ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM SỮA LÊN MEN
National technical regulation
for fermented milk products
HÀ NỘI – 2010
Lời nói đầu
QCVN 05-5:2010/BYT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh an toàn thực phẩm đối với sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 41/2010/TT-BYT ngày 18 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM SỮA LÊN MEN
National technical regulation for fermented milk products
1. Phạm vi điều chỉnhQuy chuẩn này quy định các chỉ tiêu an toàn thực phẩm và các yêu cầu quản lý đối với các sản phẩm sữa lên men.2. Đối tượng áp dụng Quy chuẩn này áp dụng đối với:a) Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh các sản phẩm sữa lên men tại Việt Nam;b) Các tổ chức, cá nhân có liên quan.3. Giải thích từ ngữTrong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:Sữa lên men là sản phẩm sữa được chế biến bằng cách lên men sữa hoặc các sản phẩm thu được từ sữa có hoặc không thay đổi thành phần quy định, bằng tác động của các vi sinh vật thích hợp làm giảm pH, có hoặc không có đông tụ. Sữa lên men có hương vị là sản phẩm sữa lên men, có chứa tối đa 50 % khối lượng các thành phần không từ sữa (như các chất tạo ngọt có giá trị dinh dưỡng và không có giá trị dinh dưỡng, các loại rau và quả, cũng như nước quả, quả nghiền, thịt quả, các chất pha chế và mứt của chúng, đậu đỗ, mật ong, socola, quả hạch, cà phê, gia vị và các loại thực phẩm tạo hương tự nhiên không gây hại khác) và/hoặc các chất tạo hương. Các thành phần không từ sữa có thể được trộn lẫn trước hoặc sau khi lên men.1. Các chỉ tiêu liên quan đến an toàn thực phẩm đối với các sản phẩm sữa lên men 1.1. Các chỉ tiêu lý hoá quy định tại Phụ lục I của Quy chuẩn này.1.2. Giới hạn tối đa các chất nhiễm bẩn quy định tại Phụ lục II của Quy chuẩn này.1.3. Chỉ tiêu vi sinh vật quy định tại Phụ lục III của Quy chuẩn này.1.4. Danh mục phụ gia thực phẩm được phép sử dụng phù hợp với quy định hiện hành.1.5.Có thể sử dụng các phương pháp thử có độ chính xác tương đương với các phương pháp quy định kèm theo các chỉ tiêu trong các Phụ lục I, Phụ lục II và Phụ lục III của Quy chuẩn này.1.6.Số hiệu và tên đầy đủ của phương pháp lấy mẫu và các phương pháp thử quy định tại Phụ lục IV của Quy chuẩn này.1.7.Trong trường hợp cần kiểm tra các chỉ tiêu chưa quy định phương pháp thử tại Quy chuẩn này, Bộ Y tế sẽ quyết định căn cứ theo các phương pháp hiện hành trong nước hoặc ngoài nước đã được xác nhận giá trị sử dụng.2. Ghi nhãn Việc ghi nhãn các sản phẩm sữa lên men phải theo đúng quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hoá và các văn bản hướng dẫn thi hành.1. Công bố hợp quy
1.1. Các sản phẩm sữa lên men được nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh trong nướcphải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật tại Quy chuẩn này trước khi lưu thông trên thị trường
1.2. Phương thức, trình tự, thủ tục công bố hợp quy được thực hiện theo quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy được ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định khác của pháp luật.2. Kiểm tra đối với các sản phẩm sữa lên men
