THIẾT BỊ THU PHÁT VÔ TUYẾN VHF CỦA CÁC TRẠM
National technical regulation
on VHFtransmitter as coast station for GMDSS
MỤC LỤC
1. QUYĐỊNH CHUNG1.1. Phạm vi điều chỉnh1.2. Đối tượng áp dụng1.3.Tài liệu viện dẫn1.4. Giải thích từ ngữ1.5. Chữ viết tắt2. QUYĐỊNH KỸTHUẬT2.1. Các yêu cầu kỹ thuật2.1.1. Điều kiện môi trường2.1.2. Các yêu cầu đo kiểm2.2. Đo kiểm việc tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật2.2.1. Các điều kiện chung của phép đo2.2.2. Điều kiện đo kiểm, nguồn điện và nhiệt độ xung quanh2.2.3. Các phép đo kiểm phần vô tuyến thiết yếu cho máy phát2.2.4. Các phép đo kiểm phần vô tuyến thiết yếu cho máy thu3. QUYĐỊNHVỀ QUẢN LÝ4.TRÁCH NHIỆM CỦATỔ CHỨC, CÁ NHÂN5.TỔ CHỨCTHỰC HIỆNPhụ lụcA(quy định) Máy thu đo cho phép đo công suất kênh lân cậnPhụ lục B (quy định) Các phép đo bức xạPhụlụcC(quyđịnh)BảngcáctầnsốpháttrongbăngtầnlưuđộnghànghảiThư mục tài liệu tham khảo Lời nói đầuQCVN24:2011/BTTTTđượcxâydựngtrêncơsởsoátxét,chuyểnđổiTiêu chuẩnNgànhTCN68-249:2006“ThiếtbịthuphátvôtuyếnVHFcủacáctrạm venbiểnthuộchệthốngGMDSS-Yêucầukỹthuật”banhànhtheoQuyếtđịnh số30/2006/QĐ-BBCVTngày05/9/2006củaBộBưuchính,Viễnthông(naylàBộ Thông tin vàTruyền thông).CácyêucầukỹthuậtvàphươngphápđocủaQCVN24:2011/BTTTTđượcxây dựngdựatrêntiêuchuẩnEN301929-1V1.1.1(2002-01)vàEN301929-2V1.1.1 (2002-01) củaViệnTiêu chuẩnViễn thông châu Âu (ETSI).QCVN24:2011/BTTTTVụKhoahọcvàCôngnghệbiênsoạn,trìnhduyệtvà đượcbanhànhkèmtheoThôngtưsố10/2011/TT-BTTTTngày14/4/2011củaBộ trưởng BộThông tin vàTruyền thông.QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀTHIẾTBỊTHU PHÁTVÔTUYẾNVHF CỦACÁCTRẠMVEN BIỂNTHUỘC HỆTHỐNG GMDSS
National technical regulation
on VHFtrasmitter and receivers as coast station for GMDSS
1. Quy định chung1.1. Phạm vi điều chỉnhQuy chuẩn này áp dụng cho các thiết bị vô tuyến sau:Cácmáyphát,máythuvàmáythuphátcócácđầunốiăngtenngoàicủacác trạmvenbiển,hoạtđộngtrongbăngtầnVHFcủanghiệpvụlưuđộnghànghảivàsử dụng loại phát xạ G3E, và G2B cho báo hiệu DSC.Các thiết bị vô tuyến này bao gồm:-Thiết bị hoạt động trong băng tần từ 156 MHz đến 174 MHz;-Thiết bị hoạt động bằng điều khiển tại chỗ hoặc điều khiển từ xa;-Thiết bị hoạt động với khoảng cách kênh 25 kHz;-Thiết bị thoại tương tự, gọi chọn số (DSC), hoặc cả hai;-Thiết bị hoạt động trong các chếđộ đơn công, bán song công và song công;-Thiết bị có thể gồm nhiều khối;-Thiết bị có thể là đơn kênh hoặc đa kênh;-Thiết bị hoạt động trên các khu vực sóng vô tuyến dùng chung;-Thiết bị hoạt động riêng biệt đối với thiết bị vô tuyến khác.Nhữngyêucầukỹthuậtcủaquychuẩnnàynhằmđảmbảothiếtbịvôtuyếnđược thiếtkếđểsửdụngcóhiệuquảphổtầnsốvôtuyếnđượcphânchiachothôngtinmặt đất/vũ trụ và nguồn tài nguyên quỹ đạo sao cho tránh khỏi sự can nhiễu có hại.1.2. Đối tượng áp dụngQuychuẩnnàyđượcápdụngđốivớicáctổchức,cánhânViệtNamvànước ngoàicóhoạtđộngsảnxuất,kinhdoanhcácthiếtbịthuộcphạmviđiềuchỉnhcủa Quy chuẩn này trên lãnh thổViệt Nam.1.3.Tài liệu viện dẫnETSI EN 301 929-1 (V1.1.1): “Electromagnetic compatibility and Radio Spectrum Matters (ERM); VHF transmitters and receivers as Coast Stations for GMDSSandotherapplicationsinthemaritimemobileservice;Part1:Technical characteristics and methods of measurement”.ITU-TRecommendationO.41:“Psophometerforuseontelephone-typecircuits”.ITU-RRecommendationM.493-10:“Digitalselective-callingsystemforusein the maritime mobile service”.ETSI ETR 273: “Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Improvement of radiated methods of measurement (using test sites) and evaluation of the corresponding measurement uncertainties”.ITU-RRecommendationM.489-2:“TechnicalcharacteristicsofVHFradiotelephone equipmentoperatinginthemaritimemobileserviceinchannelsspacedby25kHz”.1.4. Giải thích từ ngữ1.4.1.Điềukiệnmôitrường(environmentalprofile):Dảicácđiềukiệnmôi trường mà thiết bị trong phạm vi của quy chuẩn này buộc phải tuân thủ.1.4.2.G3E:Điềupha(điềutầnvớiđặctínhbùtrước6dB/octave)đốivớithoại analog.1.4.3.G2B:Điềuphavớithôngtinsố,vớisóngmangphụchohoạtđộnggọi chọn số (DSC).1.4.4.Chỉsốđiềuchế(modulationindex):Tỷsốgiữađộlệchtầnsốvàtầnsố điều chế.1.4.5.Trạmvenbiển/Đàibờ(coaststation):Trạmvôtuyếnđiệnđặttrênđất liền trong nghiệp vụ lưu động hàng hải.1.4.6.Nghiệpvụlưuđộnghànghải(maritimemobileservice):Nghiệpvụlưu độnggiữacáctrạmvenbiểnvàcáctrạmtrêntàu,hoặcgiữacáctrạmtrêntàu,hoặc giữacáctrạmthôngtintrênboongtàukếthợp;cáctrạmtrêntàucứunạnvàcáctrạm phao vô tuyến báo vị trí khẩn cấp cũng có thể tham gia vào nghiệp vụ này.1.4.7.Trạmđặttrênđấtliền/Đàimặtđất(landstation):Trạmtrongnghiệpvụ lưu động không dự định sử dụng trong khi di chuyển.1.4.8.Đài/Trạm(station):Mộthaynhiềumáypháthoặcmáythuhoặctổhợp cácmáyphátvàmáythu,kểcảthiếtbịphụtrợ,cầnthiếttạimộtđịađiểmđểthực hiệndịchvụthôngtinvôtuyếnhoặcdịchvụthiênvănvôtuyến.Mỗitrạmđược phân loại theo nghiệp vụ mà nó hoạt động thường xuyên hay tạm thời.1.4.9.Nghiệpvụlưuđộng(mobileservice):Nghiệpvụliênquanđếnsựphát, phátxạvà/hoặcthucácsóngvôtuyếnnhằmcácmụcđíchviễnthôngcụthểgiữacác trạm lưu động và các trạm mặt đất, hoặc giữa các trạm lưu động.1.5. Chữ viết tắtac Dòng xoay chiều alternating currentad Độ chênh lệch biên độ amplitude differencedBd Độ tăng ích tương ứng với ăng ten lưỡng cực Gain relative to a dipole antennadc Dòng một chiều direct currentDSC Gọi chọn số Digital Selective Calling e.m.f Sức điện động electromotive forceEMC Tương thích điện từ trường Electro-MagneticCompatibilityERP Các