VỀ YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN THÔNG CÔNGCỘNG SỬ DỤNG KÊNH THUÊ RIÊNG TỐC ĐỘ N x 64 KBIT/S
National technical regulation
on general requirements of Telecommunications Terminal Equipments connected to the Public Telecommunications Networks (PTNs) using Digital Leased Circuits at data rates of n x 64 kbit/s
HÀ NỘI - 2010
Lời nói đầu
QCVN 20:2010/BTTTT được xây dựng trên cơ sở soát xét, chuyển đổi Tiêu chuẩn ngành TCN 68-216:2002 “Thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng viễn thông công cộng sử dụng kênh thuê riêng tốc độ n x 64 kbit/s - Yêu cầu kỹ thuật” ban hành theo Quyết định số 34/2002/QĐ-BBCVT ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông).Các quy định kỹ thuật và phương pháp xác định của QCVN 20:2010/BTTTT phù hợp với Khuyến nghị ITU-T V.11 (1996), V.28 (1996), V.35 (1996) và tiêu chuẩn EN 300 290 (2001) của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu (ETSI).QCVN 20:2010/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt và được ban hành kèm theo Thông tư số 18/2010/TT-BTTTT ngày 30 tháng 07 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG SỬ DỤNG KÊNH THUÊ RIÊNG TỐC ĐỘ N x 64 KBIT/S
National technical regulation
on general requirements of Telecommunications Terminal Equipments connected to the Public Telecommunications Networks (PTNs) using Digital Leased Circuits at Data Rates of n x 64 kbit/s
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định các yêu cầu đối với giao diện của thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng viễn thông công cộng (PTN) sử dụng kênh thuê riêng số tốc độ n ´ 64 kbit/s (với n = 1 ¸ 31).
Quy chuẩn này được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị đầu cuối viễn thông trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3.1. Kênh thuê riêng (leased lines)
Kênh thuê riêng là phương tiện truyền thông do nhà khai thác mạng cung cấp, có khả năng cung cấp các đặc tính truyền dẫn xác định giữa các điểm kết cuối mạng và không bao gồm các chức năng chuyển mạch mà khách hàng có thể điều khiển được (ví dụ chuyển mạch theo yêu cầu).1.3.2. Điểm kết cuối mạng (Network Termination Point - NTP)Điểm kết cuối mạng là các điểm kết nối vật lý có những đặc tính kỹ thuật cần thiết để có thể qua đó truy nhập vào mạng lưới và thực hiện liên lạc có hiệu quả thông qua mạng.1.3.3. Thiết bị đầu cuối viễn thông (Telecommunications Terminal Equipment- TTE)
Thiết bị đầu cuối viễn thông là thiết bị nối với mạng viễn thông công cộng hoặc mạng nội bộ hoặc mạng viễn thông chuyên dụng có nghĩa là: nối trực tiếp với kết cuối của mạng viễn thông hoặc liên kết với một mạng đã được nối trực tiếp hoặc gián tiếp tới kết cuối của mạng viễn thông để gửi, nhận hoặc xử lý thông tin.ASD | Adverse State Detector | Bộ phát hiện trạng thái |
DCE | Data Circuit Terminal Equipment | Thiết bị đầu cuối mạch số liệu |
DTE | Data Termination Equipment | Thiết bị đầu cuối số liệu |
IP | Interconnection Point | Điểm kết nối |
LCL | Longitudinal Conversion Loss | Suy hao chuyển đổi dọc |
PTN | Public Telecommunications Network | Mạng viễn thông công cộng |
TTE | Telecommunications Terminal Equipment | Thiết bị đầu cuối viễn thông |
UI | Unit Interval | Khoảng đơn vị |
Như Hình 1.
Hình 1 - Điểm kết nối TTE với giao diện số n ´ 64 kbit/s
Loại giắc nối tuỳ thuộc vào giao diện sử dụng.
- Giao diện V.35 sử dụng kết nối 34 chân theo tiêu chuẩn ISO 2593 (M34).
- Giao diện V.11 sử dụng kết nối 37 chân theo tiêu chuẩn ISO 4902 (DB37).
- Giao diện G.703 64 kbit/s sử dụng kết nối loại 8 chân theo tiêu chuẩn ISO/IEC 10173
Giao diện số ứng với điểm kết nối của TTE là một trong các loại chính sau:
a) V.35;
b) V.11; hoặc
c) G.703 64 kbit/s.
2.1.2.2. Tốc độ số liệu và định thời
TTE phải có khả năng hoạt động với tốc độ n ´ 64 kbit/s với n = 1 ¸ 31, dung sai tốc độ ± 10-4.
