăngtenđokiểmvàăngtenthaythếđượcđịnh hướng phân cực ngang;m)Giátrịcôngsuấtbứcxạhiệudụngcủacácthànhphầnphátxạgiảlàgiátrị lớnhơnhaimứccôngsuấtđãghilạichomỗithànhphầnphátxạgiảtạiđầuvàocủa ăng ten thay thế, đã hiệu chỉnh theo độ tăng ích của ăng ten, nếu cần;n)Thực hiện lại phép đo với máy phát ở chế độ chờ.2.5.9.3. Giới hạnKhimáyphátởchếđộchờthìcácphátxạgiảvàbứcxạvỏmáykhôngđượclớn hơn 2 nW.Khimáyphátởchếđộhoạtđộngthìcácphátxạgiảvàbứcxạvỏmáykhông được lớn hơn 0,25 μW.2.5.10. Dư điều chế của máy phát2.5.10.1. Định nghĩaDưđiềuchếcủamáyphátlàtỷsố,tínhtheodB,giữatínhiệuRFđãgiảiđiều chếkhikhôngcóđiềuchếmongmuốnvớitínhiệuRFđãgiảiđiềuchếđượctạora khi điều chế đo kiểm bình thường được đưa vào máy phát.2.5.10.2. Phương pháp đoÁpdụngđiềuchếđokiểmbìnhthườngnhưtrongmục2.3.4chomáyphát.Đưa tínhiệutầnsốcaodomáypháttạorađếnbộgiảiđiềuchếtuyếntínhquamộtthiết bịghépthíchhợpvớimộtmạchnénsau6dB/oct.Hằngsốthờigiancủamạchnén sau này tối thiểu là 750 μs.Sử dụng một bộ lọc thông cao với tần số cắt danh định 100 Hz để tránh các ảnh hưởng nén âm tần thấp do tạp âm nội tạo ra.Đotínhiệutạiđầuracủabộgiảiđiềuchếbằngmộtmáyđođiệnápchỉthịr.m.s. Sauđótắtđiềuchếvàđolạimứcdưtínhiệuâmtầntạiđầuracủabộgiảiđiềuchế.2.5.10.3. Giới hạnMức của tín hiệu dư điều chế không được lớn hơn - 40 dB.2.5.11.Tác động tần số quá độ của máy phát2.5.11.1. Các định nghĩaTácđộngtầnsốquáđộcủamáyphátlàsựbiếnđổitheothờigiancủachênh lệchtầnsốmáyphátsovớitầnsốdanhđịnhcủanókhicôngsuấtđầuraRFđược bật và tắt.ton:theophươngphápđomôtảởmục2.6.10.2,thờiđiểmbậttoncủamáyphát đượcxácđịnhtheotrạngtháikhicôngsuấtđầura,đotạicổngăngten,vượtquá 0.1% công suất danh định.t1: khoảng thời gian bắt đầu tại tonvà kết thúc tại thời điểm cho trong Bảng 1.t2:khoảngthờigianbắtđầutạithờiđiểmkếtthúct1vàkếtthúctạithờiđiểmcho trong Bảng 1.toff:thờiđiểmtắtmáyđượcxácđịnhtheotrạngtháikhicôngsuất đầu ra máy phát giảm xuống dưới 0,1% của công suất danh định.t3: khoảng thời gian kết thúc tại toffvà bắt đầu tại thời điểm cho trong Bảng 1.Bảng 1. Các giới hạn
t1 (ms) | 5,0 |
t2 (ms) | 20,0 |
t3 (ms) | 5,0 |
Hình 2. Sơ đồ phép đo
Đưa hai tín hiệu vào bộ phân biệt đo kiểm qua một mạch phối hợp (xem 2.3.2). Nối máy phát với một bộ suy hao công suất 50Ω.Nốiđầuracủabộsuyhaocôngsuấtvớibộphânbiệtđokiểmquamộtđầucủa mạch phối hợp.Bộ tạo tín hiệu đo kiểm thì được nối đến đầu vào thứ hai của mạch phối hợp.Điềuchỉnhtầnsốcủatínhiệuđokiểmbằngvớitầnsốdanhđịnhcủamáyphát. Tín hiệu đo kiểm phải điều chế theo tần số 1 kHz với độ lệch bằng ± 25 kHz.Điềuchỉnhmứccủatínhiệuđokiểmbằng0,1%côngsuấtcủamáyphátcầnđo tại đầu vào bộ phân biệt đo kiểm. Duy trì mức tín hiệu này trong suốt quá trình đo.Nốiđầuralệchtần(fd)vàlệchbiên(ad)củabộphânbiệtđokiểmvớimộtmáy hiện sóng có nhớ (xem Hình 2).Đặtmáyhiệnsóngcónhớhiểnthịkênhtươngứngvớiđầuvàolệchtần(fd)có độlệchtầnsốcủahơnmộtkênh,bằngvớikhoảngcáchkênhtươngứng,từtầnsố danh định.Đặttốcđộquétcủamáyhiệnsóngcónhớlà10ks/divvàthiếtlậpsaocho chuyển trạng thái (trigơ) xảy ra ở 1 độ chia (div) từ biên bên trái màn hình.Màn hình sẽ hiển thị tín hiệu đo kiểm 1 kHz liên tục.Sauđóđặtmáyhiệnsóngcónhớđểchuyểntrạngthái(trigơ)trênkênhtương ứng tới đầu vào ad tại mức đầu vào thấp, tăng dần.Sauđóbậtmáyphát,khôngđiềuchế,đểtạoraxungtrigơvàhình ảnhtrênmàn hình.Dotỷsốthucủabộphânbiệtđokiểm,việcthayđổitỷsốcôngsuấtgiữatínhiệu đokiểmvàđầuramáyphátsẽtạorahaibiênriêngbiệttrênmànhình,mộtbiênbiểu diễntínhiệuđokiểm1kHz,biênkiabiểudiễnchênhlệchtầnsốcủamáypháttheo thời gian.ton là thời điểm chặn được hoàn toàn tín hiệu đo kiểm 1 kHz.Cáckhoảngthờigiant1 và t2quyđịnhtrongBảng1đượcsửdụngđểxácđịnh khuôn dạng giới hạn thích hợp.Ghi lại kết quả độ lệch tần số theo thời gian; Duy trì bật máy phát.Đặtmáyhiệnsóngcónhớđểchuyểntrạngthái(trigơ)trênkênhtươngứngvới đầuvàolệchbiên(ad)ởmứcđầuvàocao,sườnxuốngvàthiếtlậpsaochochuyển trạng thái (trigơ) xảy ra tại 1 độ chia (div) từ mép bên phải của màn hình.Sau đó tắt máy phát.toff là thời điểm khi tín hiệu kiểm tra 1 kHz bắt đầu tăng.Khoảngthờigiant3đượcchotrongBảng1,t3dùngđểxácđịnhkhuôndạnggiới hạn thích hợp.Ghi lại kết quả độ lệch tần số theo thời gian.2.5.11.3. Các giới hạnTrongkhoảngthờigiant1và t3độlệchtầnsốkhôngđượcvượtquá1khoảng cách kênh.Trongkhoảngthờigiant2độlệchtầnsốkhôngđượcvượtquámộtnửakhoảng cách kênh (xem Hình 3).Hình 3. Các giới hạn (quan sát t1, t2và t3trên máy hiện sóng)