phát xạ giả bức xạ radiated spurious emissionsEUT Thiết bị cần đo kiểm Equipment UnderTestfd Độ chênh lệch tần số frequency differenceGMDSS Hệ thống thông tin an toàn và cứu nạn Global Maritime Distress and hàng hải toàn cầu Safety SystemIF Tần số trung gian (trung tần) Intermediate FrequencyLVĐiện áp thấp LowVoltageRF Tần số vô tuyến Radio Frequency r.m.s Căn trung bình bình phương root mean squareR&TTE Thiết bị đầu cuối vô tuyến và viễn thông Radio andTelecommunications Terminal EquipmentSINAD Tín hiệu +Tạp âm + Méo/Tạp âm + Méo Signal + Noise + Distortion/ Noise + DistortionTx Máy phát TransmitterVHF Siêu cao tần (trong dải từ 30 đến 300 MHz)Very High Frequency2. Quy định kỹ thuật2.1. Các yêu cầu kỹ thuật2.1.1. Điều kiện môi trườngCácyêucầukỹthuậtcủaquychuẩnnàyápdụngtrongđiềukiệnmôitrường hoạtđộngcủathiếtbị,chúngđượcxácđịnhbởiloạimôitrườngcủathiếtbị.Thiếtbị phảituânthủmọiyêucầukỹthuậtcủaquychuẩnnàykhihoạtđộngtrongphạmvi các giới hạn biên của điều kiện môi trường hoạt động đã quy định.2.1.2. Các yêu cầu đo kiểm2.1.2.1. Sai số tần số của máy phát2.1.2.1.1. Định nghĩaSaisốtầnsốlàđộchênhlệchgiữatầnsốsóngmangđođượcvàgiátrịdanh định của nó.2.1.2.1.2. Giới hạnSai số tần số phải nằm trong phạm vi ± 800 Hz.2.1.2.1.3. Đo kểmPhải tiến hành các phép đo kiểm được chỉ rõ trong mục 2.2.3.1.2.1.2.2. Công suất sóng mang của máy phát2.1.2.2.1. Định nghĩaCôngsuấtsóngmanglàcôngsuấttrungbìnhđưatớiăngtengiảtrongmộtchu kỳ tần số vô tuyến khi không có điều chế.Công suất ra biểu kiến là công suất sóng mang do nhà sản xuất công bố.2.1.2.2.2. Giới hạn2.1.2.2.2.1. Các điều kiện đo kiểm bình thườngCôngsuấtsóngmangphảinằmtrongphạmvitừ-1,5dBđến+1,5dBsovới công suất ra biểu kiến.2.1.2.2.2.2. Các điều kiện đo kiểm tới hạnCôngsuấtsóngmangphảinằmtrongkhoảng+2dB,-3dBsovớicôngsuấtra biểu kiến.2.1.2.2.3. Đo kiểmPhải tiến hành các phép đo kiểm được chỉ rõ trong mục 2.2.3.2.Chúthích:Côngsuấtsóngmangđốivớicáctrạmvenbiểnthôngthườngkhông được vượt quá 50W(ITU-R M.489-2).2.1.2.3. Độ lệch tần số của máy phát2.1.2.3.1. Định nghĩaĐộ lệch tần số là độ chênh lệch giữa tần số tức thời của tín hiệu tần số vô tuyến đã điều chế và tần số sóng mang.2.1.2.3.2. Giới hạnĐộ lệch tần số cho phép cực đại phải là ± 5 kHz.2.1.2.3.3. Đo kiểmPhải tiến hành các phép đo kiểm được chỉ rõ trong mục 2.2.3.3.2.1.2.4. Công suất kênh lân cận của máy phát2.1.2.4.1. Định nghĩaCôngsuấtkênhlâncậnlàmộtphầncủatổngcôngsuấtracủamáypháttrong cácđiềukiệnđiềuchếxácđịnh,nằmtrongbăngthôngquyđịnhcótâmtrêntầnsố danh định của một trong hai kênh lân cận.Côngsuấtnàylàtổngcủacôngsuấttrungbìnhdođiềuchế,tiếngồnvàtạpâm của máy phát gây ra.2.1.2.4.2. Giới hạnCông suất kênh lân cận khôngđượcvượtquágiátrị80dBdướicôngsuấtsóng mang của máy phát.2.1.2.4.3. Đo kiểmPhải tiến hành các phép đo kiểm được chỉ rõ trong mục 2.2.3.4.2.1.2.5. Các phát xạ giả dẫn của máy phát truyền tới ăng ten2.1.2.5.1. Định nghĩaCácphátxạgiảdẫnlàcácphátxạtrênmộttầnsốhoặcnhiềutầnsốnằmbên ngoàiđộrộngbăngtầncầnthiếtvàmứcphátxạgiảdẫnnàycóthểđượclàmgiảm đimàkhôngảnhhưởngđếnquátrìnhtruyềndẫnthôngtintươngứng.Cácphátxạ giảbaogồmcácphátxạhài,phátxạkýsinh,thànhphầnxuyênđiềuchếvàbiếnđổi tần số, nhưng không bao gồm các phát xạ ngoài băng.2.1.2.5.2. Giới hạnCôngsuấtcủaphátxạgiảdẫnbấtkỳtrêntầnsốrờirạcbấtkỳkhông đượcvượt quá giá trị đã cho trong Bảng 1.Bảng 1. Các phát xạ giả dẫn
Chế độ | Tần số | Mức (W) | Mức (dBm) |
Tx hoạt động | Từ 9 kHz đến 1 GHz | 0,25 μW | -36 dBm |
Tx hoạt động | Lớn hơn 1 GHz đến 4 GHz | 1 μW | -30 dBm |
Tx chờ | Từ 9 kHz đến 1 GHz | 2 nW | -57 dBm |
Tx chờ | Lớn hơn 1 GHz đến 4 GHz | 20 nW | -47 dBm |
Bảng 2. Bức xạ vỏ và các phát xạ giả dẫn
Chế độ | Tần số | Mức (W) | Mức (dBm) |
Tx hoạt động | Từ 30 MHz đến 1 GHz | 0,25 μW | -36 dBm |
Tx hoạt động | Lớn hơn 1 GHz đến 4 GHz | 1 μW | -30 dBm |
Tx chờ | Từ 30 MHz đến 1 GHz | 2 nW | -57 dBm |
Tx chờ | Lớn hơn 1 GHz đến 4 GHz | 20 nW | -47 dBm |
Bảng 3. Khoảng thời gian
t1(ms) | 5,0 |
t2(ms) | 20,0 |
t3(ms) | 5,0 |
Bảng 4. Các phát xạ giả dẫn
Dải tần số | Mức |
Từ 9 kHz đến 1 GHz | 2,0 nW(-57 dBm) |
Lớn hơn 1 GHz đến 4 GHz | 20 nW(-47 dBm) |
Bảng 5. Phát xạ giả bức xạ
Dải tần số | Mức |
Từ 30 MHz đến 1 GHz | 2 nW(-57 dBm) |
Lớn hơn 1 GHz đến 4 GHz | 20 nW(-47 dBm) |
Bảng 6. Độ không đảm bảo đo cực đại (có giá trị lên tới 1 GHz đối với các tham số RFtrừ khi có các quy định khác)
Tham số | Độ không bảo đảm |
Tần số RF | ±1 x 10-7 |
Công suất RF | ±0,75 dB |
Độ lệch tần số cực đại:-Trong phạm vi từ 300 Hz đến 6 kHz tần số âm thanh-Trong phạm vi từ 6 kHz đến 25 kHz tần số âm thanh |
±5% ±3 dB |
Giới hạn của độ lệch | ±5% |
Công suất kênh lân cận | ±5 dB |
Phát xạ giả dẫn của máy phát | ±4 dB |
Phát xạ giả dẫn của máy phát, có giá trị đến 12,75 GHz | ±7 dB |
Công suất ra âm thanh | ±0,5 dB |
Độ nhạy tại 20 dB SINAD | ±3 dB |
Phát xạ dẫn của máy thu | ±3 dB |
Phát xạ dẫn của máy thu, có giá trịđến 12,75 GHz | ±6 dB |
Phép đo hai tín hiệu, có giá trị đến 4 GHz | ±4 dB |
Phép đo ba tín hiệu | ±3 dB |
Phát xạ bức xạ của máy phát, có giá trị đến 4 GHz | ±6 dB |
Phát xạ bức xạ của máy thu, có giá trị đến 4 GHz | ±6 dB |
Thời gian quá độ của máy phát | ±20% |
Tần số quá độ của máy phát | ±250 Hz |
Xuyên điều chế của máy phát | ±3 dB |
Độ khử nhạy của máy thu (hoạt động song công) | ±0,5 dB |
Hình 1. Bố trí phép đo