Điện áp lối ra máy phát giữa các điểm A và B
Điện áp lối ra máy phát giữa các điểm C và A
Điện áp lối ra máy phát giữa các điểm C và B
Trở kháng kết cuối tải
Hiệu điện thế đất
, và , Các điểm trao đổi
, Các điểm trao đổi chuẩn điện áp 0 V
Hình 2 - Minh hoạ tượng trưng của mạch trao đổi cân bằng
Hình 3 - Minh hoạ thực tế của giao diện
Bảng 1 - Các mức vi sai có nghĩa của máy thu
| ||
Các mạch số liệu | 1 | 0 |
Các mạch điều khiển và định thời | OFF | ON |
Yêu cầu:
- Điện trở giữa điểm A và B của máy phát nhỏ hơn hoặc bằng 100 W, đủ cân bằng so với điểm C.
- Trong mọi điều kiện hoạt động, điện áp lệch một chiều của máy phát phải nhỏ hơn hoặc bằng 3,0 V.Phép đo: theo mục A.1.1.Hình 4 - Máy phát - Các tham số tĩnh
Hình 5 - Cân bằng động và thời gian sườn lên của xung
Hình 6 - Dòng - điện áp lối vào máy thu
Hình 7 - Độ nhạy lối vào của máy thu
Bảng 2 - Các mức điện áp đầu vào và ra
Điện áp sử dụng (V) | Điện áp lối vào Vi (V) | Trạng thái nhị phân lối ra | Mục đích đo kiểm | |
-12 0 +12 0 | 0 -12 0 +12 | -12 +12 +12 -12 | Không xác định | Đảm bảo an toàn các lối vào của máy thu |
+10 +4 -10 -4 | +4 +10 -4 -10 | +6 -6 -6 +6 | 0 1 1 0 | Duy trì trạng thái logic chính xác tại = 6 V |
+0,30 0
+7,15 +6,85
-7,15 -6,85 |
0 +0,30
+6,85 +7,15
-6,85 -7,15 |
+0,3 -0,3
+0,3 -0,3
-0,3 +0,3 |
0 1
0 1
1 0 | Đo ngưỡng 300 mV
0 V
+7 V
|
Hình 8 - Độ cân bằng lối vào máy thu
: điện áp hở mạch máy phát
: tổng điện trở một chiều hiệu dụng kết hợp với máy phát, đo tại điểm trao đổi
: tổng điện dung hiệu dụng kết hợp với máy phát, đo tại điểm trao đổi
: điện áp tại điểm trao đổi so với đất.
: tổng điện dung hiệu dụng kết hợp với tải, đo tại điểm trao đổi.
: tổng điện trở một chiều hiệu dụng kết hợp với tải, đo tại điểm trao đổi .
: điện áp tải hở mạch
Hình 9 - Mạch trao đổi tương đương
Hình 10 - Minh hoạ thực tế của giao diện
Điện áp tải hở mạch, không được lớn hơn 2 V. Điện dung rẽ mạch hiệu dụng của tải, , đo tại điểm trao đổi không được lớn hơn 2500 pF.
Hình 11 - Mạch kiểm tra tương đương
Bảng 3 - Điện áp và mức logic
Mạch trao đổi | ||
Số liệu Điều khiển, định thời | 1 OFF | 0 ON |
Hình 12 - Nguyên tắc mã hoá
Yêu cầu: Dạng xung tại cổng lối ra phải tuân thủ các yêu cầu trong Bảng 4 và các Hình 13, 14.
Phép đo: theo mục A.2.2.