2.6. Máy thu2.6.1. Méo hài và công suất đầu ra âm tần biểu kiến2.6.1.1. Định nghĩaMéohàitạiđầuramáythuđượcxácđịnhlàtỷsố,tínhtheophầntrăm,củatổng điệnápr.m.scácthànhphầnhàicủaâmtầnđiềuchếvớitổngđiệnápr.m.scủatín hiệu máy thu đưa ra.Côngsuấtđầuraâmtầnbiểukiếnlàgiátrịdonhàsảnxuấtcôngbốvàlàcông suấtcựcđạitạiđầuramáythumàvẫnđápứngmọiyêucầucủabảnquychuẩnnày.2.6.1.2. Phương pháp đoCấpmộttínhiệuđokiểmcómức+100dBμV,tạitầnsốsóngmangbằngvớitần sốdanhđịnhcủamáythu,đượcđiềuchếđokiểmbìnhthường(xem2.3.4)tớiđầu vào máy thu trong các điều kiện được xác định trong mục 2.3.2.Đốivớimỗiphépđo,phảiđiềuchỉnhâmtầncủamáythusaochođạtđược(trên mộttảiđiệntrởmôphỏngtảikhaitháccủamáythu)côngsuấtđầuraâmtầnbiểu kiến. Giá trị của tải mô phỏng này do nhà sản xuất quy định.Trongcácđiềukiệnđokiểmbìnhthường(xem2.2.3)tínhiệuđokiểmđượcđiều chếliêntiếptạicáctầnsố300Hzvà1kHzvớichỉsốđiềuchếkhôngđổibằng3(tỷ sốgiữađộlệchtầnsốvàtầnsốđiềuchế).Đoméohàivàcôngsuấtđầuraâmtầntại tất cả các tần số được xác định ở trên.Trongcácđiềukiệnđokiểmtớihạn(ápdụngđồngthờicảhaimục2.2.4.1và mục2.2.4.2),thựchiệnphépđokiểmtạitầnsốdanhđịnhcủamáythuvàtạitầnsố danhđịnh±1,5kHz.Đốivớicácphépđonày,tầnsốđiềuchếsẽlà1kHzvàđộlệch tần số là ± 3 kHz.2.6.1.3. Giới hạnCông suất đầu ra âm tần biểu kiến tối thiểu là:- 2Wđo tại loa;- 1mWtrong tai nghe của tổ hợp cầm tay. Méo hài không được vượt quá 10%.2.6.2. Đáp ứng âm tần2.6.2.1. Định nghĩaĐápứngâmtầnlàsựthayđổimứcđầuraâmtầnmáythunhưmộthàmcủatần sốđiềuchếcủatínhiệutầnsốvôtuyếnvớiđộlệchkhôngđổiđượccungcấpđến đầu vào của máy thu.2.6.2.2. Phương pháp đoĐưamộttínhiệuđokiểmcómức+60dBμV(e.m.f),tạitầnsốsóngmangbằng vớitầnsốdanhđịnhcủamáythuvàđượcđiềuchếđokiểmbìnhthường(xem2.3.4) đến máy thu trong các điều kiện như mục 2.3.1.Điềuchỉnhcôngsuấtâmtầncủamáythusaochotạoramứccôngsuấtbằng 50%củacôngsuất đầuraâmtầnbiểukiến(xem2.6.1).Duytrìthiếtlậpnàykhông thay đổi trong thời gian đo.Sauđógiảmđộlệchtầnsốxuốngcòn±1kHzvàcôngsuấtâmtầnlàđiểmtham chiếutrongHình4(1kHztươngứngvới0dB).Duytrìđộlệchtầnkhôngđổitrong khi thay đổi tần số điều chế giữa 300 Hz và 3 kHz, đo mức đầu ra âm tần.Thựchiệnlạiphépđovớitầnsốtínhiệuđokiểmbằngtầnsốdanhđịnhcủamáy thu ± 1,5 kHz.2.6.2.3. Các giới hạnĐápứngâmtầnkhôngđượcchênhlệchnhiềuhơn+1dBhoặc3dBsovớiđặc tínhmứcđầuraâmtầnnhưmộthàmcủaâmtần,cómứcnén6dB/octvàđiquađiểm chuẩn tại tần số 1 kHz (Hình 4).Hình 4. Đáp ứng âm tần
2.6.3. Độ nhạy khả dụng cực đại2.6.3.1. Định nghĩaĐộnhạykhảdụngcựcđạicủamáythulàmứctínhiệucựctiểu(e.m.f)tạitầnsố danhđịnhcủamáythu,mứctínhiệunàykhiđưavàomáythutrongđiềukiệnđiều chế đo kiểm bình thường (xem 2.3.4) sẽ tạo ra:-Trongtấtcảcáctrườnghợp,côngsuấtđầuraâmtầnbằng50%củacôngsuất đầu ra biểu kiến (xem 2.6.1); và-TỷsốSINADlà20dB,đotạiđầuramáythuquamộtmạchlọctạpnhiễuthoại như trong Khuyến nghị ITU-TP.53.2.6.3.2. Phương pháp đoĐưamộttínhiệuđokiểmtạitầnsốsóngmangbằngvớitầnsốdanhđịnhcủa máythu,đượcđiềuchếđokiểmbìnhthường(mục2.3.4)tớiđầuvàomáythu.Nối mộttảiâmtầnvàmộtthiếtbịđotỷsốSINAD(quamộtmạchtạpnhiễunhưxácđịnh trong mục 2.6.3.1) với đầu ra âm tần của máy thu.Phải điều chỉnh mức của tín hiệu đo kiểm cho đến khi đạt được tỷ số SINAD là 20dB,bằngcáchsửdụngmạchtạpnhiễucùngvớiviệcđiềuchỉnhcôngsuấtâmtần củamáythubằng50%củacôngsuấtđầuraâmtầnbiểukiến.Trongcácđiềukiện nhưvậy,phảighilạimứccủatínhiệuđokiểmtạiđầuvàolàgiátrịcủađộnhạykhả dụng cực đại tham chiếu.Thựchiệnphépđotrongcácđiềukiệnđokiểmbìnhthường(xem2.2.3)vàđiều kiện đo kiểm tới hạn (áp dụng đồng thời các mục 2.2.4.1 và 2.2.4.2).Trongđiềukiệnđokiểmtớihạn,đốivớicácphépđođộnhạythìsựthayđổicho phépcủacôngsuấtđầuraâmtầncủamáythuphảitrongkhoảng±3dBsovới50% công suất đầu ra âm tần biểu kiến.2.6.3.3. Giới hạnĐộnhạykhảdụngcựcđạitrongđiềukiệnđokiểmbìnhthườngphảinhỏhơn+6 dBμV(e.m.f) và trong điều kiện đo kiểm tới hạn phải nhỏ hơn +12 dBμV(e.m.f).2.6.4.Triệt nhiễu đồng kênh2.6.4.1. Định nghĩaTriệtnhiễuđồngkênhlàtiêuchuẩnđánhgiákhảnăngcủamáythuđểthuđược tínhiệuđãđiềuchếmongmuốnmàkhôngvượtquásuygiảmchotrước,dosựxuất hiệncủatínhiệuđãđiềuchếkhôngmongmuốn,cảhaitínhiệuđềuởtầnsốdanh định của máy thu.2.6.4.2. Phương pháp đoĐưahaitínhiệuđầuvàođếnmáythuquamộtmạngphốihợp(xem2.3.2).Tín hiệumongmuốnlàtínhiệucóđiềuchếđokiểmbìnhthường(xem2.3.4).Tínhiệu khôngmongmuốnđượcđiềuchếtạitầnsố400Hzvớiđộlệchtầnsốlà±3kHz.Cả hai tín hiệu đầu vào đều phải ở tần số danh định của máy thu cần đo kiểm và lặp lại phép đo với tín hiệu không mong muốn dịch đi một khoảng ± 3 kHz.Đặtmứccủatínhiệuvàomongmuốnđếngiátrịtươngứngvớiđộnhạykhả dụngcựcđạiđãđođược(xem2.6.3).Sauđó,điềuchỉnhbiênđộcủatínhiệuvào khôngmongmuốnchođếnkhitỷsốSINADtạiđầuracủamáythugiảmxuống đến14dB.TỷsốtriệtnhiễuđồngkênhphảibiểuthịbằngtỷsốtínhbằngdBgiữamứctín hiệukhôngmongmuốnvàmứctínhiệumongmuốntạiđầuvàomáythu,màtỷsố SINAD xuất hiện giảm xuống theo quy định.2.6.4.3. Giới hạnTỷ số triệt nhiễu đồng kênh phải nằm trong khoảng: -10 dB và 0 dB.2.6.5. Độ chọn lọc kênh lân cận2.6.5.1. Định nghĩaĐộchọnlọckênhlâncậnlàtiêuchuẩnđánhgiákhảnăngcủamáythuđểthu đượcmộttínhiệuđiềuchếmongmuốnmàkhôngvượtquásuygiảmchotrước,do sựxuấthiệncủamộttínhiệuđượcđiềuchếkhôngmongmuốnmàcótầnsốkhác với tần số của tín hiệu mong muốn là 25 kHz.2.6.5.2. Phương pháp đoĐưahaitínhiệuvàođếnđầuvàomáythuquamộtmạchphốihợp(xem2.3.2). Tínhiệumongmuốnphảiởtầnsốdanhđịnhcủamáythuvàđượcđiềuchếđokiểm bìnhthường(xem2.3.4).Tínhiệukhôngmongmuốnđượcđiềuchếtạitầnsố400 Hzvớiđộlệchtầnlà±kHzvàtínhiệunàyphảicótầnsốbằngvớitầnsốcủakênh tín hiệu mong muốn ngay trên đó.