Việc kiểm tra chất lượng, an toàn đối với các sản phẩm sữa lên men phải được thực hiện theo các quy định của pháp luật.IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất các sản phẩm sữa lên men phải công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật tại Quy chuẩn này, đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp của Bộ Y tế và bảo đảm chất lượng, an toàn theo đúng nội dung đã công bố.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ được nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh các sản phẩm sữa lên men sau khi đăng ký bản công bố hợp quy với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn, ghi nhãn phù hợp với các quy định của pháp luật.1. Giao Cục An toàn vệ sinh thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này. 2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.3. Trong trường hợp các tiêu chuẩn và quy định pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới.CÁC CHỈ TIÊU LÝ HOÁ CỦA CÁC SẢN PHẨM SỮA LÊN MEN
Tên chỉ tiêu | Mức quy định | Phương pháp thử | |
1. Hàm lượng protein sữa đối với các sản phẩm sữa lên men không qua xử lý nhiệt, % khối lượng, không nhỏ hơn | 2,7 | TCVN 7774:2007 (ISO 5542:1984), TCVN 8099-1:2009 (ISO 8968-1:2001), TCVN 8099-5:2009 (ISO 8968-5:2001) | A |
GIỚI HẠN CÁC CHẤT NHIỄM BẨN ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM SỮA LÊN MEN
Tên chỉ tiêu | Giới hạn tối đa | Phương pháp thử | ||
I. Kim loại nặng |
|
|
| |
1. Chì, mg/kg | 0,02 | TCVN 7933:2008 (ISO 6733:2006), TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003) | A | |
2. Thiếc (đối với sản phẩm đựng trong bao bì tráng thiếc), mg/kg | 250 | TCVN 7730:2007 (ISO/TS 9941:2005), TCVN 8110:2009 (ISO 14377:2002), TCVN 7788:2007 | A | |
3. Stibi, mg/kg | 1,0 | TCVN 8132:2009 | B | |
4. Arsen, mg/kg | 0,5 | TCVN 7601:2007 | B | |
5. Cadmi, mg/kg | 1,0 | TCVN 7603:2007, TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003) | B | |
6. Thuỷ ngân, mg/kg | 0,05 | TCVN 7993:2008 (EN 13806:2002) | B | |
II. Độc tố vi nấm |
|
|
| |
1. Aflatoxin M1, mg/kg | 0,5 | TCVN 6685:2009 (ISO 14501:2007) | A | |
III. Melamin |
|
|
| |
1. Melamin, mg/kg | 2,5 | Thường quy kỹ thuật định lượng melamin trong thực phẩm (QĐ 4143/QĐ-BYT) | B | |
IV. Dư lượng thuốc thú y, mg/kg |
|
| ||
|
| |||
1. Benzylpenicilin/Procain benzylpenicilin | 4 | TCVN 8106:2009 (ISO/TS 26844:2006); AOAC 988.08 | A | |
2. Clortetracyclin/Oxytetracyclin/ Tetracyclin | 100 | TCVN 8106:2009 (ISO/TS 26844:2006); AOAC 995.04 | A | |
3. Dihydrostreptomycin/Streptomycin | 200 | TCVN 8106:2009 (ISO/TS 26844:2006); AOAC 988.08; | A | |
4. Gentamicin | 200 | TCVN 8106:2009 (ISO/TS 26844:2006) | A | |
5. Spiramycin | 200 | TCVN 8106:2009 (ISO/TS 26844:2006) | A | |
6. Ceftiofur | 100 | TCVN 8106:2009 (ISO/TS 26844:2006) | B | |
7. Clenbuterol | 50 |
| B | |
8. Cyfluthrin [1]) | 40 | TCVN 8101:2009 (ISO 8260:2008) | B | |
9. Cyhalothrin 1) | 30 | AOAC 998.01 | B | |
10. Cypermethrin và alpha-cypermethrin | 100 | US FDA PAM, Vol. I, Section 304, E4/C2, C4; TCVN 8101:2009 (ISO 8260:2008) | B | |
11. Deltamethrin 1) | 30 | TCVN 8101:2009 (ISO 8260:2008) | B | |
12. Diminazen | 150 |
| B | |
13. Doramectin | 15 |
| B | |
14. Eprinomectin | 20 |
| B | |
15. Febantel/ Fenbendazol/ Oxfendazol | 100 |
| B | |
16. Imidocarb | 50 |
| B | |
17. Isometamidium | 100 |
| B | |
18. Ivermectin | 10 |
| B | |