Bảng 4 - Dạng xung lối ra
Dạng xung (danh định là vuông) | Tất cả các xung của tín hiệu hợp lệ phải tuân theo giới hạn như Hình 13 và 14, không kể đến cực tính |
Cáp cho mỗi hướng truyền | Một đôi dây đối xứng |
Trở kháng tải thử, W | 120, thuần trở |
Điện áp đỉnh danh định mức cao (có xung), V | 1,0 |
Điện áp đỉnh mức thấp (không xung), V | 0 ± 0,1 |
Độ rộng xung danh định, ms | 3,9 đối với xung đơn 7,8 đối với xung kép |
Tỉ lệ biên độ xung dương và âm tính từ điểm giữa độ rộng xung danh định | Từ 0,95 tới 1,05 |
Tỉ lệ các độ rộng xung dương và âm tính từ điểm giữa biên độ xung | Từ 0,95 tới 1,05 |
Hình 13 - Giới hạn đối với xung đơn
Hình 14 - Giới hạn đối với xung kép
Bảng 5 - Giá trị rung pha lối ra
Băng thông bộ lọc đo | Rung pha lối ra đỉnh-đỉnh (cực đại) | |
Băng cao | Băng thấp | |
20 Hz | 20 kHz | 0,25 UI |
3 kHz | 20 kHz | 0,05 UI |
CHÚ THÍCH: 0,25 UI = 3,9 ms; 0,05 UI = 0,78 ms |
Bảng 6 - Suy hao chuyển đổi dọc lối ra
Tần số | Suy hao chuyển đổi dọc |
3,4 kHz | 40 dB |
3,4 kHz tới 34 kHz | Giảm 20 dB/10 độ chia từ 40 dB xuống 20 dB |
34 kHz tới 256 kHz | 20 dB |
Hình 15 - Giới hạn rung pha lối vào
Bảng 7 - Giới hạn rung pha lối vào
Biên độ đỉnh-đỉnh, UI | Tần số, Hz | ||||
A1 | A2 | f1 | f2 | f3 | f4 |
0,25 | 0,05 | 20 | 600 | 3000 | 20000 |
CHÚ THÍCH: 0,25 UI = 3,9 ms; 0,05 UI = 0,78 ms |
Phép đo: theo mục A.2.3
Bảng 8 - Suy hao phản xạ lối vào
Tần số, kHz | Suy hao phản xạ, dB |
4 tới13 | 12 |
13 tới 256 | 18 |
256 tới 384 | 14 |
Bảng 9 - Suy hao chuyển đổi dọc cổng lối vào
Tần số | Suy hao chuyển đổi dọc |
3,4 kHz | 40 dB |
3,4 kHz tới 34 kHz | Giảm 20 dB/10 độ chia từ 40 dB xuống 20 dB |
34 kHz tới 256 kHz | 20 dB |
Mục tham chiếu | Nội dung | Quy định | |
2.1 | Yêu cầu kỹ thuật chung |
|
|
2.1.1 | Điểm kết nối mạng |
|
|
2.1.1.1 | Vị trí | Hình 1 |
|
2.1.1.2 | Yêu cầu | Nguồn 220 VAC ± 10% hoặc 48 Vd.c ± 10% |
|
2.1.1.3 | Loại kết nối | Tuỳ thuộc giao diện sử dụng |
|
2.1.2 | Các yêu cầu tại giao diện |
|
|
2.1.2.1 | Loại giao diện | V.35; V.11 hoặc G.703 64 kbit/s |
|
2.1.2.2 | Tốc độ số liệu và định thời |
|
|
2.1.2.2.1 | Tốc độ số liệu | N ´ 64 kbit/s (n = 1 ¸ 31) |
|
2.1.2.2.2 | Định thời | TTE phải có khả năng hoạt động trong cả hai chế độ định thời tớ (mặc định) và chủ (tuỳ chọn) |
|
2.2 | Đặc trưng điện của mạch trao đổi giao diện V.11 |
|
|
2.2.1 | Đặc trưng điện của mạch trao đổi cân bằng | Tuân thủ Khuyến nghị V.11 |
|
2.2.1.1 | Mạch trao đổi tương đương | Hình 2 |
|
2.2.1.2 | Các trạng thái tín hiệu |
|
|
2.2.1.2.1 | Máy phát | Điện áp giữa các điểm A và B trong Hình 2 |
|
2.2.1.2.2 | Máy thu | Bảng 1 |
|
2.2.1.3 | Máy phát |
|
|
2.2.1.3.1 | Điện trở và điện áp lệch một chiều | Điện trở £ 100 W Điện áp dịch £ 3,0 V |
|
2.2.1.3.1 | Các tham số tĩnh |
|
|
a) | Hở mạch |
| |
b) | Kết cuối |
| |
c) | Ngắn mạch |
| |
d) | Ngắt nguồn |
| |
2.2.1.3.3 | Độ cân bằng động điện áp và thời gian sườn lên của xung |
| |
2.2.1.4 | Tải |
|
|
2.2.1.4.1 | Các đặc tính | Xác định theo các tham số Hình 6 và 7 |
|
2.2.1.4.2 | Dòng-điện áp lối vào máy thu | Xác định trong Hình 6 |
|
2.2.1.4.3 | Độ nhạy lối vào máy thu | Xác định trong Bảng 2 |
|
2.2.1.4.4 | Cân bằng lối vào | TTE duy trì ổn định trạng thái trong các điều kiện ở Hình 8 và: a) = +720 mV, giữa -7 V và +7 V; b)= -720 mV, giữa -7 V và +7V; c)= +300 mV,= 1,5 V (đỉnh-đỉnh); d) = -300 mV,= 1,5 V (đỉnh-đỉnh) |
|
2.2.1.4.5 | Kết cuối |
| |