Đặtmứccủatínhiệumongmuốnđếngiátrịtươngứngvớiđộnhạykhảdụng cựcđạiđãđo(xem2.5.3).Sauđó,điềuchỉnhbiênđộcủatínhiệuvàokhôngmong muốnchođếnkhitỷsốSINADtạiđầuracủamáythugiảmxuống14dB.Phảilặp lạiphépđovớitínhiệukhôngmongmuốnởtầnsốcủakênhngaydướicủatínhiệu mong muốn.Độ chọn lọc kênh lân cận được biểu thị bằng giá trị thấp hơn của các tỷ số, tính bằng dB, giữa mức tín hiệu không mong muốn so với mức tín hiệu mong muốn của kênh lân cận cao hơn và thấp hơn.Sauđó,thựchiệnlạiphépđotrongđiềukiệnđokiểmtớihạn(ápdụngđồngthời haimục2.2.4.1và2.2.4.2)vớiviệcthiếtlậptínhiệumongmuốnđếngiátrịtương ứng với độ nhạy khả dụng cực đại tham chiếu trong các điều kiện này.2.6.5.3. Giới hạnĐộchọnlọckênhlâncậntrongđiềukiệnđokiểmbìnhthườngkhôngđượcnhỏ hơn 70 dB và trong điều kiện đo kiểm tới hạn không được nhỏ hơn 60 dB.2.6.6.Triệt đáp ứng giả2.6.6.1. Định nghĩaTriệtđápứnggiảlàtiêuchuẩnđánhgiákhảnăngcủamáythuđểphânbiệtgiữa tínhiệuđiềuchếmongmuốntạitầnsốdanh địnhvàtínhiệukhôngmongmuốntại bất kỳ một tần số nào khác mà tại đó thu được đáp ứng.2.6.6.2. Phương pháp đoĐưahaitínhiệuvàotớiđầuvàomáythuquamộtmạchphốihợp(xem2.3.2). Tínhiệumongmuốnphảiởtầnsốdanhđịnhcủamáythuvàđượcđiềuchếđokiểm bình thường (xem 2.3.4).Tínhiệukhôngmongmuốnđượcđiềuchếtạitầnsố400Hzvớiđộlệchtần là ±3 kHz.Đặtmứccủatínhiệuvàomongmuốnđếngiátrịtươngứngvớiđộnhạykhả dụngcựcđạiđăđo(xem2.6.3).Điềuchỉnhbiênđộcủatínhiệuvàokhôngmong muốnbằng+86dBμV(e.m.f).Sauđó,quéttầnsốtrêndảitầntừ100kHzđến2GHz vớicácbướcquétnhỏhơn12,5kHz.Tạimỗitầnsốmàcóđápứnggiảthuđược, điều chỉnh mức đầu vào cho đến khi tỷ số SINAD giảm xuống 14 dB.TỷsốtriệtđápứnggiảđượcbiểuthịtheotỷsốtínhbằngdB,giữatínhiệu khôngmongmuốnvàtínhiệumongmuốntạiđầuvàomáythu,khiđãthuđượctỷ số SINAD giảm xuống theo quy định.2.6.6.3. Giới hạnTạibấtkỳtầnsốnàocáchtầnsốdanhđịnhcủamáythulớnhơn25kHz,tỷsố triệt đáp ứng giả không được nhỏ hơn 70 dB.2.6.7. Đáp ứng xuyên điều chế2.6.7.1. Định nghĩaĐápứngxuyênđiềuchếlàtiêuchuẩnđánhgiákhảnăngcủamáythuđểthumột tínhiệuđiềuchếmongmuốnmàkhôngvượtquásuygiảmchotrước,dosựxuất hiệncủahaihoặcnhiềutínhiệukhôngmongmuốncóquanhệtầnsốxácđịnhvới tần số tín hiệu mong muốn.2.6.7.2. Phương pháp đoĐưabatínhiệuA,B,Cvàomáythuquamộtmạchphốihợp(xem2.3.2).Tín hiệumongmuốnA,cótầnsốbằngvớitầnsốdanhđịnhcủamáythuvàđượcđiều chếđokiểmbìnhthường(xem2.3.4).TínhiệukhôngmongmuốnB,khôngđược điềuchếvàcótầnsốcaohơn(hoặcthấphơn)tầnsốdanhđịnhcủamáythu50kHz. TínhiệukhôngmongmuốnthứhaiCđượcđiềuchếtạitầnsố400Hzvớiđộlệch tầnlà±3kHz,tínhiệunàycótầnsốcaohơn(hoặcthấphơn)tầnsốdanhđịnhcủa máy thu 100 kHz.Đặtmứccủatínhiệumongmuốnđếngiátrịtươngứngvớiđộnhạykhảdụng cựcđạiđăđo(xem2.6.3).Điềuchỉnhsaochođộlớncủahaitínhiệukhôngmong muốnbằngnhauvàđiềuchỉnhchođếnkhitỷsốSINADtạiđầuracủamáythugiảm xuốngbằng14dB.ĐiềuchỉnhmộtchúttầnsốcủatínhiệuBđểtạorasựsuygiảm tỷsốSINADcựcđại.Mứccủahaitínhiệukhôngmongmuốnphảiđượcđiềuchỉnh lại để khôi phục tỷ số SINAD = 14 dB.TỷsốđápứngxuyênđiềuchếđượcbiểuthịtheotỷsốtínhbằngdB,giữahaitín hiệu không mong muốn và tín hiệu mong muốn tại đầu vào của máy thu, khi đã thu được tỷ số SINAD giảm xuống theo quy định.2.6.7.3. Giới hạnTỷ số đáp ứng xuyên điều chế phải lớn hơn 68 dB.2.6.8. Nghẹt hoặc suy giảm độ nhạy2.6.8.1. Định nghĩaNghẹtlàsựthayđổi(thườnglàsuygiảm)côngsuấtđầuraâmtầnmongmuốn củamáythuhoặclàsựsuygiảmtỷsốSINADdomộttínhiệukhôngmongmuốn tại tần số khác gây ra.2.6.8.2. Phương pháp đoĐưahaitínhiệuvàomáythuquamộtmạchphốihợp(xem2.3.2).Tínhiệu mongmuốnlàtínhiệucótầnsốbằngvớitầnsốdanhđịnhcủamáythu,đượcđiều chếđokiểmbìnhthường(xem2.3.4).Banđầu,tắttínhiệukhôngmongmuốn,và đặtmứctínhiệumongmuốnđếngiátrịtươngứngvớiđộnhạykhảdụngcựcđạiđã đo (xem 2.6.3).Nếucóthể,điềuchỉnhcôngsuấtđầuraâmtầncủatínhiệumongmuốntới50% côngsuấtđầuraâmtầnbiểukiến,vàtrongtrườnghợpđiềuchỉnhcôngsuấttheo bướcthìtớibướcđầutiêncôngsuấtđầuraâmtầntốithiểubằng50%côngsuấtđầu rabiểukiến.Tínhiệukhôngmongmuốnkhôngđượcđiềuchếởcáctầnsố±1MHz, ±2MHz,±5MHzvà±10MHzứngvớitầnsốdanhđịnhcủamáythu.Mứcvàocủa tínhiệukhôngmongmuốnởmọitầnsốtronggiớihạnxácđịnhđượcđiềuchỉnhsao cho tín hiệu không mong muốn gây ra:- Mức ra âm tần của tín hiệu mong muốn giảm đi 3 dB; hoặc-TỷsốSINADtạiđầuraâmtầnmáythugiảmxuống14dB,tùytheođiềukiện nào xảy ra trước. Mức này phải được ghi lại.2.6.8.3. Giới hạnMứcnghẹt,đốivớibấtkỳtầnsốnàonằmtrongdảitầnsốquyđịnh,khôngđược nhỏ hơn 90 dBμV, ngoại trừ tại các tần số mà tìm thấy các đáp ứng giả (xem 2.6.6).2.6.9. Phát xạ giả dẫn2.6.9.1. Định nghĩaCácphátxạgiảdẫntừmáythulàcácthànhphầnphátxạtạibấtkỳtầnsốnào, xuất hiện tại cổng đầu vào máy thu.2.6.9.2. Phương pháp đoMức của phát xạ giả là mức công suất được đo tại ăng ten.