Haitínhiệuphảiđượcnốitớibộphânbiệtđokiểmquamạchphốihợp(xem 2.2.1.1).Máy phát phải được kết nối với bộ suy hao công suất 50 Ω.Máy tạo tín hiệu đo kiểm phải được nối tới đầu vào thứ hai của mạch phối hợp. Tín hiệu đo kiểm phải được điều chỉnh đến tần số danh định của máy phát.Tín hiệu đo kiểm phải được điều chế bởi tần số 1 kHz với độ lệch là ±25 kHz.Mứctínhiệuđokiểmphảiđượcđiềuchỉnhtươngứngvới0,1%côngsuấtcủa máyphátcầnđokiểm,đotạiđầuvàocủabộphânbiệtđokiểm.Mứcnàyphảiđược giữ không đổi trong suốt thời gian đo.Đầuracủađộchênhlệchbiênđộ(ad)vàđộchênhlệchtầnsố(fd)củabộphân biệt đo kiểm phải được nối tới máy hiện sóng có nhớ.Máyhiệnsóngcónhớphảiđượcthiếtlậpđểhiểnthịkênhtươngứngvớiđầu vào (fd) đến ± 25 kHz.Máyhiệnsóngcónhớphảiđượcđặttốcđộquétlà10ms/độchiavàphảiđược thiết lập để sự khởi phát (trigger) xảy ra ở một độ chia từ biên trái của màn hình.Màn hình phải hiển thị liên tục tín hiệu đo kiểm 1 kHz.Sauđó,máyhiệnsóngcónhớphảiđượcthiếtlậpđểkhởiphát(trigger)trên kênhtươngứngvớiđầuvàocủađộchênhlệchbiênđộ(ad)ởmứcđầuvàothấp, tăng dần lên.Sau đó phải bật máy phát, không điều chế, để tạo ra xung khởi phát (trigger) và hình ảnh trên màn hình.Kếtquảcủasựthayđổitỷsốcôngsuấtgiữatínhiệuđokiểmvàđầuracủamáy phát,dotỷsốthucủabộphânbiệtđokiểm,sẽtạorahaiphíariêngbiệttrênhình, mộtphíahiểnthịtínhiệuđokiểm1kHz,phíakiahiểnthịđộchênhlệchtầnsốcủa máy phát biến thiên theo thời gian.Thờiđiểmkhitínhiệuđokiểm1kHzbịtriệthoàntoànđượccoilàthờiđiểm quy định ton.Khoảngthờigiant1 vàt2 nhưđượcxácđịnhtrongBảng3phảiđượcsửdụngđể xác định khuôn mẫu thích hợp.Trạng thái bật:Trạng thái tắt:Hình 2. Quan sát hiển thị t1, t2 và t3 của máy hiện sóng có nhớ
Kết quả được ghi là độ chênh lệch tần số theo thời gian. Máy phát phải giữ nguyên ở trạng thái bật.Máyhiệnsóngcónhớphảiđượcthiếtlậpđểkhởiphát(trigger)trênkênhtương ứngvớiđầuvàocủađộchệnhlệchbiênđộ(ad)ởmứcvàocao,suygiảmdầnxuống vàphảiđượcthiếtlậpsaochosựkhởiphát(trigger)xảyraởmộtđộchiatừbiên phải của màn hình.Sau đó phải tắt máy phát.Thờiđiểmkhitínhiệuđokiểm1kHzbắtđầutănglên,đượccoilàthờiđiểmtoff.Khoảngthờigiant3 nhưđượcxácđịnhtrongBảng3phảiđượcsửdụngđểxác định khuôn mẫu thích hợp.Kết quả được ghi lại là độ chênh lệch tần số biến thiên theo thời gian.Cáckếtquảthuđượcphảiđượcsosánhvớicácgiớihạntrongmục2.1.2.8.2để chứng tỏ sự tuân thủ yêu cầu kỹ thuật.2.2.3.9. Suy hao xuyên điều chếHình 3. Bố trí phép đo
Phải bố trí phép đo như đã chỉ ra trong Hình 3.Máyphátphảiđượcnốivớibộsuyhaocôngsuất50Ω10dBvàquabộghép địnhhướngđếnmáyphântíchphổ.Cóthểcầnđếnbộsuyhaocôngsuấtbổsung đặtgiữabộghépđịnhhướngvàmáyphântíchphổđểtránhlàmquátảimáyphân tích phổ.Đểlàmgiảmsựảnhhưởngcủacáclỗidomấtphốihợptrởkháng,điềuquan trọnglàbộsuyhaocôngsuất10dBphảiđượcghépnốivớimáyphátcầnđokiểm với kết nối ngắn nhất có thể.Nguồn tín hiệu gây nhiễu được kết nối với đầu kia của bộ ghép định hướng qua bộ suy hao công suất 50 Ω, 20 dB.Nguồn tín hiệu gây nhiễu có thể là máy phát cung cấp đầu ra có cùng công suất nhưmáyphátcầnđokiểmvàloạitươngtựhoặcmáytạotínhiệuvàbộkhuếchđại công suất tuyến tính có thể đưa ra cùng một công suất như máy phát cần đo kiểm Bộghépđịnhhướngphảicósuyhaoghépnốinhỏhơn1dB,độrộngbăngđủ lớn và độ định hướng lớn hơn 20 dB.Máyphátcầnđokiểmvànguồntínhiệuđokiểmphảitáchrờinhauvềphương diện vật lý sao cho phép đo không bị ảnh hưởng bởi sự bức xạ trực tiếp.Máyphátcầnđokiểmphảikhôngđượcđiềuchếvàmáyphântíchphổđược điều chỉnh để chỉ thị cực đại với độ rộng quét tần số là 500 kHz.Nguồntínhiệugâynhiễuphảikhôngđượcđiềuchếvàtầnsốphảinằmtrong phạm vi cao hơn tần số của máy phát cần đo kiểm từ 50 kHz đến 100 kHz.Tầnsốphảiđượcchọnsaochocácthànhphầnxuyênđiềuchếcầnđokhông trùng với các thành phần giả khác.Côngsuấtracủanguồntínhiệuđonhiễuphảiđượcđiềuchỉnhđếnmứccông suất sóng mang của máy phát cần đo kiểm bằng cách sử dụng máy đo công suất.Thành phần xuyên điều chế phải được đo bằng cách quan sát trực tiếp trên máy phântíchphổvàghilạitỷsốcủathànhphầnxuyênđiềuchếbậcbalớnnhấttrên sóng mang.Phépđonàyphảiđượclặplạivớinguồntínhiệugâynhiễuởtầnsốnằmtrong phạm vi thấp hơn tần số của máy phát cần đo kiểm từ 50 kHz đến 100 kHz.Cáckếtquảthuđượcphảiđượcsosánhvớicácgiớihạntrongmục2.1.2.9.2để chứng tỏ sự tuân thủ yêu cầu kỹ thuật.2.2.4. Các phép đo kiểm phần vô tuyến thiết yếu cho máy thu2.2.4.1. Độ nhạy khả dụng cực đại của máy thuTínhiệuđokiểmởtầnsốsóngmangbằngtầnsốdanhđịnhcủamáythu,được điềuchếbởiđiềuchếđokiểmbìnhthường(xem2.2.1.3)phảiđượcđưatớiđầuvào máythu.Tảitầnsốâmthanh,đồnghồđoSINADvàmạngtạpâmthoạinhưquy địnhtrongmục2.1.2.18.1phảiđượcnốivớicácđầuracủamáythuvàđiềuchỉnh công suất tần số âm thanh của các máy thu để đạt được 50% công suất ra biểu kiến.MứctínhiệuđophảiđượcđiềuchỉnhchođếnkhiđạtđượctỷsốSINADbằng 20 dB.Trongnhữngđiềukiệnnày,mứctínhiệuđokiểmtạiđầuvàomáythulàgiátrị của độ nhạy khả dụng cực đại.Cácphépđophảiđượcthựchiệntrongcácđiềukiệnđokiểmbìnhthường(xem 2.2.2.3) và trong các điều kiện đo kiểm tới hạn (xem 2.2.2.4).Cáckếtquảthuđượcphảiđượcsosánhvớicácgiớihạntrongmục2.1.2.10.2 để chứng tỏ sự tuân thủ yêu cầu kỹ thuật2.2.4.2.Triệt nhiễu đồng kênh của máy thuHaitínhiệuvàophảiđượckếtnốivớimáythuquamạchphốihợp(xem2.2.1.1). Tín hiệu không mong muốn ở tần số danh định của máy thu phải được điều chế bởi tín hiệu 400 Hz với độ lệch là ±3 kHz.Mức tín hiệu vào mong muốn phải được đặt đến giá trị tương ứng với giá trị độ nhạykhảdụngcựcđạinhưđượcđotrongmục2.2.4.1.Khiđóbiênđộcủatínhiệu vàokhôngmongmuốnphảiđượcđiềuchỉnhchođếnkhitỷsốSINAD(cótảitạpâm thoại) tại đầu ra của máy thu giảm xuống 14 dB.Tỷsốtriệtnhiễuđồngkênhphảiđượcbiểuthịbằngtỷsố(tínhtheodB)củamức tínhiệukhôngmongmuốntrênmứctínhiệumongmuốntạiđầuvàomáythuởđó xảy ra sự giảm tỷ số SINAD đã xác định.Cácphépđophảiđượclặplạiđốivớiđộdịchchuyểncủatầnsốsóngmangtín hiệu không mong muốn là ±3 kHz.Cáckếtquảthuđượcphảiđượcsosánhvớicácgiớihạntrongmục2.1.2.11.2 để chứng tỏ sự tuân thủ yêu cầu kỹ thuật.2.2.4.3. Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thuHaitínhiệuvàophảiđượckếtnốivớimáythuquamạchphốihợp(xem2.2.1.1). Tínhiệumongmuốn,ởtầnsốdanhđịnhcủamáythu,vớiđiềuchếđokiểmbình thường(mục2.2.1.3),phảicómộtmứcđặtđếngiátrịtươngứngvớiđộnhạykhả dụng cực đại như được đo trong mục 2.2.4.1.Tínhiệukhôngmongmuốn,ởtầnsốcủakênhngayphíatrêntầnsốcủatínhiệu mong muốn phải được điều chế bởi tín hiệu 400 Hz với độ lệch là ±3 kHz.Khiđóbiênđộcủatínhiệuvàokhôngmongmuốnphảiđượcđiềuchỉnhcho đếnkhitỷsốSINADtạiđầuracủamáythu(cótảiâmtạpthoại)giảmxuống14dB. Phépđophảiđượclặplạivớitínhiệukhôngmongmuốnởtầnsốcủakênhthấphơn tần số của tín hiệu mong muốn.Tỷsốđộchọnlọckênhlâncậnphảiđượcbiểuthịbằngtỷsố(tínhtheodB)của mứctínhiệukhôngmongmuốntrênmứctínhiệumongmuốntạiđầuvàomáythuở đóxảyrasựgiảmtỷsốSINADđãxácđịnh,lấygiátrịthấphơntronghaigiátrịthu được đối với các kênh lân cận trên và dưới.Sauđó,cácphép đophảiđượclặplạitrongcác điềukiệnđokiểmtớihạn(xem 5.2.4)vớitínhiệumongmuốnđượcđặtđếngiátrịtươngứngvớiđộnhạykhảdụng cực đại như được đo trong các điều kiện này.Cáckếtquảthuđượcphảiđượcsosánhvớicácgiớihạntrongmục2.1.2.12.2 để chứng tỏ sự tuân thủ yêu cầu kỹ thuật.2.2.4.4. Đáp ứng giả của máy thuHai tín hiệu vào phải được đưa tới máy thu qua mạch phối hợp (xem 2.2.1.1).Tínhiệumongmuốn,ởtầnsốdanhđịnhcủamáythu,vớiđiềuchếđokiểm bìnhthường(mục2.2.1.3),phảiđượcđặttớigiátrịtươngứngvớiđộnhạykhả dụngcựcđại.Tínhiệukhôngmongmuốnphảiđượcđiềuchếbởitínhiệu400Hzvớiđộ lệchlà±3kHz.Mứctínhiệukhôngmongmuốnphảiđượcđặtđếnsứcđiệnđộng là96dBμV.Tínhiệukhôngmongmuốnphảiđượcquéttrongdảitầnsốtừ100kHzđến4 GHz.Ởbấtkỳtầnsốnàotạiđóthuđượcđápứng,mứcđầuvàophảiđượcđiềuchỉnh cho đến khi tỷ số SINAD (có tải âm tạp thoại) giảm xuống 14 dB.Tỷ số triệt đáp ứng giả phải được biểu thị bằng tỷ số (tính theo dB) của mức tín hiệukhôngmongmuốntrênmứctínhiệumongmuốntạiđầuvàomáythuởđóxảy ra sự giảm tỷ số SINAD đã xác định.Cáckếtquảthuđượcphảiđượcsosánhvớicácgiớihạntrongmục2.1.2.13.2 để chứng tỏ sự tuân thủ yêu cầu kỹ thuật.2.2.4.5. Đáp ứng xuyên điều chế của máy thu2.2.4.5.1. Đáp ứng xuyên điều chế của máy thuBatínhiệuvàophảiđượcđấunốivớimáythuquamạchphốihợp(xem2.2.1.1). TínhiệumongmuốnA,ởtầnsốdanhđịnhcủamáythu,vớiđiềuchếđokiểm bìnhthường(mục2.2.1.3),phảiđượcđặtđếngiátrịtươngứngvớiđộnhạykhảdụng cực đại.TínhiệukhôngmongmuốnB,khôngđượcđiềuchế,phảiđượcđặtđếntầnsố sóng mang cao hơn (hoặc thấp hơn) tần số danh định của máy thu là 50 kHz.TínhiệukhôngmongmuốnC,đượcđiềuchếbởitínhiệu400Hzvớiđộlệchlà ±3kHz,phảiđượcđặtđếntầnsốsóngmangcaohơntầnsốdanhđịnhcủamáythu là 100 kHz.Biên độ của hai tín hiệu không mong muốn B và C phải được giữ bằng nhau và đượcđiềuchỉnhchođếnkhitỷsốSINADtạiđầuramáythu(cótảitạpâmthoại) giảm xuống 14 dB.TầnsốcủamáytạotínhiệuBphảiđượcđiềuchỉnhtừtừđểđạtsựsuygiảmcực đạicủatỷsốSINAD.Mứchaitínhiệuđokiểmkhôngmongmuốnphảiđượcđiều chỉnh lại để khôi phục lại tỷ số SINAD là 14 dB.Tỷ số đáp ứng xuyênđiều chế phải được biểu thị bằng tỷ số (tính theo dB) giữa mứccủahaitínhiệukhôngmongmuốnvàmứctínhiệumongmuốntạiđầuvàomáy thu, ở đó xảy ra sự giảm tỷ số SINAD đã xác định.Cáckếtquảthuđượcphảiđượcsosánhvớicácgiớihạntrongmục2.1.2.14.1.2 để chứng tỏ sự tuân thủ yêu cầu kỹ thuật.2.2.4.5.2. Đáp ứng xuyên điều chế của máy thu DSCBatínhiệuvàophảiđượcđấunốivớiđầuvàomáythuquamạchphốihợp (xem2.2.1.1)TínhiệumongmuốnđượcchobởimáytạotínhiệuAphảinằmởtầnsốdanh địnhcủamáythuvàphảilàtínhiệuđokiểmchuẩnDSC(xem2.2.1.5)chứacáccuộc gọi DSC. Mức tín hiệu mong muốn phải là +3 dBμV.Cáctínhiệukhôngmongmuốnphảiđượcđưavào,cảhaiởcùngmộtmức.Tín hiệukhôngmongmuốntừmáytạotínhiệuBphảikhôngđượcđiềuchếvàđược điềuchỉnhđếntầnsốcaohơn(hoặcthấphơn)tầnsốdanhđịnhcủamáythulà50 kHz.TínhiệukhôngmongmuốnthứhaitừmáytạotínhiệuCphảiđượcđiềuchế bởitínhiệu400Hzvớiđộlệchlà±3kHzvàđượcđiềuchỉnhđếntầnsốcaohơn (hoặc thấp hơn) tần số danh định của máy thu là 100 kHz.Mức vào của các tín hiệu không mong muốn phải là 85 dBμV.Tỷlệlỗibitởđầurabộgiảimãphảiđượcxácđịnhnhưmôtảtrongmục2.2.1.9. Cáckếtquảthuđượcphảiđượcsosánhvớicácgiớihạntrongmục2.1.2.14.2.2 để chứng tỏ sự tuân thủ yêu cầu kỹ thuật.2.2.4.6. Nghẹt hoặc độ khử nhạy của máy thuHaitínhiệuđầuvàophảiđượcđưatớimáythuquamạchphốihợp(xem2.2.1.1). Tínhiệumongmuốnđãđiềuchếphảinằmởtầnsốdanhđịnhcủamáythu,và phảiđượcđiềuchếđokiểmbìnhthường(xem2.2.1.3).Banđầu,phảitắttínhiệu khôngmongmuốnvàđặttínhiệumongmuốnđếngiátrịtươngứngvớiđộnhạykhả dụng cực đại.Côngsuấtracủatínhiệumongmuốnphảiđượcđiềuchỉnh(khicóthể)đến50% côngsuấtrabiểukiếnvàtrongtrườnghợpcónúmđiềuchỉnhâmlượngtừngnấc, thìđiềuchỉnhtớinấcđầutiênđểđạtđượccôngsuấtraítnhấtbằng50%côngsuất rabiểukiến.Tínhiệukhôngmongmuốnphảikhôngđượcđiềuchếvàtầnsốphải đượcquéttrongkhoảngtừ+1MHz,+2MHz,+5MHzđến+10MHz,vàcũng đượcquéttrongkhoảngtừ-1MHz,-2MHz,-5MHzđến-10MHz,tươngứngvới tầnsốdanhđịnhcủamáythu.Mứcđầuvàocủatínhiệukhôngmongmuốn,ởmọi tầnsốtrongcácdảixácđịnh,phảiđượcđiềuchỉnhsaochotínhiệukhôngmong muốngâynên:a) Sự suy giảm là 3 dB trong mức ra âm thanh của tín hiệu mong muốn; hoặcb)Sự giảmtỷsốSINADxuống14dBtạiđầuracủamáythusử dụngmạnglọc tạpâmthoạinhưđượcmôtảtrongKhuyếnnghịO.41củaITU-T.Trườnghợpnào xảy ra trước thì mức đó phải được ghi lại.Cáckếtquảthuđượcphảiđượcsosánhvớicácgiớihạntrongmục2.1.2.15.2 để chứng tỏ sự tuân thủ yêu cầu kỹ thuật.2.2.4.7. Các phát xạ giả của máy thu tại ăng tenCácđầuvàomáythuphảiđượcnốivớimáyphântíchphổhoặcmáythuđosao chotrởkhángkếtcuốihiệudụnglà50ΩđượcđưatớicácđầucủaEUT.EUTphải đượcbật,vàtầnsốđocủamáyphântíchphảiđượcquéttrênkhắpdảitầnsốtừ9 kHz đến 4 GHz.