2.2.2 | Đặc trưng điện của mạch trao đổi không cân bằng | Tuân thủ Khuyến nghị V.28 |
|
2.2.2.1 | Mạch trao đổi tương đương | Hình 9 |
|
2.2.2.2 | Tải |
| |
2.2.2.3 | Máy phát |
| |
2.2.2.4 | Các mức có nghĩa | Bảng 3 |
|
2.2.2.5 | Các đặc trưng tín hiệu |
|
|
2.3 | Đặc trưng điện của giao diện V.35 |
|
|
2.3.1 | Đặc trưng điện của mạch trao đổi cân bằng |
|
|
2.3.1.1 | Máy phát |
|
|
a) | Trở kháng | 50 ¸150 W |
|
b) | Điện trở giữa các đầu cuối ngắn mạch và mạch 102 | 150 ± 15 W |
|
c) | Điện áp đầu cuối-đầu cuối | 0,55 V± 20% |
|
d) | Thời gian tăng từ 10¸90% của bất kỳ sự thay đổi trạng thái mục c) | Nhỏ hơn giá trị lớn nhất trong hai giá trị 1% độ rộng xung danh định hoặc 40 ns |
|
e) | Điện áp lệch một chiều | £ 0,6 V |
|
2.3.1.2 | Tải |
|
|
a) | Trở kháng lối vào | 100 ± 10 W |
|
b) | Điện trở giữa các đầu cuối ngắn mạch và mạch 102 | 150 ± 15 W |
|
2.3.1.3 | Cáp | Cáp kim loại nhiều đôi cân bằng trở kháng 80 ¸120 W |
|
2.4 | Đặc trưng điện của giao diện G.703 64 kbit/s |
|
|
2.4.1 | Cổng lối ra |
|
|
2.4.1.1 | Mã hoá tín hiệu |
|
|
2.4.1.2 | Dạng sóng | Bảng 4, Hình 13 và 14 |
|
2.4.1.3 | Định thời lối ra | - Từ phía thu - Từ nguồn ngoài |
|
2.4.1.4 | Rung pha lối ra | Bảng 5 |
|
2.4.1.5 | Trở kháng so với đất | > 1000 W |
|
2.4.1.6 | Suy hao chuyển đổi dọc | Bảng 6 |
|
2.4.2 | Cổng lối vào |
|
|
2.4.2.1 | Mã hoá tín hiệu | Như mục 2.4.1.1 |
|
2.4.2.3 | Giới hạn rung pha lối vào | Hình 15 và Bảng 7 |
|
2.4.2.4 | Giới hạn suy hao lối vào |
|
|
2.4.2.5 | Miễn nhiễm với các phản xạ |
|
|
2.4.2.4 | Suy hao phản xạ | Bảng 8 |
|
2.4.2.5 | Trở kháng so với đất | > 1000 W |
|
2.4.2.6 | Suy hao chuyển đổi dọc | Bảng 9 |
|
A.1. Phương pháp đo các đặc trưng điện giao diện V.11
A.1.1. Điện áp lệch một chiều của máy phát
Cấu hình đo: Hình A.1.
Thực hiện:- Mắc nối tiếp hai điện trở có giá trị 50 W giữa hai điểm A và B. - Đo điện áp giữa A và B, điện áp điểm giữa hai điện trở và điểm C trong hai trạng thái nhị phân “1” và “0”.- Trong cả hai trường hợp, giá trị tuyệt đối của điện áp lệch một chiều không được lớn hơn 3 V. Thay đổi về giá trị tuyệt đối của biên độ điện áp lệch một chiều không lớn hơn 0,3 V.Hình A.1 - Đo điện áp lệch một chiều máy phát
A.1.2. Các tham số tĩnh
a) Hở mạch:Cấu hình đo: Hình A.2a
Thực hiện:- Đo điện áp giữa A và B, giữa A và C, giữa B và C trong cả hai trường hợp trạng thái nhị phân là “1” và “0”.- Trong cả hai trường hợp, giá trị tuyệt đối của các điện áp đo được phải nhỏ hơn hoặc bằng 6,0 V.b) Kết cuối:Cấu hình đo: Hình A.2b
Thực hiện:- Công tắc S1 ở vị trí đóng, công tắc S2 ở vị trí mở. Đo điện áp giữa A và B bằng vôn kế V1. Đây là giá trị V0.- Tiếp theo, công tắc S1 ở vị trí mở, công tắc S2 ở vị trí đóng. V1 chỉ giá trị điện áp Vt, V2 chỉ giá trị điện áp Vos.- Thực hiện các bước trên trong cả hai trường hợp trạng thái nhị phân là “1” và “0”. c) Ngắn mạch:Cấu hình đo: Hình A.2c
Thực hiện:- Đo các giá trị dòng lối ra từ A đến C và từ B đến C trong cả hai trường hợp trạng thái nhị phân tín hiệu lối ra là “1” và “0”.- Giá trị tuyệt đối dòng đo được phải nhỏ hơn 150 mA. d) Ngắt nguồn:Cấu hình đo: Hình A.2d
Thực hiện:- Tắt nguồn máy phát.- Đặt điện áp giữa mỗi đầu ra A, B và điểm C trong dải -0,25 V tới +0,25 V.- Đo dòng lối ra bằng các micro ampe kế A1 và A2.- Giá trị tuyệt đối của dòng đo được phải nhỏ hơn 100 mAHình A.2 - Đo các tham số tĩnh của máy phát
A.1.3. Độ cân bằng động điện áp và thời gian sườn lên của xung
Cấu hình đo: Hình A.3.