Đocácphátxạgiảdẫnnhưmứccôngsuấtcủabấtkỳtínhiệurờirạcnàotạicác điểmkếtcuốiđầuvàocủamáythu.Nốicácđiểmkếtcuốiđầuvàomáythutớimột máyphântíchphổhoặcvôn-kếchọnlọccótrởkhángđầuvào50Ωvàbậtnguồn máy thu.Nếuthiếtbịtáchsóngkhôngđượchiệuchỉnhtheomứccôngsuấtđầuvào,thì mứccủabấtkỳthànhphầnnàođượcpháthiệnphảiđượcxácđịnhbằngphương pháp thay thế sử dụng một bộ tạo tín hiệu.Thực hiện phép đo trên dải tần số từ 9 kHz đến 2 GHz.2.6.9.3. Giới hạnCôngsuấtcủabấtkỳbứcxạgiảnàokhôngđượcvượtquá2nWtạibấtkỳtầnsố trong dải tần từ 9 kHz đến 2 GHz.2.6.10. Phát xạ giả bức xạ2.6.10.1. Định nghĩaCácphátxạgiảbứcxạtừmáythulàcácthànhphầnphátxạtạibấtkỳtầnsốnào bị bức xạ từ vỏ máy và cấu trúc của thiết bị.2.6.10.2. Phương pháp đoTạimộtvịtríđođượclựachọntheoPhụlụcB,đặtthiếtbịtrênmộttrụđỡkhông dẫnđiệnởmộtđộcaoxácđịnh,tạivịtrígầnvớisửdụngbìnhthườngnhấtdonhà sản xuất quy định.Địnhhướngăngtenđokiểmtheophâncựcđứng,chọnchiềudàicủaăngtenđo kiểm phù hợp với tần số tức thời của máy thu đo.Nối đầu ra của ăng ten đo kiểm với máy thu đo.Bậtmáythuởchếđộkhôngđiềuchếvàđiềuhưởngmáythuđotrongdảitầnsố từ 30 MHz đến 2 GHz.Tại mỗi tần số phát hiện có thành phần giả:a)Điềuchỉnhđộcaocủaăngtenđokiểmtrongdảiđộcaoquyđịnhchođếnkhi máy thu đo thu được mức tín hiệu cực đại;b)Sauđó,quaymáythu360otrongmặtphẳngnằmngangcho đếnkhimáythu đo thu được mức tín hiệu cực đại;c) Mức tín hiệu cực đại mà máy thu đo thu được phải được ghi nhớ;d)Thay máy thu bằng một ăng ten thay thế như trong Phụ lục B;e)Địnhhướngăngtenthaythếtheophâncựcđứng,điềuchỉnhchiềudàiăngten thay thế phù hợp với tần số của thành phần giả thu được;f) Nối ăng ten thay thế đến một bộ tạo tín hiệu đã được hiệu chuẩn;g)Đặttầnsốcủabộtạotínhiệuđãđượchiệuchuẩnbằngtầnsốcủathànhphần giả thu được;h)Nếucầnthiết,điềuchỉnhbộsuyhaođầuvàomáythuđođểlàmtăngđộnhạy của máy thu đo;i)Điềuchỉnhăngtenđokiểmtrongdảiđộcaoquyđịnhđểđảmbảothuđược tín hiệu cực đại;j)Điềuchỉnhmứctínhiệuđầuvàoăngtenthaythếsaochomứctínhiệumàmáy thuđochỉthịbằngvớimứctínhiệuđãghinhớkhiđothànhphầngiả,đượcchỉnh theo sự thay đổi của bộ suy hao đầu vào của máy thu đo;k)Ghilạimứcđầuvàoăngtenthaythếlàmứccôngsuất,đãchỉnhtheosựthay đổi bộ suy hao đầu vào của máy thu đo;l)Phảithựchiệnlạiphépđovớiăngtenđokiểmvàăngtenthaythếtheođịnh hướng phân cực ngang.m)Giátrịcôngsuấtbứcxạhiệudụngcủacácthànhphầngiảlàgiátrịlớnhơn tronghaimứccôngsuấtđãghilạitạiđầuvàoăngtenthaythế,đượchiệuchỉnhtheo độ tăng ích của ăng ten nếu cần thiết.2.6.10.3. Giới hạnCôngsuấtcủabấtkỳbứcxạgiảkhôngđượcvượtquá2nWtạibấtkỳtầnsốnào trong dải tần từ 30 MHz đến 2 GHz.2.6.11. Đáp ứng biên độ của bộ hạn chế máy thu2.6.11.1. Định nghĩaĐápứngbiênđộcủabộhạnchếmáythulàmốiliênhệgiữamứcđầuvàotần sốvôtuyếncủamộttínhiệuđượcđiềuchếxácđịnhvàmứcâmtầntạiđầuracủa máy thu.2.6.11.2. Phương pháp đoĐưamộttínhiệuđokiểmtạitầnsốdanhđịnhcủamáythuđượcđiềuchếđo kiểmbìnhthường(xem2.3.4)cómứcbằng+6dBμVđếnđầuvàomáythu,điều chỉnhmứcđầuraâmtầnđếnmứcthấphơnmứccôngsuấtđầurabiểukiến(xem 2.6.1)là6dB.Tăngmứccủatínhiệuđầuvàođến+100dBμVvàtiếnhànhđolại mức đầu ra âm tần.2.6.11.3 Giới hạnSựthayđổigiátrịcựcđạivàgiátrịcựctiểucủamứcđầuraâmtầnkhôngđược vượt quá 3 dB.2.6.12.Tạp âm của máy thu2.6.12.1. Định nghĩaTạpâmcủamáythulàtỷsố,tínhtheodB,giữacôngsuấtâmtầncủatạpâmdo cácảnhhưởnggiảvớicôngsuấtâmtầnđượctạorabởimộttínhiệutầnsốvôtuyến cómứctrungbình,đượcđiềuchếđokiểmbìnhthườngvàđượcđưavàođầuvào máy thu.2.6.12.2. Phương pháp đoĐưamộttínhiệuđokiểmcómức+30dBμV(e.m.f)tạitầnsốsóngmangbằng vớitầnsốdanhđịnhcủamáythuvàđượcđiềuchếđokiểmbìnhthườngnhưtrong mục2.3.4đếnđầuvàomáythu.Nốimộttảiâmtầnvớiđiểmkếtcuốiđầuracủa máythu.Đặtcôngsuấtâmtầnsaochotạoramứccôngsuấtđầuraâmtầnbiểukiến theo mục 2.6.1.Phảiđotínhiệuđầurabằngvônkếr.m.svớiđộrộngbăng-6dBcủatốithiểu 20 kHz.Sau đó phải tắt điều chế và đo lại mức công suất đầu ra của âm tần.2.6.12.3. Giới hạnTạp âm của máy thu không được vượt quá - 40 dB so với tín hiệu đã điều chế.2.6.13. Hoạt động chặn âm thanh2.6.13.1. Định nghĩaMụcđíchcủachứcnăngchặnâmthanhlàchặntiếngtínhiệuđầuraâmthanh máy thu khi mức tín hiệu tại đầu vào máy thu nhỏ hơn một giá trị cho trước.2.6.13.2. Phương pháp đoThực hiện các thủ tục sau đây:a) Tắtchứcnăngchặnâmthanh,đưamộttínhiệuđokiểmcómức+30dBμV, tạitầnsốsóngmangbằngvớitầnsốdanhđịnhcủamáythu,đượcđiềuchếđokiểm bìnhthườngnhưtrongmục2.3.4tớiđiểmkếtcuốiđầuvàomáythu.Nốimộttảiâm tầnvàmộtmạchlọctạpnhiễu(xem2.6.3.1)tớiđiểmkếtcuốiđầuracủamáythu. Điềuchỉnhcôngsuấtâmtầncủamáythusaochotạoracôngsuấtđầurabiểukiến như trong mục 2.6.1:- Đo mức tín hiệu đầu ra bằng thiết bị đo điện áp chỉ thị r.m.s.-Sauđó,triệttínhiệuđầuvào,bậtchứcnăngchặnâmthanhvàđolạimứcđầu ra âm tần;b)Tắtchứcnăngnàylầnnữa,đưamộttínhiệuđokiểmcómứcbằng+6dBμV (e.m.f),điềuchếđokiểmbìnhthườngđếnđầuvàomáythu.