Ởmỗitầnsốtạiđóthànhphầngiảđuợcpháthiện,mứctínhiệugiảphảiđược ghi lại như mức được đưa tới tải xác định.Cácmứcphátxạgiảphảiđượcxácđịnhtrongcácđộrộngbăngthamchiếusau đây:- 1 kHz trong khoảng giữa 9 kHz và 150 kHz;- 10 kHz trong khoảng giữa 150 kHz và 30 MHz;- 100 kHz trong khoảng giữa 30 MHz và 1 GHz;- 1 MHz trên 1 GHz.Cáckếtquảthuđượcphảiđượcsosánhvớicácgiớihạntrongmục2.1.2.16.2 để chứng tỏ sự tuân thủ yêu cầu kỹ thuật.2.2.4.8. Các phát xạ giả bức xạ của vỏ máy thuTrênvịtríđokiểmđượcchọntừPhụlụcB,thiếtbịphảiđượcđặttạiđộcaoxác địnhtrêngiáđỡkhôngdẫnđiệnvàtạivịtrígầnnhấtvớivịtrísửdụngthôngthường như nhà sản xuất công bố.Bộ nối ăng ten máy thu phải được kết cuối tại ăng ten giả không bức xạ.Đầuracủaăngtenđokiểmphảiđượcnốivớimáyphântíchphổhoặcmáy thuđo.Ăng ten đo kiểm phải được định hướng theo phân cực đứng.EUTphảiđượcbậtvàmáyphântíchphảiđượcquéttrêntoàndảitầnsốtừ30 MHz đến 4 GHz. Ở mỗi tần số tại đó thu được thành phần giả:a)Ăngtenđokiểmphảiđượcđiềuchỉnhđộcaotrêntoàndảiđộcaoxácđịnh cho đến khi thu được mức tín hiệu cực đại trên máy phân tích;b)Máythuphảiđượcxoayquanh360°trongmặtphẳngnằmngang,chođếnkhi thu được mức tín hiệu cực đại trên máy phân tích;c) Mức tín hiệu cực đại này phải được ghi lại;d)EUTphảiđượcthaybằngăngtenthaythếđãhiệuchuẩnnhưđượcquyđịnh trong Phụ lục B;e)Ăngtenthaythếphảiđượcđịnhhướngtheophâncựcđứngvàchiềudàicủa ăngtenthaythếphảiđượcđiềuchỉnhchotươngứngvớitầnsốcủathànhphầngiả thu được;f) Ăng ten thay thế phải được nối với máy tạo tín hiệu đã được hiệu chuẩn;g) Tầnsốcủamáytạotínhiệuphảiđượcđặtđếntầnsốcủathànhphầngiảthu được;h)Suyhaođầuvàocủamáyphântíchphảiđượcđiềuchỉnhđểlàmtăngđộnhạy của máy phân tích, khi cần thiết;i)Phảiđiềuchỉnhđộcaocủaăngtenđokiểmtrongdảiđộcaoxác địnhđểđảm bảo thu được tín hiệu cực đại;j)Mứccủatínhiệuvàotớiăngtenthaythếphảiđượcđiềuchỉnhđểtạoracùng một chỉ thị trên máy phân tích như trường hợp đo thành phần giả, đã ghi ở trên;k)Mứctínhiệuvàotớiăngtenthaythếphảiđượcghilại,cùngvớibấtkỳsự điều chỉnh nào với suy hao đầu vào của máy phân tích;l)Phépđophảiđượclặplạivớiăngtenđokiểmvàăngtenthaythếđượcđịnh hướng theo phân cực ngang.ERPcủathànhphầngiảđượcbiểuthịlàmứctínhiệuvàotớiăngtenthaythế, đãđượchiệuchỉnhtheobấtkỳsựđiềuchỉnhnàovớisuyhaođầuvàomáyphân tíchvàđộtăngíchcủaăngtentheodBd,khicầnthiết.Mứclớnhơntronghaimức côngsuấtthuđượctheophâncựcđứngvàphâncựcngangphảiđượcghilàERPcủa thành phần giả.Cácmứcphátxạgiảphảiđượcxácđịnhtrongcácđộrộngbăngthamchiếu sauđây:- 100 kHz trong khoảng giữa 30 MHz và 1 GHz;- 1 MHz trên 1 GHz.Cáckếtquảthuđượcphảiđượcsosánhvớicácgiớihạntrongmục2.1.2.17.2 để chứng tỏ sự tuân thủ yêu cầu kỹ thuật.2.2.4.9. Độ nhạy khả dụng cực đại của máy thu DSCTínhiệuđokiểmchuẩn(xem2.2.1.5)baogồmcáccuộcgọiDSCphảiđượcđưa tớiđầuvàomáythu.Tỷlệlỗikýhiệutrongđầurabộgiảimãphảiđượcxácđịnh như mô tả trong mục 2.2.1.6.Mứcvàophảiđượcgiảmxuốngchođếnkhitỷlệlỗikýhiệulà10-2,mứcnày phải được ghi lại.Phépđophảiđượcthựchiệntrongcácđiềukiệnđokiểmbìnhthường(xem2.2.2.3) và trong các điều kiện đo kiểm tới hạn (xem 2.2.2.4.2).Phépđophảiđượclặplạitrongcácđiềukiệnđokiểmbìnhthườngởtầnsốsóng mang danh định ±1,5 kHz.Cáckếtquảthuđượcphảiđượcsosánhvớicácgiớihạntrongmục2.1.2.18.2 để chứng tỏ sự tuân thủ yêu cầu kỹ thuật.2.2.4.10.Triệt nhiễu đồng kênh của máy thu DSCHaitínhiệuvàophảiđượcnốivớiđầuvàomáythuquamạchphốihợp(xem2.2.1.1). TínhiệumongmuốnphảilàtínhiệuđokiểmchuẩnDSC(mục2.2.1.5)chứacác cuộc gọi DSC. Mức tín hiệu mong muốn phải là +3 dBμV.Tín hiệu không mong muốn phải được điều chế bởi tín hiệu 400 Hz với độ lệch là ±3 kHz.Cảhaitínhiệuvàophảiởtầnsốdanhđịnhcủamáythucầnđokiểmvàphépđo phảiđượclặplạiđốivớinhữngđộdịchchuyểncủatínhiệukhôngmongmuốnlên tới ±3 kHz.Tỷlệlỗikýhiệutrongđầurabộgiảimãphảiđượcxácđịnhnhưmôtảtrong mục 2.2.1.6.Mứcvàocủatínhiệukhôngmongmuốnphảiđượctănglênchođếnkhitỷlệlỗi ký hiệu là 10-2, mức này phải được ghi lại.Cáckếtquảthuđượcphảiđượcsosánhvớicácgiớihạntrongmục2.1.2.19.2 để chứng tỏ sự tuân thủ yêu cầu kỹ thuật.2.2.4.11. Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu DSCHaitínhiệuvàophảiđượcnốivớiđầuvàomáythuquamạchphốihợp(xem 2.2.1.1).TínhiệumongmuốnphảilàtínhiệuđokiểmchuẩnDSC(xem2.2.1.5)chứacác cuộc gọi DSC. Mức tín hiệu mong muốn phải là +3 dBμV.Tín hiệu không mong muốn phải được điều chế bởi tín hiệu 400 Hz với độ lệch là±3kHz.Tínhiệukhôngmongmuốnphảiđượcđiềuhưởngtớitầnsốtrungtâm của kênh lân cận trên.Tỷlệlỗikýhiệutrongđầurabộgiảimãphảiđượcxácđịnhnhưđãmôtảtrong mục 2.2.1.6.Mứcvàocủatínhiệukhôngmongmuốnphảiđượctănglênchođếnkhitỷlệlỗi ký hiệu là 10-2, mức này phải được ghi.Phépđophảiđượclặplạivớitínhiệukhôngmongmuốnđượcđiềuhưởngtới tần số trung tâm của kênh lân cận dưới.Phépđophảiđượcthựchiệntrongcácđiềukiệnđokiểmbìnhthường(đồngthời ápdụngcácmục2.2.2.3trongquychuẩnnàyvàmục9.1.2.2trongETSIEN301 929-1)vàtrongcácđiềukiệnđokiểmtớihạn(đồngthờiápdụngcácmục2.2.2.4 trong quy chuẩn này và mục 9.1.2.3 trong ETSI EN 301 929-1).Cáckếtquảthuđượcphảiđượcsosánhvớicácgiớihạntrongmục2.1.2.20.2 để chứng tỏ sự tuân thủ yêu cầu kỹ thuật.2.2.4.12. Độ khử nhạy của máy thu đối với quá trình phát và thu đồng thời (hoạt động song công)Đầunốiăngtencủathiếtbịbaogồmmáythu,máyphátvàbộlọcsongcôngphải được nối qua thiết bị ghép nối tới ăng ten giả được xác định trong mục 2.2.1.4.Máy tạo tín hiệu với điều chế đo kiểm bình thường (xem 2.2.1.3) phải được nối với thiết bị ghép nối sao cho không ảnh hưởng đến sự phối hợp trở kháng.Máyphátphảiđượcđưavàohoạtđộngởcôngsuấtracủasóngmangnhưđược xácđịnhtrongmục2.1.2.2,đượcđiềuchếbởitínhiệu400Hzvớiđộlệchlà±3kHz.