Thực hiện:
- Máy phát tạo tín hiệu lối vào gồm các xung “1” và “0” liên tiếp với độ rộng xung có thể thay đổi được quanh giá trị 200 ns.- Dùng máy hiện sóng đo dạng sóng giữa hai điểm A và B. Giá trị điện áp đỉnh-đỉnh giữa hai điểm A và B phải nhỏ hơn 0,4 V.- Dùng máy hiện sóng đo dạng sóng giữa hai điểm C và D. Khi độ rộng xung danh định của tín hiệu thử, ³ 200 ns, thời gian sườn lên của xung dầu ra £ 0,1 . Khi £ 200 ns, thời gian sườn lên của xung đầu ra £ 20 ns.
Hình A.3 - Đo cân bằng động điện áp thời gian sườn lên của xung
A.1.4. Độ nhạy tín hiệu lối vào d.c
Cấu hình đo: Hình A.4.
Thực hiện:
- Đặt các điện áp lối vào , và điện áp theo các giá trị quy định trong Bảng A.1. Xác định giá trị nhị phân lối ra có tuân thủ theo Bảng A.1 hay không.
Hình A.4 - Đo độ nhạy tín hiệu lối vào d.c
Bảng A.1 - Các mức điện áp thử
Điện áp sử dụng (V) | Điện áp lối vào (V) | Trạng thái nhị phân lối ra | |
-12 0 +12 0 | 0 -12 0 +12 | -12 +12 +12 -12 | Không xác định |
+10 +4 -10 -4 | +4 +10 -4 -10 | +6 -6 -6 +6 | 0 1 1 0 |
+0,30 0
+7,15 +6,85
-7,15 -6,85 | 0 +0,30
+6,85 +7,15
-6,85 -7,15 | +0,3 -0,3
+0,3 -0,3
-0,3 +0,3 | 0 1
0 1
1 0 |
A.2. Phương pháp đo các đặc trưng điện giao diện G.703 64 kbit/s
A.2.1. Mã hoá tín hiệu tại cổng lối ra
Cấu hình đo: Hình A.5.Thực hiện:- Thiết bị đầu cuối phát luồng bit có cả bit nhị phân 1 và 0, ví dụ PRBS (211-1). - Dùng thiết bị đo giám sát luồng bit ra. Trong khoảng thời gian đo là 5 phút, tối thiểu có 1 phút không lỗi.
Hình A.5 - Đo mã hoá tín hiệu tại cổng lối ra
A.2.2. Dạng xung lối ra
Cấu hình đo: Hình A.6.Thực hiện: - Thiết bị đầu cuối phát các xung có khoảng trống và dấu. Dùng thiết bị đo, đo biên độ và dạng các xung dương và âm (đo tại tâm khoảng thời gian xung) và độ rộng xung dương và âm (đo tại điểm giữa danh định biên độ xung, nghĩa là 0,5 V). - Độ chính xác phép đo phải tốt hơn 30 mV. Thiết bị đo có khả năng ghi lại thành phần d.c, băng thông lớn hơn hoặc bằng 200 MHz
T: Điện trở kết cuối, 120 W± 0,25%
Hình A.6 - Đo dạng xung lối ra
A.2.3. Mã hoá, giới hạn suy hao lối vào và miễn nhiễm đối với các phản xạ
Cấu hình đo: Hình A.7.