Điềuchỉnhmáythusao chotạoramứccôngsuấtbằng50%côngsuấtđầurabiểukiến.Sauđógiảmmức của tín hiệu đầu vào và bật chức năngchặnâmthanh.Sau đótăngmứccủatínhiệu đầuvàochođếnkhimứccôngsuấtđầurabằngvớimứctrướcđó.ĐotỷsốSINAD và mức tín hiệu vào.c)(Chỉápdụngchothiếtbịcóchứcnăngchặnâmthanhcóthểđiềuchỉnhliên tục)tắtchứcnăngchặnâmthanh,đưamộttínhiệuđokiểmcómức+6dBμV(e.m.f) đượcđiềuchếđokiểmbìnhthườngđếnđầuvàomáythuvàđiềuchỉnhmáythuđể tạora50%côngsuấtđầurabiểukiến.Sauđógiảmmứccủatínhiệuđầuvàovàbật chứcnăngchặnâmthanh.Đặtchứcnăngchặnâmthanhởvịtrícựcđạivàtăngmức tín hiệu đầu vào cho đến khi công suất đầu ra bằng 50% công suất đầu ra biểu kiến.2.6.13.3. Các giới hạnVớicácđiềukiệnnhưtronga)củamục2.6.13.2,côngsuấtđầuracủaâmtần không được vượt quá - 40 dB so với công suất đầu ra biểu kiến.Vớicácđiềukiệnnhưtrongb)củamục2.6.13.2,mứcđầuvàokhôngđượcvượt quá + 6 dBμV(e.m.f) và tỷ số SINAD tối thiểu là 20 dB.Vớicácđiềukiệnnhưtrongc)củamục2.6.13.2,tínhiệuđầuvàokhôngđược vượt quá + 6 dBμV(e.m.f) khi đặt chức năng chặn âm thanh ở vị trí cực đại.2.6.14.Trễ chặn âm thanh2.6.14.1. Định nghĩaTrễchặnâmthanhlàsựchênhlệchtínhtheodBgiữacácmứctínhiệuđầuvào máy thu khi tắt và bật chức năng chặn âm thanh.2.6.14.2. Phương pháp đoNếucóbấtkỳnúmđiềukhiểnchặnâmthanhnàotrênmặtngoàithiếtbịthìnó phảiđượcđặtởvịtrílàmcâmcựcđại.Bậtchứcnăngchặnâmthanh,đưamộttín hiệuđầuvàokhôngđiềuchếtạitầnsốsóngmangbằngvớitầnsốdanhđịnhcủamáy thuđếnđầuvàomáythutạimứcđủthấpđểkhôngmởchứcnăngchặnâmthanh. Tăngmứctínhiệuđầuvàovừađủđểmởchứcnăngchặnâmthanh.Ghilạimứctín hiệunày.Vẫnbậtchứcnăngchặnâmthanh,giảmtừtừmứctínhiệuđầuvàochođến khi chức năng chặn tắt hẳn âm thanh đầu ra của máy thu một lần nữa.2.6.14.3. Giới hạnTrễ chặn âm thanh phải nằm trong khoảng 3 dB và 6 dB.2.7. Bộ nạp điện ắc quy thứ cấp2.7.1.Yêu cầu chungNếuthiếtbịhoạtđộngbằngắcquythứcấp,thìbộnạpđiệnchonóphảitrảiqua các phép kiểm tra cùng với thiết bị.Bộ nạp điện cần:- Phải có chỉ thị để biết rằng đang nạp điện;- Phải có chỉ thị để biết rằng ắc quy đã được nạp đầy;-Thời gian nạp đầy một ắc quy không được quá 14 giờ;-Duytrìtựđộngcácắcquyđãnạpđầytrongđiềukiệnnạpđầychừngnàocác ắc quy vẫn nguyên trong bộ nạp.2.7.2. Phép kiểm tra môi trường2.7.2.1. Giới thiệuCácphépkiểmtratrongmụcnàydùngđểmôphỏngmôitrườnghoạtđộngcủa thiết bị đưa vào hoạt động.Các phép thử dưới đây được thực hiện trình tự theo các bước sau. Sau khi kiểm traởcácđiềukiệnmôitrườngkhácnhau,bộnạpphảiđápứngđượccácyêucầu trong mục 10.3.2.7.2.2.2.Thử rung2.7.2.2.1. Định nghĩaPhépđokiểmnàyxácđịnhkhảnăngchịuđựngđộrungcủathiếtbịmàkhông bị lỗi về mặt cơ học hoặc suy giảm tính năng của thiết bị.2.7.2.2.2. Phương pháp thửEUTcùngvớibộgiảmrungvàgiảmsốcmạnhđikèmthiếtbịđượcgắnchặt vàobànrungbằngbộgiáđỡvàởtưthếbìnhthường.EUTcóthể đượctreođànhồi đểbùtrọnglượngmàbànrungkhôngchịuđựngđược.Phảilàmgiảmhoặcvôhiệu hóacácảnhhưởngbấtlợiđếntínhnăngcủathiếtbịdoxuấthiệntrườngđiệntừgây ra bởi thiết bị rung.EUTphải chịu rung hình sin theo phương thẳng đứng tại giữa những tần số:- 5 Hz và đến 13,2 Hz với biên độ ± 1 mm ± 10% (gia tốc cực đại 7 m/s2 tại 13,2 Hz);- Trên 13,2 Hz và đến 100 Hz với gia tốc cực đại không đổi 7 m/s2.Tốc độquéttầnsốphải đủchậm đểpháthiệnđượcsựcộnghưởngtrongbấtkỳ phần nào của EUT.Trongkhithửrungtiếnhànhtìmcộnghưởng.Nếuthiếtbịcóbấtkỳsựcộng hưởngnàocóQ≥5sovớichânbànrung,phảitiếnhànhkiểmtrađộbềnrungcủa thiếtbịtạimỗitầnsốcộnghưởngtrongkhoảngthờigian2giờvớimứcrungnhư ởtrên.NếuthiếtbịcóbấtkỳsựcộnghưởngnàocóQ<5,thìkiểmtrađộbềnrung củathiếtbịchỉtạitầnsốcộnghưởngquansátđược.Nếukhôngcócộnghưởng,thì kiểm tra độ bền rung tại tần số 30 Hz.Lặplạiphépthửvớirungtheomỗihướngvuônggóctừngđôimộtvớinhau trong mặt phẳng nằm ngang.Saukhithựchiệnphépthửrung,tiếnhànhtìmkiếmnhữngbiếndạngcơhọc của thiết bị.2.7.2.2.3.Yêu cầuTrongkhithửrung,bấtkỳắcquyhoặcthiếtbịnàodùng đểđịnhvịắcquyphải ởnguyênvịtrívàvẫntiếptụcnạpđiện.Khôngđượccóbấtkỳsựhỏnghócnàocủa bộ nạp, ắc quy hoặc thiết bị để định vị ắc quy có thể nhìn thấy bằng mắt thường.2.7.2.3.Thử sốc mạnh2.7.2.3.1. Định nghĩaPhép đo kiểm này xác định khả năng chịu đựng sốc mạnh cơ học của thiết bị.2.7.2.3.2. Phương pháp thửEUTcùngvớibộgiảmrungvàgiảmsốcmạnhđikèmthiếtbịđượcgắnchặtvào bàn có máy thử sốc mạnh bằng bộ giá đỡ và ở tư thế bình thường.Sốcmạnhthửchothiếtbịphảibaogồmxungnửachukỳcủasónghìnhsintuân theoTCVN 7699-2-27:2007.Gia tốc đỉnh phải là 30 g và thực hiện trong thời gian 18 ms.Phải tác động liên tiếp 3 sốc mạnh trong mỗi hướng vuông góc với EUT.Sau khi thực hiện phép thử, kiểm tra kỹ thiết bị đối với bất kỳ biến dạng cơ học và thực hiện kiểm tra các đặc tính.2.7.2.3.3.Yêu cầuTrongkhithửsốcmạnh,bấtkỳắcquyhoặcthiếtbịnàodùng đểđịnhvịắcquy phảiởnguyênvịtrívàvẫntiếptụcnạpđiện.Khôngđượccóbấtkỳsựhỏnghóc nàocủabộnạp,ắcquyhoặcthiếtbịđểđịnhvịắcquycóthểnhìnthấybằngmắt thường.2.7.2.4. Các phép thử nhiệt độ2.7.2.4.1.Yêu cầu chungCácphépthửtrênbộnạpđượcmôtảnhưsau.Tốcđộtốiđatănghoặcgiảmnhiệt