- Khi đó phải đo độ nhạy máy thu đúng như quy định trong mục 2.2.4.1;- Mức ra của máy tạo tín hiệu phải ghi là C tính theo dBμV(e.m.f);- Phải tắt máy phát và đo độ nhạy máy thu;- Mức ra của máy tạo tín hiệu phải ghi là D tính theo dBμV(e.m.f);- Độ khử nhạy là độ chênh lệch giữa các giá trị của C và D.Cáckếtquảthuđượcphảiđượcsosánhvớicácgiớihạntrongmục2.1.2.21.2 để chứng tỏ sự tuân thủ yêu cầu kỹ thuật.3. Quy định về quản lýCácmáyphát,máythuvàmáythupháthoạtđộngtrongbăngtầnVHFthuộcphạm viđiềuchỉnhmục1.1phảituânthủcácquyđịnhkỹthuậttrongQuychuẩnnày.4.Trách nhiệm của tổ chức, cá nhânCác tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện các quy định về chứng nhậnhợpquycácmáyphát,máythuvàmáythuphátcócácđầunốiăngtenngoài củacáctrạmvenbiển,hoạtđộngtrongbăngtầnVHFcủanghiệpvụlưuđộnghàng hảivàsửdụngloạiphátxạG3E,vàG2BchobáohiệuDSC(trongdanhmụcthiết bịnêuởmục1.1)vàchịusựkiểmtracủacơquanquảnlýnhànướctheocácquy định hiện hành.5.Tổ chức thực hiện5.1.CụcQuảnlýchấtlượngCôngnghệthôngtinvàTruyềnthôngvàcácSở ThôngtinvàTruyềnthôngcótráchnhiệmhướngdẫnvàtriểnkhaiquảnlýcácthiết bịmáyphát,máythuvàmáythuphátcócácđầunốiăngtenngoàicủacáctrạmven biển,hoạtđộngtrongbăngtầnVHFcủanghiệpvụlưuđộnghànghảivàsửdụngloại phát xạ G3E, và G2B cho báo hiệu DSC theo Quy chuẩn này.5.2.QuychuẩnnàyđượcápdụngthaythếtiêuchuẩnngànhmãsốTCN68- 249: 2006.5.3.TrongtrườnghợpcácquyđịnhnêutạiQuychuẩnnàycósựthayđổi,bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
MÁY THU ĐO CHO PHÉP ĐO CÔNG SUẤT KÊNH LÂN CẬN
A.1. Đặc điểm kỹ thuật của máy thu đo công suấtMáythuđocôngsuấtgồmcóbộtrộn,bộlọcIF,vàbộdaođộng,bộkhuếchđại, bộsuyhaođiềuchỉnhđượcvàđồnghồchỉthịgiátrịr.m.s.Thaychobộsuyhaođiều chỉnhđượcvớiđồnghồchỉthịgiátrịr.m.s,cũngcóthểsửdụngvônkếr.m.shiệu chuẩntheodB.Cácđặctínhkỹthuậtcủamáythuđocôngsuấtđượcchỉradướiđây.A.1.1. Bộ lọc tần số trung gian (IF)Bộ lọc IF phải nằm trong các giới hạn của các đặc tính chọn lọc sau đây:HìnhA.1. Đặc tính của bộ lọc
Đặctínhchọnlọcphảituântheocáckhoảngcáchtầnsốsovớitầnsốtrungtâm danh định của kênh lân cận đã cho trong BảngA.1.BảngA.1. Đặc tính chọn lọc
Khoảng cách tần số của đặc tuyến bộ lọc so với tần số trung tâm danh định của kênh lân cận (kHz) | |||
D1 | D2 | D3 | D4 |
5 | 8,0 | 9,25 | 13,25 |
BảngA.2. Các điểm suy hao gần sóng mang
Dải dung sai (kHz) | |||
D1 | D2 | D3 | D4 |
+3,1 | ±0,1 | -1,35 | -5,35 |
BảngA.3. Các điểm suy hao xa sóng mang
Dải dung sai (kHz) | |||
D1 | D2 | D3 | D4 |
±3,5 | ±3,5 | ±3,5 | +3,5 -7,5 |
Hình B.1.Vị trí đo kiểm ngoài trời
B.1.2. Ăng ten đo kiểmĂngtenđokiểmđượcdùngđểthusựbứcxạtừmẫuđokiểmvàăngtenthaythế, khivịtríđượcsửdụngđểđocácbứcxạ;Nếucần,ăngtenđokiểmđượcsửdụngnhư ăng ten phát khi vị trí được sử dụng để đo các đặc tính của máy thu.Ăngtennàyđượclắpđặttrêngiáđỡsaochoăngtencóthểsửdụngtheophân cựcnganghoặctheophâncựcđứngvàđểchođộcaocủatâmăngtenbêntrênnền cóthểthayđổiđượctrênkhắpdảiđộcaotừ1mđến4m.Tốtnhấtlàsửdụngăng tenđokiểmcótínhđịnhhướngrõràng.Kíchthướccủaăngtenđokiểmdọctheo trục đo không được vượt quá 20% khoảng cách đo.Đốivớicácphépđobứcxạcủamáythuvàmáyphát,ăngtenđokiểmđượcnối vớimáythuđo,cóthểđiềuhưởngtheobấtkỳtầnsốnàođangđượckhảosátvàcóthể đochínhxáccácmứctươngđốicủacáctínhiệutạiđầuvàocủanó.Đốivớicácphép đođộnhạybứcxạcủamáythu,ăngtenđokiểmđượcnốivớimáytạotínhiệu.B.1.3. Ăng ten thay thếKhiđotrongdảitầnsốlêntới1GHz,ăngtenthaythếphảilàlưỡngcựcλ/2, cộnghưởngởtầnsốđangđượcxemxét,hoặclưỡngcựcđượcthungắn,đượchiệu chuẩntheolưỡngcựcλ/2.Khiđokiểmtrongdảitầnsốtrên4GHzphảisửdụngbộ bứcxạhìnhloa.Đốivớicácphépđotừ1đến4GHzcóthểsửdụngngẫucựcλ/2 hoặcbộbứcxạhìnhloa.Tâmcủaăngtennàyphảitrùngvớiđiểmquychiếucủa mẫuđokiểmmàăngtenthaythếthaychỗ.Điểmquychiếunàyphảilàtâmkhốicủa mẫukhiăngtencủanóđượcgắnvàobêntrongvỏmáy,hoặclàđiểmnơiăngten ngoài được nối với vỏ máy.Khoảngcáchgiữađiểmcựcdướicủangẫucựcvàmặtnềntốithiểuphảilà0,3m. Ăngtenthaythếphảiđượcnốivớimáytạotínhiệuđãđượchiệuchuẩnkhivịtrí đượcsửdụngđểđobứcxạgiảvàđocôngsuấtbứcxạhiệudụngcủamáyphát.Ăng tenthaythếphảiđượcnốivớimáythuđođãhiệuchuẩnkhivịtríđượcsửdụngđể đo độ nhạy của máy thu.Máytạotínhiệuvàmáythuphảihoạtđộngởcáctầnsốđangđượckhảosátvà phải được nối với ăng ten qua các mạch cân bằng và phối hợp thích hợp.Chúthích:Độtăngíchcủaăngtenloathôngthườngđượcbiểudiễntươngứng với bộ bức xạ đẳng hướng.B.1.4.Vị trí trong nhà bổ sung tùy chọnKhitầnsốcủacáctínhiệuđượcđolớnhơn80MHz,cóthểsửdụngvịtrítrong nhà. Nếu vị trí thay thế này được sử dụng, phải được ghi rõ trong báo cáo đo kiểm.Vịtríđocóthểlàphòngthửnghiệmvớidiệntíchtốithiểulà6mx7mvàđộ cao tối thiểu là 2,7 m.Ngoàicácthiếtbịđovàngườivậnhành,phòngcàngtrốngcàngtốt,tránhcác vật phản xạ khác với tường, sàn và trần nhà.Cácphảnxạcóthểtừbứctườngởđằngsauthiếtbịcầnđokiểmđượclàmgiảm đibằngcáchđặtlớpchắnlàmbằngvậtliệuhấpthụởphíatrướcbứctường.Bộphản xạgócđặtxungquanhăngtenđokiểmđượcsửdụngđểgiảmbớthiệuứngphảnxạ từbứctườngđốidiệnvàtừsànvàtrầnnhàtrongtrườnghợpcácphépđophâncực ngang.Tươngtự,bộphảnxạgóclàmgiảmđicáchiệuứngphảnxạtừcáctườngbên đốivớicácphépđophâncựcđứng.