Thực hiện: - Máy đo và máy phát mẫu tạo các tín hiệu là chuỗi bit giả ngẫu nhiên độ dài 211-1 tuân theo quy định ở mục 2.1 của Khuyến nghị ITU-T O.152 và các nguyên tắc mã hoá trong mục 2.4.1.1, có dạng sóng thoả mãn các điều kiện trong Hình 13 và 14.- Tín hiệu nhiễu từ máy phát mẫu có cùng dạng như tín hiệu thử với tốc độ 64 kbit/s ± 100 ppm, không đồng bộ với tín hiệu thử.- Mạng kết hợp có trở kháng 120 W, tín hiệu nhiễu được đưa vào nhánh suy hao 20 dB của mạng, tín hiệu thử được đưa vào nhánh có suy hao 0 dB.- Bộ mô phỏng cáp có suy hao 3 dB tại tần số 128 kHz và đặc tính suy hao tuân theo luật ;- Giám sát số liệu lối ra trong các điều kiện:
a) không có bộ mô phỏng cáp và tín hiệu nhiễu, có tín hiệu thử PRBS từ máy đo; và
b) có bộ mô phỏng cáp và không có tín hiệu nhiễu; và
c) không có bộ mô phỏng cáp, có tín hiệu nhiễu; và
d) có bộ mô phỏng cáp và có tín hiệu nhiễu.
- Tráo dây nối tới thiết bị đầu cuối và lặp lại phép đo
- Trong thời gian đo 5 phút, tối thiểu có 1 phút số liệu thu được từ thiết bị đầu cuối giống với tín hiệu được tạo ra.
CHÚ THÍCH: luật của bộ mô phỏng cáp được áp dụng trong dải tần từ 100 kHz tới 1 MHz.
Hình A.7 - Đo giới hạn suy hao lối vào và tính miễn nhiễm đối với các phản xạ
A.2.4. Suy hao phản xạ lối vào
Cấu hình đo: Hình A.8.Thực hiện: - Máy phát tạo tín hiệu thử hình sin có biên độ đỉnh 1V tần số giữa 4 kHz và 384 kHz. - Đo điện áp tại một nhánh cầu bằng vôn kế chọn tần có băng thông nhỏ hơn 1 kHz.- Giá trị suy hao phản xạ đo được phải lớn hơn hoặc bằng các giá trị cho trong Bảng 8.T: Điện trở kết cuối, 120 W± 0,25%
Hình A.8 - Đo suy hao phản xạ tại cổng lối vào
A.2.5. Rung pha lối vào và ra
Cấu hình đo: Hình A.9.Thực hiện: - Thiết bị đầu cuối có thể cấu hình như sau:+ định thời lối ra chuẩn theo xung nhịp nội, hoặc+ định thời lối ra chuẩn theo nguồn xung nhịp ngoài bất kỳ.- Nguồn điều chế có thể ở trong máy phát xung nhịp hoặc máy phát mẫu. Máy phát mẫu tạo tín hiệu chuỗi giả ngẫu nhiên 211-1. Phép đo thực hiện với tốc độ số liệu danh định 64 kbit/s. Có thể cần thiết đồng bộ máy phát mẫu với:+ cổng lối ra thiết bị đầu cuối khi thiết bị đầu cuối hoạt động ở chế độ nguồn xung nhịp nội, hoặc+ với nguồn đồng bộ ngoài khi thiết bị đầu cuối đồng bộ theo nguồn này để tránh khả năng xảy ra các trượt.- Nguồn điều chế cho lối vào tín hiệu thiết bị đầu cuối tạo ra các thành phần rung pha hình sin tại các điểm trên đồ thị Hình 15 và Bảng 7.Trong thời gian đo, yêu cầu không có lỗi bit xuất hiện, giá trị rung pha đỉnh-đỉnh tuân theo Bảng 5.
Hình A.9 - Đo rung pha vào và ra
A.2.6. Trở kháng so với đất
Cấu hình đo: Hình A.10.Thực hiện:- Máy phát tạo tín hiệu hình sin (Vgen) biên độ 2 Vrms ± 20 mV, dải tần từ 10 Hz tới 1 MHz. Đo điện áp thử Vtest.- Giá trị Vtest phải nhỏ hơn 19,2 Vrms.
Hình A.10 - Đo trở kháng so với đất
A.2.7. Suy hao chuyển đổi dọc
Cấu hình đo: Hình A.11.Thực hiện:- Máy phát tạo tín hiệu thử hình sin (Vgen) điện áp 1 Vrms ±10 mV, tần số bất kỳ trong dải từ 3,4 kHz tới 256 kHz. - Suy hao chuyển đổi dọc phải lớn hơn hoặc bằng các giá trị cho trong Bảng 6 và Bảng 9.Hình A.11 - Đo suy hao chuyển đổi dọc
A.3. Phương pháp đo các đặc trưng điện tại giao diện V.35
Tương tự như phương pháp đo các đặc trưng điện tại giao diện V.11.