19. Lincomycin | 150 | AOAC 988.08 | B | |
20. Neomycin | 1500 | TCVN 8106:2009 (ISO/TS 26844:2006) | B | |
21. Pirlimycin | 200 |
| B | |
22. Spectinomycin | 200 |
| B | |
23. Sulfadimidin | 25 | AOAC 992.21 | B | |
24. Thiabendazol 1) | 100 |
| B | |
25. Triclorfon (Metrifonat) 1) | 50 |
| B | |
V.1. Đối với thuốc bảo vệ thực vật tan trong nước hoặc tan một phần trong chất béo | ||||
1. Endosulfan | 0,01 | TCVN 7082:2002 (ISO 3890:2000), phần 1 và phần 2; TCVN 8170:2009 (EN 1528:1996), phần 1, 2, 3 và 4 | A | |
2. 2,4-D | 0,01 | US FDA PAM, Vol. I, Section 402, E1 | B | |
3. Abamectin | 0,005 |
| B | |
4. Acephat | 0,02 | AOAC 970.52 | B | |
5. Aldicarb | 0,01 | US FDA PAM, Vol. I, Section 401, E1+DL1 | B | |
6. Aminopyralid | 0,02 |
| B | |
7. Amitraz | 0,01 |
| B | |
8. Bentazon | 0,05 |
| B | |
9. Bifenazat | 0,01 |
| B | |
10. Bifenthrin | 0,05 | AOAC 970.52 | B | |
11. Bitertanol | 0,05 |
| B | |
12. Carbaryl | 0,05 | AOAC 964.18; US FDA PAM, Vol. I, Section 401, E1+DL1 | B | |
13. Carbendazim | 0,05 |
| B | |
14. Carbofuran | 0,05 | US FDA PAM, Vol. I, Section 401, E1, DL1 | B | |
15. Carbosulfan | 0,03 |
| B | |
16. Clormequat | 0,5 |
| B | |
17. Clorpropham | 0,0005 | US FDA PAM, Vol. I, Section 304, E4, C1-C4 | B | |
18. Clorpyrifos | 0,02 | TCVN 8101:2009 (ISO 8260:2008) | B | |
19. Clorpyrifos-methyl | 0,01 | TCVN 8101:2009 (ISO 8260:2008) | B | |
20. Clethodim | 0,05 |
| B | |
21. Clofentezin | 0,05 |
| B | |
22. Cyhexatin | 0,05 |
| B | |
23. Cyprodinil | 0,0004 |
| B | |
24. Cyromazin | 0,01 |
| B | |
25. Diclorvos | 0,02 | TCVN 8101:2009 (ISO 8260:2008) | B | |
26. Difenoconazol | 0,005 |
| B | |
27. Dimethenamid-p | 0,01 |
| B | |
28. Dimethipin | 0,01 |
| B | |
29. Dimethoat | 0,05 | AOAC 970.52 | B | |
30. Dimethomorph | 0,01 |
| B | |
31. Diquat | 0,01 |
| B | |
32. Disulfoton | 0,01 |
| B | |
33. Dithiocarbamat | 0,05 |
| B | |
34. Ethephon | 0,05 |
| B | |
35. Ethoprophos | 0,01 | US FDA PAM, Vol. I, Section 304, E4, C1, C3 | B | |
36. Fenamiphos | 0,005 |
| B | |
37. Fenbuconazol | 0,05 |
| B | |
38. Fenbutatin oxid | 0,05 |
| B | |
39. Fenpropimorph | 0,01 |
| B | |
40. Fipronil | 0,02 | US FDA PAM, Vol. I, Section 304, E4, C1-C4 | B | |
41. Fludioxonil | 0,01 |
| B | |
42. Flutolanil | 0,05 |
| B | |
43. Glufosinat-amoni | 0,02 |
| B | |
44. Imidacloprid | 0,02 |
| B | |
45. Indoxacarb | 0,1 |
| B | |
46. Kresoxim-methyl | 0,01 |
| B | |
47. Lindan | 0,01 | AOAC 970.52 | B | |
48. Methamidophos | 0,02 |
| B | |
49. Methidathion | 0,001 | US FDA PAM, Vol. I, Section 304, E4, C2, C4 | B | |
50. Methomyl | 0,02 | US FDA PAM, Vol. I, Section 401, E1, DL1 | B | |
51. Methoxyfenozid | 0,01 |
| B | |
52. Myclobutanil | 0,01 |
| B | |
53. Novaluron | 0,4 |
| B | |
54. Oxamyl | 0,02 | US FDA PAM, Vol. I, Section 401, E1, DL1 | B | |
55. Oxydemeton-methyl | 0,01 |
| B | |
56. Paraquat | 0,005 |
| B | |
57. Penconazol | 0,01 |
| B | |
58. Pirimicarb | 0,01 |
| B | |
59. Pirimiphos-methyl | 0,01 | TCVN 8101:2009 (ISO 8260:2008) | B | |
60. Procloraz | 0,05 |
| B | |
61. Profenofos | 0,01 | US FDA PAM, Vol. I, Section 304, E4, C1, C3 | B | |
62. Propamocarb | 0,01 |
| B | |
63. Propiconazol | 0,01 |
| B | |
64. Pyraclostrobin | 0,03 |
| B | |
65. Pyrimethanil | 0,01 | US FDA PAM, Vol. I, Section 304, E4, C1-C4 | B | |
