VỀ AN TOÀN VỆ SINH ĐỐI VỚI BAO BÌ, DỤNG CỤ BẰNG NHỰA TỔNG HỢPTIẾP XÚC TRỰC TIẾP VỚI THỰC PHẨM
National technical regulation on safety and hygiene for synthetic resin Implement, container and packaging in direct contact with foods
HÀ NỘI – 2011
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ VỆ SINH AN TOÀN ĐỐI VỚI BAO BÌ, DỤNG CỤ BẰNG NHỰA TỔNG HỢP TIẾP XÚC TRỰC TIẾP VỚI THỰC PHẨM
National technical regulation on safety and hygiene for synthetic resin implement, container and packaging in direct contact with foods
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn) này quy định các yêu cầu kỹ thuật và quản lý về vệ sinh an toàn đối với bao bì, dụng cụ bằng nhựa tổng hợp tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (sau đây gọi tắt là bao bì, dụng cụ nhựa).2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với:
2.1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, buôn bán và sử dụng các sản phẩm bao bì, dụng cụ nhựa.
2.2. Cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức cá nhân có liên quan khác.
3. Giải thích từ ngữ
3.1 Dung dich ngâm thôi: là dung dịch dùng để ngâm mẫu thử.
1. Yêu cầu kỹ thuật đối với bao bì, dụng cụ nhựa
Các bao bì, dụng cụ nhựa phải đạt các yêu cầu chung quy định tại bảng 1:
Bảng 1. Yêu cầu chung đối với bao bì, dụng cụ nhựa
Thử vật liệu | Thử thôi nhiễm | |||||
Chỉ tiêu kiểm tra | Giới hạn tối đa | Chỉ tiêu kiểm tra | Điều kiện ngâm thôi | Dung dịch ngâm thôi | Giới hạn tối đa | |
Chì | 100 µg/g | Kim loại nặng | 600C trong 30 phút [7] | Acid acetic 4% | 1 µg/ml |
|
Lượng KMnO4 sử dụng[1] | Nước | 10 µg/ml | ||||
Cadmi | 100 µg/g |
2. Yêu cầu kỹ thuậtđối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Phenol, Melamin và Ure
Ngoài các yêu cầu kỹ thuật quy định tại khoản II, mục 1, các bao bì, dụng cụ từ nhựa Phenol, Melamin và Ure phải đạt các yêu cầu quy định tại bảng 2:
Bảng 2: Yêu cầu đối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Phenol, Melamin và Ure
Thử thôi nhiễm | |||
Chỉ tiêu kiểm tra | Điều kiện ngâm thôi | Dung dịch ngâm thôi | Giới hạn tối đa |
Phenol | 600C trong 30 phút[7] | Nước | 5 µg/ml |
Formaldehyd | Âm tính | ||
Cặn khô | 25oC trong 1 giờ | Heptan | 30 µg/ml |
600C trong 30 phút | Ethanol 20% [4] | ||
600C trong 30 phút[7] | Nước | ||
Acid acetic 4% |
3. Yêu cầu kỹ thuậtđối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Formaldehyd
Ngoài các yêu cầu kỹ thuật quy định tại khoản II, mục 1, các bao bì, dụng cụ từ nhựa Formaldehyd phải đạt các yêu cầu quy định tại bảng 3:
Bảng 3: Yêu cầu đối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Formaldehyd
Thử thôi nhiễm | |||
Chỉ tiêu kiểm tra | Điều kiện ngâm thôi | Dung dịch ngâm thôi | Giới hạn tối đa |
Phenol | 600C trong 30 phút[7] | Nước | Âm tính |
Formaldehyd | Âm tính | ||
Cặn khô | Acid acetic 4% | 30 µg/ml |
4. Yêu cầu kỹ thuậtđối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Polyvinyl Clorid (PVC)
Ngoài các yêu cầu kỹ thuật quy định tại khoản II, mục 1, các bao bì, dụng cụ từ nhựa Polyvinyl Clorid (PVC) phải đạt các yêu cầu quy định tại bảng 4:
Bảng 4: Yêu cầu đối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Polyvinyl Clorid (PVC)
Thử vật liệu | Thử thôi nhiễm | |||||
Chỉ tiêu kiểm tra | Giới hạn tối đa | Chỉ tiêu kiểm tra | Điều kiện ngâm thôi | Dung dịch ngâm thôi | Giới hạn tối đa | |
Vinyl clorid | 1µg/g | Cặn khô | 25oC trong 1 giờ | Heptan[3] | 150 µg/ml | |
600C trong 30 phút | Ethanol 20% [4] | 30 µg/ml | ||||
Cresyl phosphat | 1µg/g | |||||
Các hợp chất dibutyl thiếc | 50µ/g | |||||
600C trong 30 phút | Nước[5] | |||||
Acid acetic 4% |
5. Yêu cầu kỹ thuậtđối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Polyethylen và Polypropylen (PE và PP)
Ngoài các yêu cầu kỹ thuật quy định tại khoản II, mục 1, các bao bì, dụng cụ từ nhựa Polyethylen và Polypropylen (PE và PP)phải đạt các yêu cầu quy định tại bảng 5:
Bảng 5: Yêu cầu đối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Polyethylen và Polypropylen (PE và PP)
Thử thôi nhiễm | |||
Chỉ tiêu kiểm tra | Điều kiện ngâm thôi | Dung dịch ngâm thôi | Giới hạn tối đa |
Cặn khô | 25oC trong 1 giờ | Heptan[3] | 30 µg/ml [a] |
600C trong 30 phút | Ethanol 20% [4] | 30 µg/ml | |
600C trong 30 phút[7] | Nước[5] | ||
Acid acetic 4%[6] |
6. Yêu cầu kỹ thuậtđối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Polystyren (PS)
Ngoài các yêu cầu kỹ thuật quy định tại khoản II, mục 1, các bao bì, dụng cụ từ nhựa Polystyren (PS)phải đạt các yêu cầu quy định tại bảng 6:
Bảng 6: Yêu cầu đối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Polystyren (PS)
Thử vật liệu | Thử thôi nhiễm | ||||
Chỉ tiêu kiểm tra | Giới hạn tối đa | Chỉ tiêu kiểm tra | Điều kiện ngâm thôi | Dung dịch ngâm thôi | Giới hạn tối đa |
▪Tổng số chất bay hơi(styren, tuluen, ethybenzen, n-propyl benzen) | 5mg/g | Cặn khô | 25oC trong 1 giờ | Heptan[3] | 240 µg/ml |
Polylstyren trương nở(khi dùng nước sôi) | 2mg/g | 600C trong 30 phút | Ethanol 20% [4] | 30 µg/ml | |
600C trong 30 phút[7] | Nước[5] | ||||
Styren và Ethybenzen | 1mg/g | Acid acetic 4%[6] |
7. Yêu cầu kỹ thuậtđối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Polyvinyliden Clorid (PVDC)
Ngoài các yêu cầu kỹ thuật quy định tại khoản II, mục 1, các bao bì, dụng cụ từ nhựa Polyvinylden Clorid (PVDC)phải đạt các yêu cầu quy định tại bảng 7:
Bảng 7: Yêu cầu đối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Polyvinyliden Clorid (PVDC)
Thử vật liệu | Thử thôi nhiễm | ||||
Chỉ tiêu kiểm tra | Giới hạn tối đa | Chỉ tiêu kiểm tra | Điều kiện ngâm thôi | Dung dịch ngâm thôi | Giới hạn tối đa |
Bari | 100 µg/g | Cặn khô | 25oC trong 1 giờ | Heptan[3] | 30 µg/ml |
Vinyliden Clorid | Không quá 6 µg/g | 600C trong 30 phút | Ethanol 20% [4] | ||
600C trong 30 phút[7] | Nước[5] | ||||
Acid acetic 4%[6] |
8. Yêu cầu kỹ thuậtđối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Polyethylen terephthalat (PET)
Ngoài các yêu cầu kỹ thuật quy định tại khoản II, mục 1, các bao bì, dụng cụ từ nhựa Polyethylen terephthalat (PET) phải đạt các yêu cầu quy định tại bảng 8:
Bảng 8: Yêu cầu đối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Polyethylen terephthalat (PET)
Thử thôi nhiễm | |||
Chỉ tiêu kiểm tra | Điều kiện ngâm thôi | Dung dịch ngâm thôi | Giới hạn tối đa |
Antimony | 600C trong 30 phút[7] | Acid acetic 4% | 0,05 µg/ml |
Germani | 0,1 µg/ml | ||
Cặn khô | 25oC trong 1 giờ | Heptan[3] | 30 µg/ml |
600C trong 30 phút | Ethanol 20% [4] | ||
600C trong 30 phút[7] | Nước[5] | ||
Acid acetic 4%[6] |
9. Yêu cầu kỹ thuật đối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Polymethyl Metacrylat (PMMA)
Ngoài các yêu cầu kỹ thuật quy định tại khoản II, mục 1, các bao bì, dụng cụ từ nhựa Polymethyl Metacrylat (PMMA) phải đạt các yêu cầu quy định tại bảng 9:
Bảng 9: Yêu cầu đối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Polymethyl Metacrylat (PMMA)
Thử thôi nhiễm | |||
Chỉ tiêu kiểm tra | Điều kiện ngâm thôi | Dung dịch ngâm thôi | Giới hạn tối đa |
Methyl methacrylat | 600C trong 30 phút | Ethanol 20% | 15 µg/ml |
Cặn khô | 25oC trong 1 giờ | Heptan[3] | 30 µg/ml |
600C trong 30 phút | Ethanol 20% [4] | ||
600C trong 30 phút[7] | Nước[5] | ||
Acid acetic 4%[6] |
10. Yêu cầu kỹ thuật đối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Nylon (PA)
Ngoài các yêu cầu kỹ thuật quy định tại khoản II, mục 1, các bao bì, dụng cụ từ nhựa Nylon phải đạt các yêu cầu quy định tại bảng 10:
Bảng 10: Yêu cầu đối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Nylon (PA)
Thử thôi nhiễm | |||
Chỉ tiêu kiểm tra | Điều kiện ngâm thôi | Dung dịch ngâm thôi | Giới hạn tối đa |
Caprolactam | 600C trong 30 phút | Ethanol 20% | 15 µg/ml |
Cặn khô | 25oC trong 1 giờ | Heptan[3] | 30 µg/ml |
600C trong 30 phút | Ethanol 20% [4] | ||
600C trong 30 phút[7] | Nước[5] | ||
Acid acetic 4%[6] |
11. Yêu cầu kỹ thuật đối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Polymethyl Penten (PMP)
Ngoài các yêu cầu kỹ thuật quy định tại khoản II, mục 1, các bao bì, dụng cụ từ nhựa Polymethyl Penten (PMP) phải đạt các yêu cầu quy định tại bảng 11:
Bảng 11: Yêu cầu đối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Polymethyl Penten (PMP)
Thử thôi nhiễm | |||
Chỉ tiêu kiểm tra | Điều kiện ngâm thôi | Dung dịch ngâm thôi | Giới hạn tối đa |
Cặn khô | 25oC trong 1 giờ | Heptan[3] | 120 µg/ml |
600C trong 30 phút | Ethanol 20% [4] | 30 µg/m l | |
600C trong 30 phút[7] | Nước[5] | ||
Acid acetic 4%[6] |
12. Yêu cầu kỹ thuật đối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Polycarbonat (PC)
Ngoài các yêu cầu kỹ thuật quy định tại khoản II, mục 1, các bao bì, dụng cụ từ nhựa Polycarbonat phải đạt các yêu cầu quy định tại bảng 12:
Bảng 12: Yêu cầu đối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Polycarbonat (PC)
Thử vật liệu | Thử thôi nhiễm | |||||
Chỉ tiêu kiểm tra | Giới hạn tối đa | Chỉ tiêu kiểm tra | Điều kiện ngâm thôi | Dung dịch ngâm thôi | Giới hạn tối đa | |
Bis-phenol A (Phenol,P-t-butylphenol)[8] | Không quá 500µg/g | Bisphenol A (Phenol,P-t-butylphenol) | 25oC trong 1 giờ | Heptan[3] | 2,5 µg/ml | |
600C trong 30 phút | Ethanol 20% [4] | |||||