độ của buồng đo có EUTlà 1oC/phút.2.7.2.4.2. Chu trình nung khôĐặtbộnạpđiệntrongbuồngđocónhiệtđộbìnhthường.Sauđónângnhiệtđộ lên và duy trì tại +55ºC (±3ºC) trong khoảng thời gian tối thiểu 10 giờ.Saukhoảngthờigiannàycóthểbậtmọithiếtbịđiềukhiểnnhiệtkèmtheobộ nạp.Sauđó30phút,bậtbộnạpđiệnvàduytrìlàmviệcliêntụctrongkhoảngthời gian 2 giờ.Khikếtthúcthửnhiệt,vẫnđặtbộnạptrongbuồngđo,đưanhiệtđộcủabuồng đo về nhiệt độ bình thường trong khoảng thời gian tối thiểu là 1 giờ.Sauđóđểbộnạpđiệntạinhiệtđộvàđộẩmbìnhthườngtrongkhoảngthờigian tối thiểu là 3 giờ trước khi thực hiện các phép đo kiểm tiếp theo.2.7.2.4.3. Chu trình nung ẩmĐặtbộnạptrongbuồngđocónhiệtđộphòngbìnhthường,trongkhoảngthời gian3giờ(±0,5giờ),làmnóngtừnhiệtđộphònglênđến+40ºC(±3ºC)vàđộẩm tương đối tăng đến 93% (± 2%) sao cho tránh được sự ngưng tụ hơi nước.Duy trì điều kiện trên trong khoảng thời gian tối thiểu 10 giờ.Saukhoảngthờigiantrên,cóthểbậtmọithiếtbịđiềukhiểnnhiệtđộkèmtheo thiết bị.Sauđó30phút,bậtbộnạpvàduytrìhoạtđộngliêntụctrongkhoảngthờigian 2 giờ.Duytrìnhiệtđộvàđộẩmtươngđốicủabuồngđotại+40ºC(±3ºC)và93% (±2%) trong suốt khoảng thời gian 2 giờ 30 phút.Khikếtthúcthửnhiệt,vẫnđặtbộnạptrongbuồngđo,đưanhiệtđộcủabuồng đovềnhiệtđộbìnhthườngtrongkhoảngthờigiantốithiểulà1giờ.Sauđóđểbộ nạptạinhiệtđộphòngbìnhthườngtrongkhoảngthờigiantốithiểulà3giờ,hoặc cho đến khi hơi nước bay đi hết, trước khi thực hiện các phép đo kiểm tiếp theo.2.7.2.4.4. Chu trình nhiệt thấpĐặtbộnạptrongbuồngđocónhiệtđộphòng.Sauđógiảmnhiệtđộphòngvà duy trì tại -15ºC (±3ºC) trong khoảng thời gian tối thiểu 10 giờ.Saukhoảngthờigianthửnhiệtnàycóthểbậtmọithiếtbịđiềukhiểnnhiệtkèm theo bộ nạp.Khikếtthúcphépthửnhiệt,vẫnđặtbộnạptrongbuồngđo,đưanhiệtđộcủa buồngđotrởvềnhiệtđộbìnhthườngtrongkhoảngthờigiantốithiểulà1giờ.Sau đóđểthiếtbịtạinhiệtđộvàđộẩmbìnhthườngtrongkhoảngthờigiantốithiểulà 3 giờ, hoặc cho đến khi hơi nước bay đi hết, tùy theo trường hợp nào dài hơn, trước khi thực hiện các phép đo kiểm tiếp theo.2.7.2.5.Thử ăn mòn2.7.2.5.1.Yêu cầu chungPhépthửnàycóthểbỏquanếunhàsảnxuấtcóđủcácchứngnhậnrằngthiếtbị đáp ứng được các yêu cầu của mục này.2.7.2.5.2. Phương pháp thửĐặtbộnạptrongbuồngđocómáyphunsươngmù.Dungdịchmuốidùngđể phun có công thức như sau:- Natri Clorua: | 26,50 g ± 10% |
- Magiê Clorua: | 2,50 g ± 10% |
- Magiê Sunphat: | 3,30 g ± 10% |
- Canxi Clorua: | 1,10 g ± 10% |
- Kali Clorua: | 0,73 g ± 10% |
- Natri Cacbonat: | 0,20 g ± 10% |
- Natri Bromua: | 0,28 g ± 10% |
MÁY THU ĐO ĐỐI VỚI PHÉP ĐO CÔNG SUẤT KÊNH LÂN CẬN
A.1. Chỉ tiêu kỹ thuật của máy thu đo công suấtMáythuđocôngsuấtgồmcómộtbộtrộn,mộtbộlọcIF,mộtbộdaođộng,một bộkhuếchđại,mộtbộsuyhaobiếnđổivàđồnghồchỉthịgiátrịr.m.s.Cóthểsử dụng một vôn kếr.m.s hiệu chuẩn theo dB thay cho bộ suy hao biến đổi và đồng hồ chỉthịgiátrịr.m.s.Cácđặctínhkỹthuậtcủamáythuđocôngsuấtđượcchotrong mụcA.1.1 dưới đây.A.1.1. Bộ lọc IFBộlọcIFphảinằmtrongcácgiớihạncủađặctínhchọnlọctrongHìnhA.1sau đây:HìnhA.1. Giới hạn đặc tính chọn lọc
Đặctínhchọnlọcsẽtuântheocáckhoảngcáchtầnsốsovớitầnsốtrungtâm danh định của kênh lân cận đã cho trong BảngA.1.BảngA.1. Đặc tính chọn lọc
Khoảng cách tần số của đặc tuyến bộ lọc so với tần số trung tâm danh định của kênh lân cận, (kHz) | |||
D1 | D2 | D3 | D4 |
5 | 8,0 | 9,25 | 13,25 |
BảngA.2. Các điểm suy hao gần sóng mang
Khoảng dung sai, kHz | |||
D1 | D2 | D3 | D4 |
+3,1 | ±0,1 | -1,35 | -5,35 |
BảngA.3. Các điểm suy hao xa sóng mang
Khoảng dung sai, kHz | |||
D1 | D2 | D3 | D4 |
±3,5 | ±3,5 | ±3,5 | ±3,5 -7,5 |
Hình B.1.Vị trí đo ngoài trời
B.1.2. Ăng ten đo kiểmĂngtenđokiểmđượcsửdụngđểpháthiệncácbứcxạtừmẫuđokiểmvàăng tenthaythế,khisửdụngvịtríđokiểmchocácphépđobứcxạ;nếucầnthiết,nó được sử dụng như một ăng ten phát khi sử dụng vị trí đo kiểm cho phép đo đặc tính của máy thu.Ăngtennàyđượcgắntrênmộttrụđỡchophépăngtencóthểđượcsửdụngtheo phâncựcdọchoặcphâncựcngang,vàđộcaocủaăngtensovớinềncóthểthayđổi trong khoảng từ 1 m đến 4 m.Tốt nhất là sử dụng một ăng ten đo kiểm có tính định hướng.Kíchthướccủaăngtenđokiểmdọctheocáctrụcđokiểmkhôngđượcvượt quá 20% khoảng cách đo.Đốivớicácphépđobứcxạtừmáythuvàmáyphát,nốiăngtenđokiểmvới mộtmáythuđocókhảnăngdòđượcbấtkỳtầnsốnàocầnkhảosátvàđochínhxác mứctươngđốicủatínhiệutạiđầura.Đốivớiphépđođộnhạybứcxạcủamáythu thì nối ăng ten đo kiểm với bộ tạo tín hiệu.B.1.3. Ăng ten thay thếKhithựchiệnphépđotrongdảitầnsốlênđến1GHzăngtenthaythếphải làlưỡngcựcλ/2,cộnghưởngởtầnsốhoạtđộng,hoặclàmộtlưỡngcựcthungắn nhưngđượchiệuchỉnhđếnlưỡngcựcλ/2.Khiphépđođượcthựchiệnởdảitầntrên 4GHzphảisửdụngmộtbộbứcxạloa.Đốivớicácphápđođượcthựchiệnởdảitần từ 1 GHz đến 4 GHz có thể sử dụng bức xạ loa hay lưỡng cực λ/2.Tâm của ăng ten nàyphảitrùngkhớpvớiđiểmthamchiếucủamẫuthử.