66. Quinoxyfen | 0,01 |
| B | |
67. Spinosad | 1 |
| B | |
68. Tebuconazol | 0,01 |
| B | |
69. Tebufenozid | 0,01 |
| B | |
70. Terbufos | 0,01 | US FDA PAM, Vol. I, Section 304, C1-C4 | B | |
71. Thiacloprid | 0,05 |
| B | |
72. Triadimefon | 0,01 | US FDA PAM, Vol. I, Section 304, C1, C3 | B | |
73. Triadimenol | 0,01 |
| B | |
74. Trifloxystrobin | 0,02 |
| B | |
75. Vinclozolin | 0,05 | US FDA PAM, Vol. I, Section 304, C1-C3; E1-E5+C6 | B | |
V.2. Đối với thuốc bảo vệ thực vật tan trong chất béo [4]) | ||||
1. Aldrin và dieldrin | 0,006 | TCVN 7082:2002 (ISO 3890:2000), phần 1 và phần 2; TCVN 8101:2009 (ISO 8260:2008); TCVN 8170:2009 (EN 1528:1996), phần 1, 2, 3 và 4 | A | |
2. Cyfluthrin [5]) | 0,04 | TCVN 8101:2009 (ISO 8260:2008) | A | |
3. Clordan | 0,002 | TCVN 7082:2002 (ISO 3890:2000), phần 1 và phần 2; TCVN 8170:2009 (EN 1528:1996), phần 1, 2, 3 và 4 | B | |
4. Cypermethrin | 0,05 | US FDA PAM, Vol. I, Section 304, E4/C2, C4; TCVN 8101:2009 (ISO 8260:2008) | B | |
5. DDT | 0,02 | TCVN 7082:2002 (ISO 3890:2000), phần 1 và phần 2; TCVN 8170:2009 (EN 1528:1996), phần 1, 2, 3 và 4 | A | |
6. Deltamethrin 5) | 0,05 | TCVN 8101:2009 (ISO 8260:2008) | B | |
7. Diazinon | 0,02 | TCVN 8101:2009 (ISO 8260:2008) | B | |
8. Dicofol | 0,1 | TCVN 8101:2009 (ISO 8260:2008) | B | |
9. Diflubenzuron | 0,02 |
| B | |
10. Diphenylamin | 0,0004 |
| B | |
11. Famoxadin | 0,03 |
| B | |
12. Fenhexamid | 0,01 |
| B | |
13. Fenpropathrin | 0,1 | US FDA PAM Vol. I, Section 304, E4, C1-C4 | B | |
14. Fenpyroximat | 0,005 |
| B | |
15. Fenvalerat | 0,1 | TCVN 8101:2009 (ISO 8260:2008); AOAC 998.01 | B | |
16. Flumethrin | 0,05 |
| B | |
17. Flusilazol | 0,05 |
| B | |
18. Heptaclor | 0,006 | TCVN 7082:2002 (ISO 3890:2000), phần 1 và phần 2; TCVN 8170:2009 (EN 1528:1996), phần 1, 2, 3 và 4 | B | |
19. Methopren | 0,1 |
| B | |
20. Permethrin | 0,1 | TCVN 8101:2009 (ISO 8260:2008) | B | |
21. Phorat | 0,01 | US FDA PAM Vol. I, Section 304, C2, C4 | B | |
22. Piperonyl butoxid | 0,05 | US FDA PAM Vol. I, Section 401, E1, DL2 | B | |
23. Propargit | 0,1 | US FDA PAM Vol. I, Section 304, E4+C6 | B | |
CHỈ TIÊU VI SINH VẬT CỦA CÁC SẢN PHẨM SỮA LÊN MEN
Tên chỉ tiêu | Giới hạn tối đa cho phép | Phương pháp thử | Phân loại chỉ tiêu 10) | |||
n 6) | c 7) | m 8) | M 9) | |||
I. Các sản phẩm sữa lên men đã qua xử lý nhiệt | ||||||
1. Enterrobacteriaceae | 5 | 2 | < 1 CFU/g | 5 CFU/g | TCVN 5518-1:2007 (ISO 21528-1:2004) | A |
2. L. monocytogenes (đối với sản phẩm dùng ngay) | 5 | 0 | 100 CFU/g | TCVN 7700-2:2007 (ISO 11290-2:1998, With amd.1:2004) | A | |
II. Các sản phẩm sữa lên men không qua xử lý nhiệt | ||||||
1. L. monocytogenes (đối với sản phẩm dùng ngay) | 5 | 0 | 100 CFU/g | TCVN 7700-2:2007 (ISO 11290-2:1998, With amd.1:2004) | A | |
6) n: số đơn vị mẫu được lấy từ lô hàng cần kiểm tra.7) c: số đơn vị mẫu tối đa có kết quả nằm giữa m và M, tổng số mẫu có kết quả nằm giữa m và M vượt quá c là không đạt.8) m: là mức giới hạn mà các kết quả không vượt quá mức này là đạt, nếu các kết quả vượt quá mức này thì có thể đạt hoặc không đạt.9) M: là mức giới hạn tối đa mà không mẫu nào được phép vượt quá.10) Chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy. |