600C trong 30 phút[7] | Nước[5] | |||||
Acid acetic 4%[6] | ||||||
Diphenyl carbonat | Không quá 500µg/g | |||||
Cặn khô | 25oC trong 1 giờ | Heptan[3] | 30 µg/ml | |||
600C trong 30 phút | Ethanol 20% [4] | |||||
600C trong 30 phút[7] | Nước[5] | |||||
Amin(triethylamin và tributylamin) | Không quá 1µg/g | Acid acetic 4%[6] |
13. Yêu cầu kỹ thuật đối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Polylactic Acid (PLA)
Ngoài các yêu cầu kỹ thuật quy định tại khoản II, mục 1, các bao bì, dụng cụ từ nhựa Polylactic Acid (PLA)phải đạt các yêu cầu quy định tại bảng 13:
Bảng 13: Yêu cầu đối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Polylactic Acid (PLA)
Thử thôi nhiễm | |||
Chỉ tiêu kiểm tra | Điều kiện ngâm thôi | Dung dịch ngâm thôi | Giới hạn tối đa |
Acid lactic tổng số | 600C trong 30 phút | Nước | 30 µg/ml |
Cặn khô | 25oC trong 1 giờ | Heptan[3] | 30 µg/ml |
600C trong 30 phút | Ethanol 20% [4] | ||
600C trong 30 phút[7] | Nước[5] | ||
Acid acetic 4%[6] |
14. Yêu cầu kỹ thuật đối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Polyvinyl Alcol (PVA)
Ngoài các yêu cầu kỹ thuật quy định tại khoản II, mục 1, các bao bì, dụng cụ từ nhựa Polyvinyl Acol (PVA) phải đạt các yêu cầu quy định tại bảng 14:
Bảng 14: Yêu cầu đối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Polyvinyl Alcol (PVA)
Thử thôi nhiễm | |||
Chỉ tiêu kiểm tra | Điều kiện ngâm thôi | Dung dịch ngâm thôi | Giới hạn tối đa |
Cặn khô | 25oC trong 1 giờ | Heptan[3] | 30 µg/ml |
600C trong 30 phút | Ethanol 20% [4] | ||
600C trong 30 phút[7] | Nước[5] | ||
Acid acetic 4%[6] |
Ghi chú
[1] Ngoại trừ bao bì, dụng cụ có thành phần chính là nhựa Phenol, nhựa Melamin và nhựa Ure.[2] Áp dụng với dụng cụ nấu ăn, bộ đồ ăn uống.[3] Áp dụng với bao bì, dụng cụ chứa đựng chất béo, dầu ăn và thực phẩm chứa chất béo.[4] Áp dụng với bao bì, dụng cụ chứa đựng đồ uống có cồn.[5] Áp dụng với bao bì, dụng cụ chứa đựng thực phẩm có độ pH lớn hơn 5.[6] Áp dụng với bao bì, dụng cụ chứa đựng thực phẩm có độ pH nhỏ hơn hoặc bằng 5.[7] Áp dụng với dụng cụ sử dụng ở nhiệt độ lớn hơn 1000C và điều kiện ngâm là 950C trong 30 phút.[8] Không có trong bao bì, dụng cụ nhựa dành cho trẻ nhỏ. |
III. PHƯƠNG PHÁP THỬ VÀ LẤY MẪU
Phương pháp thử và lấy mẫu được quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo quy chuẩn này như sau:
1. Phụ lục 1: Phương pháp thử đối với vật liệu.
2. Phụ lục 2: Phương pháp thử thôi nhiễm.
1. Công bố hợp quy
1.1 Các sản phẩm là bao bì, dụng cụ nhựa nhập khẩu, sản xuất, buôn bán và sử dụng trong nước phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn này.
1.2 Phương thức, trình tự, thủ tục công bố hợp quy được thực hiện theo Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy được ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ BKHCN ngày 28 tháng 09 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định của pháp luật.
2. Kiểm tra nhà nước đối với bao bì, dụng cụ nhựa
Việc kiểm tra nhà nước đối với các sản phẩm bao bì, dụng cụ nhựa phải được thực hiện theo qui định của pháp luật.
V. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất các sản phẩm bao bì, dụng cụ nhựa phải công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật tại Quy chuẩn này, đăng ký bản công bố hợp quy tại Cục An toàn vệ sinh thực phẩm và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn theo đúng nội dung đã công bố.2. Tổ chức cá nhân chỉ được phép nhập khẩu, sản xuất, buôn bán và sử dụng các sản phẩm bao bì nhựa sau khi hoàn tất đăng ký bản công bố hợp quy và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn phù hợp với các quy định của pháp luật.1. Giao Cục An toàn vệ sinh thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này. 2.Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI VẬT LIỆU NHỰA
1. Xác định Chì và Cadmi trong vật liệu nhựa1.1 Chuẩn bị dung dịch thửCân 1,0 g mẫu (chính xác đến mg) cho vào đĩa bay hơi bằng bạch kim, thạch anh hoặc thủy tinh chịu nhiệt, thêm 2ml acid sulfuric, gia nhiệt từ từ cho đến khi hết khói trắng bay ra từ acid sulfuric và phần lớn mẫu đã bị than hóa. Sau đó, cho đĩa vào nung trong lò điện tại 450°C để quá trình than hóa xảy ra hoàn toàn, lặp lại quá trình thêm acid sulfuric và nung đối với cặn trên đĩa, để nguội. Thêm vào cặn 5ml acid hydrocloric (1→2), trộn đều, và cho bay hơi trên bể cách thủy. Sau khi để nguội, thêm 20 ml acid nitric 0,1 mol/l, hòa tan, lọc và loại bỏ phần không tan, thu phần dịch lọc làm dung dịch thử.1.2 Chuẩn bị dung dịch chuẩn1.2.1 Cadmi- Dung dịch chuẩn Cadmi gốc: Cân 100 mg cadmi, hòa tan trong 50 ml acid nitric 10%, cô trên bếp cách thủy. Sau đó thêm acid nitric 0,1 mol/l để hòa tan và định mức đến đủ 100 ml. Dung dịch chuẩn cadmi gốc này có nồng độ 1 mg/ml.- Dung dịch chuẩn Cadmi làm việc: Lấy chính xác 1 ml dung dịch chuẩn cadmi gốc, thêm acid nitric 0,1 mol/l đến đủ 200 ml. Dung dịch chuẩn làm việc này có nồng độ 5 μg/ml.1.2.2 - Dung dịch chuẩn Chì gốc: Hòa tan 159,8 mg chì (II) nitrat trong 10 ml acid nitric 10%, và thêm nước cất định mức đến đủ 100 ml. Dung dịch chuẩn chì gốc này có nồng độ 1 mg/ml.- Dung dịch chuẩn chì làm việc: Lấy chính xác 1 ml dung dịch chuẩn chì gốc, thêm acid nitric 0,1 mol/l định mức đến đủ 200 ml. Dung dịch chuẩn làm việc này có nồng độ 5 μg/ml. 1.3 Tiến hànhDùng quang phổ hấp thụ nguyên tử hoặc quang phổ phát xạ plasma để xác định cadmi và chì trong dung dịch thử.2. Xác định các hợp chất dibutyl thiếc2.1 Chuẩn bị dung dịch thửCân 0,5g mẫu (đã được cắt hoặc nghiền nhỏ) cho vào bình thủy tinh có mài. Thêm 20ml hỗn hợp aceton và hexan tỷ lệ 3:7 và một giọt acid hydrochloric, đậy chặt nắp bình và để qua đêm ở khoảng 400C, thỉnh thoảng lắc để trộn đều. Sau khi làm nguội, lọc lấy dịch, thu dịch lọc và dịch rửa, cô đến khoảng 1ml trên máy cô quay chân không ở nhiệt độ không quá 400C. Sau đó, dùng hexan chuyển vào bình định mức 25ml, thêm hexan đến 25 ml. Ly tâm hỗn hợp trong khoảng 10 phút với tốc độ 2500 vòng/phút và sử dụng lớp trên làm dung dịch