Điểmthamchiếunàyphảilà tâmthểtíchcủamẫuthửkhiăngtencủanóđượcgắnbêntrongvỏmáy,haylàđiểm mà ăng ten ngoài được nối với vỏ máy. Khoảngcáchgiữađầuthấpcủalưỡngcựcvàmặtnềnphảikhôngđượcnhỏ hơn0,3m.Ăngtenthaythếphảiđượcnốivớimộtmáypháttínhiệuhiệuchỉnhkhivịtríđo kiểmđượcsửdụngđểđobứcxạgiảvàcôngsuấtbứcxạhiệudụngcủamáyphát. Ăngtenthaythếphảiđượcnốivớimáythuđođãđượchiệuchỉnhkhivịtríđođược sử dụng để đo độ nhạy máy thu.Bộtạotínhiệuvàmáythuphảihoạtđộngtạicáctầnsốcầnđovàphảiđượcnối với ăng ten qua các mạch cân bằng và phối hợp thích hợp.Chúthích:Độtăngíchcủaăngtenloathôngthườngđượcbiểudiễntươngứng với một bộ bức xạ đẳng hướng.B.1.4.Vị trí đo trong nhà bổ sung tùy chọnKhitầnsốtínhiệuđượcđolớnhơn80MHzthìphépđocóthểđượcthựchiện tạimộtvịtríđotrongnhà.Nếusửdụngvịtríđonàythìphảighirõvàotrongbáo cáo đo kiểm.Vịtríđocóthểlàmộtphòngthửnghiệmcódiệntíchtốithiểu6mx7mvàđộ cao tối thiểu là 2,7 m.Ngoàithiếtbịđovàngườivậnhành,phòngđophảicàngthoángcàngtốtnhằm tránh các vật phản xạ khác tường, trần và nền nhà.Khảnăngphảnxạtừtườngphíasauthiếtbịđượcđophảigiảmxuốngbằngcách đặtmộttấmchắnbằngvậtliệuhấpthụtrướcbứctường.Đốivớicácphépđophâncực ngang,bộphảnxạgócđặtquanhăngtenthuđođượcsửdụngđểgiảmhiệuứngphản xạ từ bức tường đối diện và từ trần, nền nhà.Tương tự, đối với các phép đo phân cực đứng,bộphảnxạgócđượcsửdụngđểgiảmhiệuứngphảnxạtừcáctườngvách.Với dảitầnthấphơn(dướixấpxỉ175MHz),khôngcầncóbộphảnxạgóchoặctấmchắn hấpthụ.Vìcáclýdothựcnghiệm,ăngtenλ/2trongHìnhB.2cóthể đượcthaybằng mộtăngtencóđộdàikhôngđổi,quyđịnhtừλ/4đếnλởtầnsốđượcđo,vàvớihệ thốngđođủnhạy.Theocùngcáchđo,khoảngcáchλ/2tớiđỉnhcóthểthayđổi.Ăngtenđokiểm,máythuđo,ăngtenthaythếvàmáypháttínhiệuhiệuchỉnh đượcsửdụngtheocáchtươngtựtrongphươngphápthôngthường.Đểđảmbảo khôngxảyralỗidođườngtruyềnsóngđếngầnđiểmxảyrahiệntượngcácphakhử lẫnnhaugiữatínhiệutruyềnthẳngvàcáctínhiệuphảnxạcònlại,ăngtenthaythế phảiđượcdichuyểnmộtkhoảng±0,1mtheohướngăngtenđokiểmcũngnhưtheo hai hướng vuông góc với hướng ban đầu.Nếunhữngthayđổivềkhoảngcáchnóitrênlàmmứctínhiệuthayđổilớnhơn 2 dB, mẫu thử phải được đặt lại cho đến khi đạt được mức thay đổi dưới 2 dB.Hình B.2. Bố trí vị trí đo trong nhà (đối với phân cực ngang)
B.2. Hướng dẫn sử dụng các vị trí đo bức xạĐốivớicácphépđoliênquanđếnviệcsửdụngcáctrườngbứcxạ,cóthểsử dụngvịtríđotuântheocácyêucầuởmụcB.1.Khisửdụngmộtvịtríđonhưvậy, các điều kiện sau đây phải được theo dõi để đảm bảo tính ổn định của kết quả đo.B.2.1. Khoảng cách đoThựcnghiệmđochothấykhoảngcáchđokhôngphảilàđiềukiệnbắtbuộcvà khôngảnhhưởngđángkểđếnkếtquảđovớiđiềukiệnkhoảngcáchnàykhôngnhỏ hơnλ/2(λlàbướcsóngcủatínhiệuđượcđo)vàchúthíchcáclưuýtrongphụlục này. Các phòng thử nghiệm thường lấy khoảng cách đo là 3 m, 5 m, 10 m và 30 m.B.2.2. Ăng ten đo kiểmCóthểsửdụngcácloạiăngtenđokiểmkhácnhauvìviệcthayđổicácphépđo được thực hiện để giảm hiệu ứng lỗi trong kết quả đo.Việcthayđổiđộcaocủaăngtenđokiểmtrongkhoảngtừ1mđến4mlàđiều kiện thiết yếu tìm ra điểm cực đại của bức xạ.Vớicáctầnsốthấpdướikhoảng100MHzthìviệcthayđổiđộcaonóitrêncó thể không cần thiết.B.2.3. Ăng ten thay thếKhisửdụngcáckiểuăngtenthaythếkhácnhauởtầnsốthấphơnkhoảng80 MHz thì kết quả đo có thể khác nhau.Khisửdụngăngtenlưỡngcựcthungắn,tạinhữngtầnsốnàycácchitiếtvềkiểu ăngtenphảighikèmcáckếtquảđo.Phảichúýcáchệsốhiệuchỉnhkhisửdụng ăng ten lưỡng cực thu ngắn.B.2.4. Ăng ten giảTrongphépđobứcxạ,kíchthướccủaăngtengiảphảinhỏhơnsovớimẫuthử được đo kiểm.Trongtrườnghợpcóthể,cầnnốitrựctiếpăngtengiảvớimẫuthửđokiểm. Trongcáctrườnghợpcầnthiếtsửdụngcápnốithìcầnlưuýgiảmbứcxạtừcápnày, ví dụ như sử dụng lõi ferit hoặc cáp hai màng bọc.B.2.5. Cáp phụ trợVịtrícáccápnốiphụtrợ(vídụcápnguồn,cápmicrophone)khikhôngđược táchrathíchđángcóthểảnhhưởngtớikếtquảđo.Đểnhậnđượccáckếtquảcóthể táisửdụng,cápvàdâyphụtrợphảiđượcbốtríthẳngđứngtừtrênxuống(quamột lỗ ở giá đỡ cách điện).B.2.6. Bố trí đo âm thanhKhi thực hiện các phép đo độ nhạy khả dụng cực đại (bức xạ) của máy thu, đầu raâmthanhphảiđượcgiámsátbằngghépâmtínhiệuâmthanhtừloangoài/bộ chuyển đổi âm thanh máy thu đến microphone kiểm tra.Trong vịtrí đo bức xạ phải đặtcácvậtliệudẫndướibềmặtđấtvàtínhiệuâmthanhđượctruyềntừmáythuđến microphone kiểm tra trong ống dẫn thanh không dẫn điện.Ốngdẫnthanhphảicóđộdàithíchhợp.Ốngdẫnthanhcóđườngkínhbêntrong là 6 mm và độ dày ống là 1,5 mm. Phải gắn chặt phần phễu chất dẻo có đường kính tươngứngvớiloangoài/bộchuyểnđổiâmmáythuvàobềmặtmáythuvớitâmở phíatrướccủaloangoài/bộchuyểnđổiâmmáythu.Phầnphễuchấtdẻophảirất mềmtạiđiểmgắnvàomáythuđểtránhsựcộnghưởngcơhọc.Phảinốiđầuhẹpcủa phễu chất dẻo với một đầu của ống dẫn thanh và microphone kiểm tra với đầu kia.B.3.Vịtríđokiểmkháctrongnhàtùychọnsửdụngmộtbuồngđokhông phản xạĐốivớicácphépđobứcxạ,khitầnsốcủatínhiệuđokiểmlớnhơn30MHzthì phépđocóthểđượcthựchiệnởvịtríđotrongnhàsửdụngbuồngchắntriệtphản xạmôphỏngmôitrườngkhônggiantựdo.Nếusửdụngbuồngđoloạinàythìphải ghi rõ trong báo cáo đo kiểm.