DANH MỤC PHƯƠNG PHÁP THỬ CÁC CHỈ TIÊU AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM SỮA LÊN MEN
I. Lấy mẫu |
1. TCVN 6400 (ISO 707) Sữa và sản phẩm sữa – Hướng dẫn lấy mẫu. |
II. Phương pháp thử các chỉ tiêu lý hoá |
1. TCVN 6508:2007 (ISO 1211:1999) Sữa – Xác định hàm lượng chất béo – phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn) |
2. TCVN 7774:2007 (ISO 5542:1984) Sữa – Xác định hàm lượng protein – Phương pháp nhuộm đen amido (Phương pháp thông thường) |
3. TCVN 8099-1:2009 (ISO 8968-1:2001) Sữa – Xác định hàm lượng nitơ – Phần 1: Phương pháp Kjeldahl |
4. TCVN 8099-5:2009 (ISO 8968-5:2001) Sữa – Xác định hàm lượng nitơ – Phần 5: Xác định hàm lượng nitơ protein |
III. Phương pháp thử các chất nhiễm bẩn |
III.1. Kim loại nặng |
1. TCVN 7601:2007 Thực phẩm – Xác định hàm lượng asen bằng phương pháp bạc dietyldithiocacbamat |
2. TCVN 7603:2007 Thực phẩm – Xác định hàm lượng cadimi bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử |
3. TCVN 7730:2007 (ISO/TS 9941:2005) Sữa và sữa cô đặc đóng hộp – Xác định hàm lượng thiếc – Phương pháp đo phổ |
4. TCVN 7788:2007 Đồ hộp thực phẩm – Xác định hàm lượng thiếc bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử |
5. TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003) Thực phẩm – Xác định các nguyên tố vết – Xác định chì, cadimi, crom, molypden bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit (GFAAS) sau khi phân huỷ bằng áp lực |
6. TCVN 7933:2008 (ISO 6733:2006) Sữa và sản phẩm sữa - Xác định hàm lượng chì - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit. |
7. TCVN 7993:2008 (EN 13806:2002) Thực phẩm – Xác định các nguyên tố vết – Xác định thuỷ ngân bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử hơi-lạnh (CVAAS) sau khi phân huỷ bằng áp lực |
III.2. Độc tố vi nấm |
1. TCVN 6685:2009 (ISO 14501:2007) Sữa và sữa bột – Xác định hàm lượng aflatoxin M1 – Làm sạch bằng sắc ký ái lực miễn dịch và xác định bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao |
III.3. Melamin |
1. Thường quy kỹ thuật định lượng melamine trong thực phẩm, ban hành kèm theo Quyết định số 4143/QĐ-BYT ngày 22 tháng 10 năm 2008 |
III.4. Dư lượng thuốc thú y |
1. TCVN 8101:2009 (ISO 8260:2008) Sữa và sản phẩm sữa – Xác định thuốc bảo vệ thực vật nhóm clo hữu cơ và polyclo biphenyl – Phương pháp sắc ký khí-lỏng mao quản có detector bắt giữ electron |
2. TCVN 8106:2009 (ISO/TS 26844:2006) Sữa và sản phẩm sữa - Xác định dư lượng kháng sinh - Phép thử phân tán trong ống nghiệm |
3. AOAC 988.08 Antimicrobial Drugs in Milk. Microbial Receptor Assay |
4. AOAC 992.21 Sulfamethazine Residues in Raw Bovine Milk |
5. AOAC 995.04 Multiple Tetracycline Residues in Milk. Metal Chelate Affinity-Liquid Chromatographic Method |
6. AOAC 995.09 Chlortetracycline, Oxytetracycline, and Tetracycline in Edible Animal Tissues. Liquid Chromatographic Method |
7. AOAC 998.01 Synthetic Pyrethroids in Agricultural Products Multiresidue. GC Method |
8. Pesticide Analytical Manual (PAM), Food and Drug Administration, Washington, D.C., USA, Vol. I, 3rd edition, Section 304 |
9. Pesticide Analytical Manual (PAM), Food and Drug Administration, Washington, D.C., USA, Vol. I, 3rd edition, Section 401 |