thử. Thêm aceton và 2-3 giọt acid hydrocloric vào 100ml dibutyl thiếc diclorid và hòa tan, sau đó thêm aceton đến vừa đủ 100ml. Lấy 1ml dung dịch này, thêm hexan và 2-3 giọt acid hydrocloric đến vừa đủ 1000ml, dung dịch chuẩn dibutyl thiếc có nồng độ 1 μg/ml.2.2 Tiến hànhLấy 2ml mỗi loại dung dich thử và dung dịch chuẩn dibutyltin, thêm 5 ml dung dịch đệm acid acetic-natri acetat và 1 ml thuốc thử natri tetraethylborate, sau đó đóng nút ngay lập tức và lắc mạnh trong 20 phút. Để yên hỗn hợp trong khoảng 1 giờ ở nhiệt độ phòng, và loại bỏ lớp hexan. Dùng 1ml dung dịch này, chạy sắc ký khí và khối phổ theo hướng dẫn dưới đây.Sử dụng cột bằng thủy tinh silicat dài 30 m đường kính trong 0,25 mm được phủ một lớp dày 0,25 μm dimethylpolysiloxan chứa diphenylpolysiloxan 5% | |
Làm nóng cột đến 45°C trong 4 phút, sau đó tăng tốc độ gia nhiệt 15°C/phút cho đến khi đạt 300°C ,duy trì nhiệt độ này trong 10 phút. | |
2500C | |
Dùng khối phổ cài đặt số khối là 263 | |
Sử dụng khí Heli.Điều chỉnh tốc độ dòng khí để dibutyltin xuất hiện ở thời điểm khoảng 13 phút. |
Cột thép không gỉ dài 250mm có đường kính 4,6 mm | |
500C | |
quang phổ tử ngoại, hoạt động ở bước sóng 264 nm. | |
Dùng hỗn hợp acetonitril và nước trộn với tỷ lệ 2:1. Điều chỉnh tốc độ dòng chảy để tricresyl phosphat xuất hiện ở thời điểm khoảng 9 phút. |
Sử dụng cột bằng thủy tinh silicat dài 25 m đường kính 0,25mm được phủ một lớp dày 3 μmnhựa xốp divinylbenzen styren | |
Đun nóng cột đến 80 °C trong 1 phút, sau đó tăng nhiệt độ từ từ, cứ 10°C mỗi phút cho đến khi đạt 250°C, duy trì trong 10 phút. | |
2000C | |
Detector ion hóa bằng ngọn lửa hydro. Vận hành ở nhiệt độ khoảng 250°C. Điều chỉnh lưu lượng của không khí và hydro sao cho độ nhạy phát hiện tối đa | |
Sử dụng khí nitơ hoặc heli. Điều chỉnh tốc độ dòng khí để các vinyl chloride xuất hiện ở thời điểm khoảng 5 phút |
Sử dụng cột bằng thủy tinh silicat dài 30 m đường kính 0,5mm được phủ một lớp dày 0,5 μmpolyethylen glycol | |
Đun nóng cột từ 60 oC sau đó tăng nhiệt độ từ từ, cứ 4°C mỗi phút cho đến khi đạt 100°C, và tiếp tục tăng 10 oC mỗi phút cho đến khi đạt 150oC | |
2200C | |
Detector ion hóa bằng ngọn lửa hydro. Vận hành nhiệt độ khoảng 220°C. Điều chỉnh lưu lượng của không khí và hydro sao cho độ nhạy phát hiện tối đa | |
Sử dụng khí nitơ hoặc heli. Điều chỉnh tốc độ dòng khí để các diethylbenzen xuất hiện ở thời điểm khoảng 11 phút |
Sử dụng cột bằng thủy tinh silicat dài 25 m đường kính 0,25mm được phủ một lớp dày 3 μmnhựa xốp divinylbenzen styren | |
Làm nóng cột đến 80 °C trong 1 phút, tăng nhiệt độ với tốc độ gia nhiệt 10°C/phút cho đến khi đạt 250°C, duy trì trong 10 phút. | |
2000C | |
Detector ion hóa ngọn lửa hydro. Vận hành ở nhiệt độ khoảng 250°C. Điều chỉnh lưu lượng của không khí và hydro sao cho độ nhạy phát hiện tối đa | |
Sử dụng khí nitơ hoặc heli. Điều chỉnh tốc độ dòng khí để vinyliden clorid xuất hiện ở thời điểm khoảng 9 phút |