Ăngtenđokiểm,máythuđo,ăngtenthaythếvàmáypháttínhiệuhiệuchỉnh đượcsửdụngtươngtựnhưtrongcácphươngphápthôngthườngởmụcB.1.Đốivới dải tần 30 Mhz đến 100 MHz cần có số hiệu chỉnh bổ sung.Mộtvídụvềvịtríđonàycóthểlàmộtbuồngchắnđiệntriệtphảnxạkíchthước dài10m,rộng5m,cao5m.Cácbứctườngvàtrầnnhàcầnđượcphủmộtlớphấp thụtầnsốvôtuyếndày1m.Nềnvịtríđocầnđượcphủmộtlớpkimloạihấpthụ dày1mvàsànnhàbằnggỗcóthểchịuđượcsứcnặngcủathiếtbịđokiểmvàngười vậnhành.Đốivớicácphépđolêntới12,75GHz,khoảngcáchđotheotrụcdọcgiữa phòng đo là từ 3 m đến 5 m.Cấu trúc của phòng đo loại này được mô tả trong các mục dưới đây.B.3.1.Ví dụ về cấu trúc của một buồng chắn triệt phản xạ.Phépđotrườngtrongkhônggiantựdocóthểđượcmôphỏngtrongmộtbuồng đo được chắn, ở đó các bức tường được phủ lớp hấp thụ tần số vô tuyến.HìnhB.3chothấycácyêucầuvềsuyhaochắnvàsuyhaophảnxạcủatường trongmộtphòngnhưvậy.Vìkíchthướcvàđặctínhcủacácvậtliệuhấpthụthông thườnglàđiềukiệnbắtbuộcởtầnsốdưới100MHz(độcaocủalớphấpthụ<1m, độsuygiảmphảnxạ<20dB),mộtphòngnhưvậythíchhợphơnđốivớiphépđoở dải tần trên 100 MHz.HìnhB.4chothấycấutrúcmộtbuồngđochắntriệtphảnxạcódiệntíchnền 5m x 10 m và cao 5 m.Trầnnhàvàcácbứctườngđượcphủlớphấpthụtầnsốvôtuyếnhìnhchópcao khoảng1m.Nềnđượcphủbằnglớphấpthụtạoramộtsànnhỏkhôngdẫn.Kích thướctrongcủaphònglà3mx8mx3m,điềunàychophépkhoảngcáchđocực đại của phòng là 5 m theo trục giữa.Ở tần số 100 MHz, khoảng cách đo có thể tăng lên tối đa là 2λ.Lớphấpthụsànloạibỏphảnxạsànnênkhôngcầnthayđổiđộcaocủaăngten và không cần xem xét đến yêu cầu ảnh hưởng của phản xạ sàn.Cáckếtquảđobởivậycóthểđượckiểmtrabằngcáctínhtoánđơngiảnđồng thờiđộkhôngổnđịnhcủaphépđođượcgiảmxuốnggiátrịnhỏnhấtcóthểdocấu hình đo đơn giản.Đốivớicácphépđođặcbiệt,cầnthiếtđưavàolạicácphảnxạcủasàn.Việclấy đicáchấpthụsàncónghĩalàtháobỏđikhoảng24m3vậtliệuhấpthụ.Vìvậythay vào đó các hấp thụ sàn được che chắn bằng các tấm kim loại của các lưới kim loại.B.3.2. Ảnh hưởng của phản xạ ký sinh trong buồng triệt phản xạĐốivớitruyềnsóngtrongkhônggiantựdotrongđiềukiệntrườngxa,hệsố tươngquanE=Eo (Ro/R)làhệsốthíchhợpbiểuthịsựphụthuộccủacườngđộ trườngEvàokhoảngcáchR,trongđóEo làcườngđộtrườngchuẩntạikhoảngcách chuẩn R.Hệsốtươngquannàyđượcsửdụnghiệuquảtrongphépđososánhvìtấtcảcác hằngsốbịtriệttiêunhờtỷlệvàsuyhaocáp,ghépnốiăngtenkhôngđốixứnghoặc kích thước ăng ten không quan trọng.Độlệchtừđườngconglýtưởngcóthểdễdàngnhậnthấynếulogarithóaphương trìnhtrênbởivìtươngquanlýtưởnggiữacườngđộtrườngvớikhoảngcáchlàmột đườngthẳngvàđộlệchthựcnghiệmcóthểnhìnthấyrõràngbằngmắt.Phương phápgiántiếpnàythểhiệnnhiễugâyradophảnxạdễdàngvàrõrànghơnphépđo trực tiếp suy hao phản xạ.VớimộtbuồngtriệtphảnxạcókíchthướcđượcchotrongmụcB.3ởtầnsốthấp dưới100MHzsẽkhôngcócácđiềukiệntrườngxavàdođócácphảnxạmạnhhơn nêncầnhiệuchỉnhcẩnthận.Đốivớidảitầntrungbìnhtừ100MHzđến1GHzsự phụthuộccủacườngđộtrườngvàokhoảngcáchtuântheođúngnhưđồthị.Ởdải tầntừ1GHzđến12,75GHz,sựphụthuộccủacườngđộtrườngvàokhoảngcáchsẽ không tương quan chính xác vì chịu ảnh hưởng nhiều của phản xạ.B.3.3. Hiệu chỉnh một buồng chắn không phản xạHiệuchỉnhbuồngchắnphảiđượcthựchiệntrongdảitần30MHzđến12,75GHz.Hình B.3.Yêu cầu kỹ thuật cho việc che chắn và phản xạ
Hình B.4.Ví dụ về cấu trúc buồng đo có che chắn không phản xạ
B.4.Vị trí chuẩnNgoạitrừsơđồđovớidâytrần,vịtríchuẩntrongcácvịtríđokiểm,đốivới thiếtbịkhôngdùngđểđeobênngười,kểcảthiếtbịcầmtay,làvịtríđượcđặttrên mặtbànkhôngdẫnđiện,cao1,5m,cókhảnăngxoayxungquanhtrụcthẳngđứng.Vị trí chuẩn của thiết bị như sau:a)Đốivớithiếtbịcóăngtenliềnthìnóphảiđượcđặttạivịtrígầnnhấtvớisử dụng bình thường như nhà sản xuất quy định;b)Đốivớithiếtbịcóăngtenngoàicứng,ăngtensẽđặttheophươngthẳngđứng;c)Đốivớithiếtbịcóăngtenngoàikhôngcứng,thiếtbịđặttrêngiákhôngdẫn điện và ăng ten sẽ được kéo ra theo phương thẳng đứng.Đốivớithiếtbịđượcdùngđểđeobênngườithìthiếtbịsẽđượcđokiểmbằng cách sử dụng người giả trợ giúp.Ngườigiảgồmcómộtốngacryliccóthểxoay,đổđầynướcmuốivàđặttrên mặt đất.Ống sẽ có kích thước như sau:- Cao: 1,7 m;- Đường kính trong: 305 mm;- Bề dày thành ống: 4,8 mm.Ốngsẽđượcđổđầynướcmuối(NaCl)phatheotỷlệ1,49gmuốitrênmộtlít nước cất.Thiết bị sẽ được gắn cố định vào bề mặt người giả tại vị trí cao thích hợp.Chúthích:Đểlàmgiảmkhốilượngcủangườigiả,cóthểsửdụngmộtốngthay thế có đường kính bên trong cực đại là 220 mm.Thư mục tài liệu tham khảo
[1]ETSIEN301466V1.1.1(2000-10):ElectromagneticcompatibilityandRadio spectrumMatters(ERM);Technicalcharacteristicsandmethodsofmeasurementfor two-wayVHF radiotelephone apparatus for fixed installation in survival craft.[2]ETSIETR273:“ElectromagneticCompatibilityandradiospectrumMatters (ERM); Improvement of radiated methods of measurement (using test sites) and evaluation of the corresponding measurement incertainties”.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.