10. Pesticide Analytical Manual (PAM), Food and Drug Administration, Washington, D.C., USA, Vol. I, 3rd edition, Section 402 |
III.5. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật |
1. TCVN 5142:2008 (CODEX STAN 229-1993, Rev.1-2003) Phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật – Các phương pháp khuyến cáo |
2. TCVN 7082-1:2002 (ISO 3890-1:2000) Sữa và sản phẩm sữa – Xác định dư lượng hợp chất clo hữu cơ (thuốc trừ sâu) – Phần 1: Xem xét chung và phương pháp chiết |
3. TCVN 7082-2:2002 (ISO 3890-2:2000) Sữa và sản phẩm sữa – Xác định dư lượng hợp chất clo hữu cơ (thuốc trừ sâu) – Phần 2: Phương pháp làm sạch dịch chiết thô và thử khẳng định |
4. TCVN 8101:2009 (ISO 8260:2008) Sữa và sản phẩm sữa – Xác định thuốc bảo vệ thực vật nhóm clo hữu cơ và polyclo biphenyl – Phương pháp sắc ký khí-lỏng mao quản có detector bắt giữ electron |
5. TCVN 8170-1:2009 (EN 1528-1:1996) Thực phẩm chứa chất béo – Xác định thuốc bảo vệ thực vật và polyclo biphenyl (PCB) – Phần 1: Yêu cầu chung |
6. TCVN 8170-2:2009 (EN 1528-2:1996) Thực phẩm chứa chất béo – Xác định thuốc bảo vệ thực vật và polyclo biphenyl (PCB) – Phần 2: Chiết chất béo, thuốc bảo vệ thực vật, PCB và xác định hàm lượng chất béo |
7. TCVN 8170-3:2009 (EN 1528-3:1996) Thực phẩm chứa chất béo – Xác định thuốc bảo vệ thực vật và polyclo biphenyl (PCB) – Phần 3: Các phương pháp làm sạch |
8. TCVN 8170-4:2009 (EN 1528-4:1996) Thực phẩm chứa chất béo – Xác định thuốc bảo vệ thực vật và polyclo biphenyl (PCB) – Phần 4: Xác định, khẳng định, các qui trình khác |
9. AOAC 964.18 Carbaryl Pesticide Residues. Colorimetric Method |
10. AOAC 970.52 Organochlorine and Organophosphorus Pesticide Residues. General Multiresidue Method |
IV. Phương pháp thử các chỉ tiêu vi sinh vật |
1. TCVN 7700-2:2007 (ISO 11290-2:1998, With amd.1:2004) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp phát hiện và định lượng Listeria monocytogenes – Phần 2: Phương pháp định lượng |
2. TCVN 5518-1:2007 (ISO 21528-1:2004) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng Enterrobacteriaceae - Phần 1: Phát hiện và định lượng bằng kỹ thuật MPN có tiền tăng sinh |
Chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy.
Chỉ tiêu loại B: không bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy nhưng tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, chế biến các sản phẩm sữa dạng lỏng phải đáp ứng các yêu cầu đối với chỉ tiêu loại B.
[1])Cũng được dùng làm thuốc bảo vệ thực vật.
[2])Các thuốc thú y cyfluthrin, deltamethrin, thiabendazol cũng được sử dụng làm thuốc bảo vệ thực vật, với cùng mức giới hạn tối đa.
[3]) Tham khảo các phương pháp thử trong TCVN 5142:2008 (CODEX STAN 229-1993, Rev.1-2003) Phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật – Các phương pháp khuyến cáo.
[4]) Giới hạn này quy định cho sản phẩm sữa thanh trùng và sữa tiệt trùngđược quy định tại khoản 1.3.1 đến 1.3.5. Đối với các sản phẩm sữa khác, nếu hàm lượng chất béo nhỏ hơn 2 % khối lượng thì áp dụng giới hạn tối đa bằng một nửa so với quy định này. Đối với các sản phẩm sữa có hàm lượng chất béo từ 2 % khối lượng trở lên thì áp dụng mức giới hạn bằng 25 lần quy định này, tính trên cơ sở chất béo trong sản phẩm sữa.
[5]) Cũng được dùng làm thuốc thú y.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.