Đốivớiphầnthấpcủadảitầnsố(xấpxỉdưới 175MHz),khôngcầnbộphảnxạgóc,cũngkhôngcầnlớpchắnhấpthụ.Trênthực tế,ăngtenλ/2tronghìnhB.2cóthểđượcthaythếbằngăngtencóđộdàikhôngđổi, vớiđiềukiệnlàđộdàinàynằmtrongkhoảngtừλ/4đếnλởtầnsốđovàđộnhạycủa hệ đo đủ lớn. Cũng như vậy, khoảng cách λ/2 tới đỉnh có thể được thay đổi.Ăngtenđokiểm,máythuđo,ăngtenthaythếvàmáytạotínhiệuđãhiệuchuẩn được sử dụng theo cách tương tự với phương pháp chung.Đểđảmbảosaochocácsaisótkhôngbịgâyrabởiđườngtruyềnlanđếngần điểmtạiđóxảyrasựtriệttiêuvềphagiữacáctínhiệutruyềnthẳngvàcáctínhiệu phảnxạcònlại,ăngtenthaythếphảiđượcdichuyểntrênkhắpkhoảngcách±0,1 mtheohướngcủaăngtenđokiểmcũngnhưtheohaihướngvuônggócvớihướng ban đầu này.Nếunhữngsựthayđổikhoảngcáchnàygâyrasựthayđổitínhiệulớnhơn2 dB, thì mẫu đo kiểm phải được định vị lại cho đến khi thu được sự thay đổi tín hiệu nhỏ hơn 2 dB.Hình B.2. Bố trí vị trí trong nhà (đối với phân cực ngang)
B.2. Hướng dẫn sử dụng các vị trí đo kiểm bức xạĐốivớicácphépđocầnphảisửdụngcáctrườngbứcxạ,cóthểsửdụngvịtrí đokiểmtuântheođúngcácyêucầutrongmụcB.1.Khisửdụngvịtríđokiểmnhư vậy,cácđiềukiệnsauđâyphảiđượctuânthủđểđảmbảotínhnhấtquáncủacáckết quả đo.B.2.1. Khoảng cách đoThực tế chỉ ra rằng khoảng cách đo là không ảnh hưởng đáng kể đến các kết quả đo, với điều kiện là khoảng cách không nhỏ hơn λ/2 ở tần số đo, và các biện pháp đề phòngđượcmôtảtrongphụlụcnàyđãđượctuânthủ.Cáckhoảngcáchđolà3m,5m, 10mvà30mthườngđượcsửdụngtrongcácphòngthửnghiệmđokiểmởchâuÂu.B.2.2. Ăng ten đo kiểmCácloạiăngtenđokiểmkhácnhaucóthểđượcsửdụng,vìviệcthựchiệncác phépđothaythếlàmgiảmảnhhưởngcủacácsaisótlêncáckếtquảđo.Sựthayđổi độcaocủaăngtenđokiểmtrênkhắpdảiđộcaotừ1mđến4mlàrấtcầnthiếtđể tìmđượcđiểmtạiđóbứcxạlàcựcđại.Sựthayđổiđộcaocủaăngtenđokiểmcó thể không cần thiết ở các tần số thấp xấp xỉ dưới 100 MHz.B.2.3. Ăng ten thay thếNhữngthayđổitrongcáckếtquảđocóthểxảyracùngvớiviệcsửdụngcácloại ăng ten thay thế khác nhau ở các tần số thấp xấp xỉ dưới 80 MHz.Khiăngtenlưỡngcựcrútgọnđượcsửdụngởcáctầnsốnày,mọichitiếtvề loại ăng ten sử dụng phải được tínhđến cùng với các kết quả đo kiểm đã tiến hành trênvịtrí.Phảitínhđếncáchệsốhiệuchỉnhkhicácăngtenlưỡngcựcrútgọn đượcsửdụng.B.2.4. Ăng ten giảCáckíchthướccủaăngtengiảđượcsửdụngtrongcácphépđobứcxạphảinhỏ so với mẫu cần đo kiểm.Trongtrườnghợpcóthể,phảisửdụngsựkếtnốitrựctiếpgiữaăngtengiảvà mẫu đo kiểm.Trongcáctrườnghợpcầnsửdụngcápnối,phảithựchiệncácbiệnphápđề phòngđểgiảmbớtbứcxạtừcápnày,vídụ,bằngcáchsửdụngcáclõiferithoặccác cáp bọc kim hai lớp.B.2.5. Cáp phụ trợVịtrícủacáccápphụtrợ(vídụ:cápcấpnguồn,cápmicrophone)khôngđược táchriêngrathíchđángcóthểgâyranhữngsựthayđổitrongcáckếtquảđo.Đểthu đượccáckếtquảtincậy,cáccápvàcácdâynốicácthiếtbịphụtrợphảiđượcbốtrí theo hướng thẳng đứng đi xuống (qua lỗ trong giá đỡ không dẫn).B.2.6. Bố trí đo âm thanhKhitiếnhànhđođộnhạykhảdụngcựcđại(bứcxạ)củamáythu,đầuraâm thanhphảiđượcgiámsátbằngcáchghépnốiâmhọctínhiệuâmthanhtừloa/bộ chuyểnđổicủamáythuvớimicrophoneđokiểm.Trênvịtríđokiểmbứcxạ,mọi vật liệu dẫn điện phải được đặt phía dưới mặt nền và tín hiệu âm thanh được truyền từ máy thu đến microphone đo kiểm theo ống dẫn âm không dẫn điện.Ốngdẫnâmphảicóchiềudàithíchhợp.Ốngdẫnâmphảicóđườngkínhbên tronglà6mmvàđộdàythànhlà1,5mm.Ốngphễubằngchấtdẻocóđườngkính tươngứngvớiloa/bộchuyểnđổicủamáythu,phảiđượcgắnvớimặtmáythu,tâm củanónằmởphíatrướcloa/bộchuyểnđổicủamáythu.Ốngphễudẻophảirấtmềm dẻotạiđiểmgắnnốivớimáythuđểtránhsựcộnghưởngcơhọc.Đầuhẹpcủaống phễudẻophảiđượcnốivớimộtđầucủaốngdẫnâmvàmicrophoneđokiểmnốivới đầu kia của ống dẫn âm.B.3.Vị trí đo kiểm trong nhà tùy chọn khác sử dụng phòng đo không phản xạ (buồng câm)Đốivớicácphépđobứcxạ,khitầnsốcủacáctínhiệuđolớnhơn30MHz, cóthểsửdụngvịtrítrongnhàlàmphòngđođượcchechắntốtkhôngphảnxạ,mô phỏngmôitrườngkhônggiantựdo.Nếusửdụngphòngđonhưvậy,điềuđóphải ghi rõ trong báo cáo đo kiểm.Ăngtenđokiểm,máythuđo,ăngtenthaythếvàmáytạotínhiệuđãhiệuchuẩn đượcsửdụngtheocáchtươngtựvớiphươngphápchung,mụcB.1.Trongdảitầnsố nằmtrongkhoảngtừ30MHzđến100MHz,sựhiệuchuẩnbổsungnàođócóthể cần thiết.Vídụvềvịtríđođiểnhìnhcóthểlàphòngkhôngphảnxạđượcchechắnđiện, dài 10 m, rộng 5 m và cao 5 m.Các tường và trần nhà phải được phủ bằng các bộ hấp thụ RF có độ cao 1 m.Nềnphảiđượcphủbằngvậtliệuhấpthụdày1m,vàsànbằnggỗ,cóthểchịu được sức nặng của thiết bị đo kiểm và những người vận hành.Khoảngcáchđotừ3mđến5mtheotrụcdàigiữaphòngcóthểđượcsửdụng cho các phép đo đến 12,75 GHz.Cấu trúc của phòng không phản xạ được mô tả trong các mục sau.B.3.1.Ví dụ về cấu trúc của phòng được che chắn không phản xạCácphépđotrongtrườngtựdocóthểđượcmôphỏngtrongphòngđođượcche chắn tại đó các bức tường được phủ bằng các bộ hấp thụ RF.HìnhB.3chothấycácyêucầuđốivớisuyhaochechắnvàsuyhaophảnxạtừ tường của phòng đo như vậy.Vìkíchthướcvàđặctínhcủacácvậtliệubộhấpthụthôngthườnglàtớihạn dưới100MHz(độcaocủacácbộhấpthụ<1m,suyhaophảnxạ<20dB),phòng đo như vậy là thích hợp nhất với các phép đo ở tần số trên 100 MHz.HìnhB.4chothấycấutrúccủaphòngđođượcchechắncódiệntíchnềnlà5mx 10 m và độ cao 5 m.Trần nhà và các tường được phủ bằng các bộ hấp thụ dạng hình chóp, cao xấp xỉ 1 m. Nền được phủ bằng các bộ hấp thụ có thể đỡ và tạo nên một loại sàn.Kíchthướcbêntrongkhảdụngcủaphònglà3mx8mx3m,saochokhoảng cách đo dài tối đa 5 m theo trục giữa của phòng này là khả dụng.