A.4. Các mạch trao đổi tại giao diện
A.4.1. Giao diện V.35
Các mạch trao đổi tại giao diện V.35 tuân thủ theo Bảng A.4.1.
Bảng A.4.1- Các mạch trao đổi tại giao diện V.35
Ký hiệu | Chức năng |
102 | Đất tín hiệu |
103 | Số liệu phát |
104 | Số liệu thu |
105 | Yêu cầu phát |
106 | Sẵn sàng phát |
107 | Mạch số liệu sẵn sàng |
109 | Phát hiện có tín hiệu đường dây trên kênh số liệu |
114 | Nhịp tín hiệu phát |
115 | Nhịp tín hiệu thu |
A.4.2. Giao diện V.11
Các mạch trao đổi tại giao diện V.11 tuân thủ Bảng A.4.2
Bảng A.4.2- Các mạch trao đổi tại giao diện V.11
Ký hiệu | Chức năng |
102 103 104 105 106 107 109 113 114 115 140 141 142 | Đất tín hiệuSố liệu phátSố liệu thuYêu cầu phátSẵn sàng phátMạch số liệu sẵn sàngPhát hiện có tín hiệu đường dây trên kênh số liệuNhịp tín hiệu phát (nguồn DTE)Nhịp tín hiệu phát (nguồn DCE)Nhịp tín hiệu thu (nguồn DCE)Đấu vòng, kiểm tra bảo dưỡngĐấu vòng nội bộBáo hiệu kiểm tra |
(Tham khảo)
A.5. Các loại giắc nối
A.5.1. Giắc nối 34 chân theo tiêu chuẩn ISO 2593 (M34)
Hình B.1 - Giắc nối DTE (kích thước theo mm)
Hình B.2 - Giắc nối DCE (kích thước theo mm)
Bảng B.1 - Quy định chân nối của giắc nối 34 chân ISO 2593
Chân* | Chức năng** | Ký hiệu mạch theo ITU-T | Hướng |
A | Chú thích 1 | - | - |
B | Đất tín hiệu | 102 | Chung |
C | Yêu cầu phát | 105 | Từ DTE |
D | Sắn sàng phát | 106 | Tới DTE |
E | Mạch số liệu sắn sàng | 107 | Tới DTE |
F | Phát hiện tín hiệu đường dây trên kênh số liệu | 109 | Tới DTE |
H | Nối số liệu tới đường dây hoặc Đầu cuối số liệu sẵn sàng (chú thích 2) | 108/1 108/2 | Từ DTE Từ DTE |
J | Chỉ thị gọi (chú thích 2) | 125 | Tới DTE |
K | F1 | - | - |
L | Đấu vòng nội bộ (chú thích 2) | - | - |
N | Đấu vòng/Kiểm tra bảo dưỡng (chú thích 2) | 140 | Từ DTE |
R | Số liệu thu dây A | 104 | Từ DTE |
T | Số liệ thu dây B | 104 | Từ DTE |
V | Nhịp tín hiệu thu dây A | 115 | Tới DTE |
X | Nhịp tín hiệu thu dây B | 115 | Tới DTE |
Y | Nhịp tín hiệu phát dây A | 114 | Tới DTE |
AA | Nhịp tín hiệu phát dây B | 114 | Tới DTE |
P | Số liệu phát dây A | 103 | Từ DTE |
S | Số liệu phát dây B | 103 | Từ DTE |
U | Nhịp tín hiệu phát dây A (chú thích 2) | 113 | Từ DTE |
Z | F2 | - | - |
W | Nhịp tín hiệu phát dây B (chú thích 2) | 113 | Từ DTE |
BB | F2 | - | - |
CC | F3 | - | - |
DD | F4 | - | - |
EE | F3 | - | - |
FF | F4 | - | - |
HH | N1 | - | - |
JJ | N2 | - | - |
KK | N1 | - | - |
LL | N2 | - | - |
MM | F | - | - |
NN | Chỉ thị kiểm tra (chú thích 2) | 142 | Tới DTE |
A.5.2. Giắc nối 37 chân theo tiêu chuẩn ISO 4902 (DB37)
Hình B.3 - Giắc nối DTE (kích thước theo mm)
Hình B.4 - Giắc nối DCE (kích thước theo mm)
Bảng B.2 - Quy định chân nối của giắc nối 37 chân ISO 4902
Hàng chân phía trên2) | Hàng chân phía dưới2) | Loại máy thu4) | Huớng tới | |||||
Chân số | Mạch số | Điểm trao đổi3) | Chân số | Mạch số | Điểm trao đổi3) |
| DTE | DCE |
1 | 1) |
|
|
|
| - | - |
|
2 | N | A-A’ | 20 | 102b | C-B’ | 2 | ´ |
|
3 | N | A-A’ | 21 | N | B/C-B’ | 1 | ´ |
|
4 | 103 | A-A’ | 22 | 103 | B/C-B’ | 1 |
| ´ |
5 | 114 | A-A’ | 23 | 114 | B/C-B’ | 1 | ´ |
|
6 | 104 | A-A’ | 24 | 104 | B/C-B’ | 1 |
| ´ |
7 | 105 | A-A’ | 25 | 105 | B/C-B’ | 1 |
| ´ |
8 | 115 | A-A’ | 26 | 115 | B/C-B’ | 1 | ´ |
|
9 | 106 | A-A’ | 27 | 106 | B/C-B’ | 1 | ´ |
|
10 | 141 | A-A’ | 28 | N | A-A’ | 2 |
| ´ |
11 | 107 | A-A’ | 29 | 107 | B/C-B’ | 1 | ´ |
|
12 | 108* | A-A’ | 30 | 108* | B/C-B’ | 1 | ´ |
|
13 | 109 | A-A’ | 31 | 109 | B/C-B’ | 1 | ´ |
|
14 | 140 | A-A’ | 32 | N | A-A’ | 2 |
| ´ |
15 | N | A-A’ | 33 | N | A-A’ | 2 | ´ |
|
16 | 111 | A-A’ | 34 | N | A-A’ | 2 |
| ´ |
17 | 113 | A-A’ | 35 | 113 | B/C-B’ | 1 |
| ´ |
18 | 142 | A-A’ | 36 | N | A-A’ | 2 | ´ |
|
19 | 102 | C-C’ | 37 | 102a | C-B’ |
|
| ´ |
N - chân dùng dành riêng cho quốc gia * - mạch 108/1 hoặc 108/2 (nếu có một trong hai) CHÚ THÍCH: 1. Chân 1 dành để nối các màn chắn của cáp giao diện. Màn chắn có thể nối tới đất bảo vệ hoặc đất tín hiệu tại DTE hay DCE theo các quy định quốc gia. Đất tín hiệu có thể nối với đất bảo vệ tuỳ theo quy định quốc gia. Cần chú ý tránh các mạch vòng đất có dòng cao. 2. Các chân của mỗi hàng được sắp xếp để tạo cặp nối với cáp nhiều đôi. Mỗi hàng trong bảng biểu thị các chân tạo cặp tương ứng, ví dụ 2 và 20, 3 và 21. 3. A, A, B, B’, C và C’ chỉ thị các điểm trao đổi trong Hình 2 của Khuyến nghị V.10 và V.11. Trong bảng này B/C có nghĩa gán là B khi sử dụng máy phát V.11 và gán là C khi sử dụng máy phát V.10. 4. Các loại máy thu quy định trong V.10. Loại máy thu 1 có nghĩa là có thể sử dụng các máy phát V.10 hoặc V.11. Chỉ các máy phát V.11 sử dụng cho các mạch 103, 104, 114, 115. Loại máy thu 2 có nghĩa là sử dụng các máy phát V.10. |
A.5.3. Giắc nối loại 8 chân theo tiêu chuẩn ISO/IEC 10173
Bảng B.3 - Quy định chân cắm
Tiếp điểm | Giao diện với thiết bị |
1 và 2 | Đôi dây thu |
3 | Điểm nối vỏ (nếu có) |
4 và 5 | Đôi dây phát |
6 | Điểm nối vỏ (nếu có) |
7 | Không sử dụng |
8 | Không sử dụng |
A.6. Chuỗi bit giả ngẫu nhiên dài 211-1 (2047 bit)
Chuỗi bit giả ngẫu nhiên này thường được sử dụng trong các phép đo lỗi và jitter trên các mạch hoạt động với tốc độ 64 kbit/s và n´64 kbit/s.Chuỗi bit này được phát đi từ một thanh ghi dịch 11 tầng trong đó các đầu ra của tầng thứ 9 và 11 được cộng module 2 với nhau, kết quả sau đó được đưa trở lại đầu vào của tầng thứ nhất.Số tầng của thanh ghi dịch: 11Độ dài của chuỗi bit giả ngẫu nhiên: 211-1 = 2047 bitĐộ dài chuỗi toàn mức 0 dài nhất: 10.Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.