Ởtầnsố100MHz,khoảngcáchđocóthểđượckéodàiđếnmộttrịsốcựcđại là 2 λ.Cácbộhấpthụtrênsàntriệtnhữngsựphảnxạtừsànnênkhôngcầnthayđổiđộ cao ăng ten và không cần tính đến các ảnh hưởng của phản xạ từ sàn.Vìvậytoànbộkếtquảđocóthểđượckiểmtrabằngcáctínhtoánđơngiảnvà các dung sai đo có các trị số nhỏ nhất có thể do cấu hình đo đơn giản.Đốivớinhữngphépđođặcbiệt,cóthểcầnđưavàocácphảnxạtừsàn.Việclấy đicácbộhấpthụtrênsàncónghĩalàgỡbỏkhoảng24m3vậtliệuhấpthụ.Vìvậy đểthaythếđiềuđó,cácbộhấpthụtrênsànđượcphủbằngcáctấmkimloạihoặc các lưới kim loại.B.3.2.ẢnhhưởngcủanhữngphảnxạkýsinhtrongcácphòngkhôngphảnxạĐốivớiquátrìnhtruyềnlantrongkhônggiantựdotrongđiềukiệntrườngxa, hàmtươngquanE=Eo(Ro/R)cóhiệulựcđốivớisựphụthuộccủacườngđộtrường EvàokhoảngcáchR,trongđóEo làcườngđộtrườngchuẩntrongkhoảngcách chuẩn Ro.Rấthữuíchkhichỉsửdụnghàmtươngquannàyđốivớicácphépđososánh, khitấtcảhằngsốbịtriệttiêutheohệsốvàsựsuyhaocáp,sựkhôngphốihợpăng ten lẫn các kích thước của ăng ten đều không quan trọng nữa.Nhữngđộlệchtáchkhỏiđườngconglýtưởngcóthểdễdàngthấyđượcnếusử dụnglogacủaphươngtrìnhtrên,vìkhiđócóthểthấyhàmtươngquanlýtưởngcủa cườngđộtrườngvàkhoảngcáchlàđườngthẳngvàcóthểnhìnthấyrõnhữngđộ lệchxảyratrongthựctế.Phươngphápgiántiếpnàychothấymộtcáchdễdànghơn nhữngsựnhiễuloạnsinhradophảnxạvàítphảibàncãihơnphépđotrựctiếpđộ suy hao phản xạ.VớiphòngkhôngphảnxạcókíchthướcnhưđãđềxuấttrongmụcB.3tạicáctần sốthấpkhôngquá100MHz,khôngcócácđiềukiệntrườngxa,vàvìvậycácphản xạ mạnh hơn cho nên sự hiệu chuẩn cẩn thận là cần thiết.Trongdảitầnsốtrunggiantừ100MHzđến1GHz,sựphụthuộccủacườngđộ trường vào khoảng cách đáp ứng tốt sự mong đợi.Trongdảitầnsốtừ1đến12,75GHz,vìcàngnhiềusựphảnxạxảyra,sựphụ thuộccủacườngđộtrườngvàokhoảngcáchsẽkhôngcòntươngquanchặtchẽnhư vậy nữa.B.3.3. Hiệu chuẩn phòng che chắn không phản xạViệchiệuchuẩncẩnthậnphòngđophảiđượcthựchiệntrênkhắpdảitầnsốtừ 30 MHz đến 12,75 GHz.Hình B.3. Các đặc tính che chắn và phản xạ
Hình B.4.Ví dụ về cấu trúc của phòng được che chắn không phản xạ
BẢNG CÁC TẦN SỐ PHÁT TRONG BĂNG LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI VHF
Kênh | Chú thích | Tần số phát (MHz) | Liên lạc giữa các tàu | Điều hành cảng và điều động tàu | Thư tín công cộng | |||
Các trạm trên tàu | Các trạm ven biển | Đơn kênh | Hai kênh | |||||
60 | 156,025 | 160,625 | x | x | ||||
01 | 156,050 | 160,650 | x | x | ||||
61 | m, o | 156,075 | 160,675 | x | x | |||
02 | m, o | 156,100 | 160,700 | x | x | |||
62 | m, o | 156,125 | 160,725 | x | x | |||
03 | m, o | 156,150 | 160,750 | x | x | |||
63 | m, o | 156,175 | 160,775 | x | x | |||
04 | m, o | 156,200 | 160,800 | x | x | |||
64 | m, o | 156,225 | 160,825 | x | x | |||
05 | m, o | 156,250 | 160,850 | x | x | |||
65 | m, o | 156,275 | 160,875 | x | x | |||
06 | f | 156,300 |
| x |
|
| ||
66 |
| 156,325 | 160,925 |
| x | x | ||
07 |
| 156,350 | 160,950 |
| x | x | ||
67 | h | 156,375 | 156,375 | x | x |
|
| |
08 |
| 156,400 |
| x |
|
|
| |
68 |
| 156,425 | 156,425 |
| x |
|
| |
09 | i | 156,450 | 156,450 | x | x |
|
| |
69 |
| 156,475 | 156,475 | x | x |
|
| |
10 | h | 156,500 | 156,500 | x | x |
|
| |
70 | j | 156,525 | 156,525 | Gọi chọn số cho cứu nạn, an toàn và gọi | ||||
11 |
| 156,550 | 156,550 |
| x |
|
| |
71 |
| 156,575 | 156,575 |
| x |
|
| |
12 |
| 156,600 | 156,600 |
| x |
|
| |
72 | i | 156,625 |
| x |
|
|
| |
13 | k | 156,650 | 156,650 | x | x |
|
| |
73 | h, i | 156,675 | 156,675 | x | x |
|
| |
14 |
| 156,700 | 156,700 |
| x |
|
| |
74 |
| 156,725 | 156,725 |
| x |
|
| |
15 | g | 156,750 | 156,750 | x | x |
|
| |
75 | n | 156,775 |
|
| x |
|
| |
16 |
| 156,800 | 156,800 | Cứu nạn, an toàn và gọi | ||||
76 | n | 156,825 |
|
| x |
|
| |
17 |
| g | 156,850 | 156,850 | x | x |
|
|
77 |
| 156,875 |
| x |
|
|
| |
18 |
| m | 156,900 | 161,500 |
| x | x | x |
78 |
| 156,925 | 161,525 |
|
| x | x | |
19 |
|
| 156,950 | 161,550 |
|
| x | x |
79 |
| 156,975 | 161,575 |
|
| x | x | |
20 |
|
| 157,000 | 161,600 |
|
| x | x |
80 |
| 157,025 | 161,625 |
|
| x | x | |
21 |
|
| 157,050 | 161,650 |
|
| x | x |
81 |
| 157,075 | 161,675 |
|
| x | x | |
22 |
| m | 157,100 | 161,700 |
|
| x | x |
82 | m, o | 157,125 | 161,725 |
| x | x | x | |
23 |
| m, o | 157,150 | 161,750 |
|
| x | x |
83 | m, o | 157,175 | 161,775 |
| x | x | x | |
24 | m, o | 157,200 | 161,800 |
|
| x | x | |
84 | m, o | 157,225 | 161,825 |
| x | x | x | |
25 | m, o | 157,250 | 161,850 |
|
| x | x | |
85 | m, o | 157,275 | 161,875 |
| x | x | x | |
26 | m, o | 157,300 | 161,900 |
|
| x | x | |
86 | m, o | 157,325 | 161,925 |
| x | x | x | |
27 |
| 157,350 | 161,950 |
|
| x | x | |
87 |
| 157,375 |
|
| x |
|
| |
28 |
| 157,400 | 162,000 |
|
| x | x | |
88 |
| 157,425 |
|
| x |
|
| |
AIS 1 | l | 161,975 | 161,975 |
|
|
|
| |
AIS 2 | l | 162,025 | 162,025 |
|
|
|
|
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ETSI EN 301 929-2 (V1.1.1): “Electromagnetic compatibility and Radio Spectrum Matters (ERM); VHF transmitters and receivers as Coast Stations for GMDSS and other applications in the maritime mobile service; Part 2: Harmonized EN under article 3.2 of the R&TTE Directive”.[2] ITU Radio Regulations (Edition of 1998).[3]ITU-RRecommendationM.493-9:“Digitalselective-callingsystemforuse in the maritime mobile service”.[4]ETSIETR028(1994):“RadioEquipmentandSystems(RES);Uncertainties in the measurement of mobile radio equipment characteristics”.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.