VỀ LỖI BIT CỦA CÁC ĐƯỜNG TRUYỀN DẪN SỐ
National technical regulation
on bit error rate of digital transmission path
HÀ NỘI - 2010
Lời nói đầu
QCVN 03:2010/BTTTT được xây dựng trên cơ sở soát xét, chuyển đổi Tiêu chuẩn ngành TCN 68-164: 1997 "Lỗi bit và rung pha của các đường truyền dẫn số - Yêu cầu kỹ thuật và quy trình đo kiểm" ban hành theo Quyết định số 796/1997/QĐ-TCBĐ ngày 30 tháng 12 năm 1997 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông).Các quy định kỹ thuật và phương pháp xác định của QCVN 3:2010/BTTTT phù hợp với Khuyến nghị G.826 (12/2002) của Liên minh Viễn thông Thế giới (ITU-T).QCVN 03:2010/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt và được ban hành kèm theo Thông tư số 18/2010/TT-BTTTT ngày 30 tháng 07 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ LỖI BIT CỦA CÁC ĐƯỜNG TRUYỀN DẪN SỐ
National technical regulation on bit error rate of digital transmission path
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Khoảng thời gian một giây trong đó có nhiều hơn 30% khối bị lỗi hoặc có ít nhất một sai hỏng. SES là tập con của ES.
Khối trong đó có ít nhất một bit bị lỗi.
AIS | Alarm Indication Signal | Tín hiệu chỉ thị cảnh báo |
AU-AIS | Administrative Unit - Alarm Indication Signal | Tín hiệu chỉ thị cảnh báo của khối quản lý |
AU-LOP | Administrative Unit - Loss Of Pointer | Mất con trỏ của khối quản lý |
BBE | Background Block Error | Lỗi khối nền |
BBER | Background Block Error Ration | Tỷ lệ lỗi khối nền |
BIP | Bit Interleaved Parity | Cài bit chẵn lẻ |
CRC | Cyclic Redundancy Check | Kiểm tra vòng dư |
DM | Degraded Minute | Phút suy giảm chất lượng |
EB | Errored Block | Khối bị lỗi |
EDC | Error Detection Code | Mã phát hiện lỗi |
ES | Errored Second | Giây bị lỗi |
ESR | Errored Second Ratio | Tỷ lệ giây bị lỗi |
HP- PLM | Higher-order Path - Mismatch | Mất tải của luồng bậc cao hơn |
HP-LOM | Higher-order Path - Loss of Multiframe Alìgnment | Mất cân bằng đa khung của luồng bậc cao hơn |
HP-RDI | Higher-order Path - Remote Defect Indication | Chỉ thị sai hỏng từ xa của luồng bậc cao |
HP-TIM | Higher-order Path - Trace Identifier Mismatch | Mất phối hợp nhận dạng luồng bậc cao |
HP-UNEQ | Higher-order Path - UNEQuipped | Không được trang bị luồng bậc cao hơn |
HRP | Hypothentical Reference Path | Luồng số giả định chuẩn |
HRX | Hypothentical Reference Digital Connection | Tuyến số giả định chuẩn |
IG | International Gateway | Cổng quốc tế |
LP-REI | Lower-order Path - Remote Error Indication | Chỉ thị lỗi từ xa cho luồng bậc thấp |
ISM | In-Service Monitoring | Giám sát khi đang khai thác |
LP-RDI | Lower-order Path - Remote Defect Indication | Chỉ thị sai hỏng từ xa cho luồng bậc thấp |
LP-TIM | Lower-order Path - Trace Identifier Mismatch | Mất phối hợp nhận dạng luồng bậc thấp |
LP-UNEQ | Lower-order Path - UNEQuipped | Không được trang bị luồng số bậc thấp hơn |
MS-AIS | Multiplex Section - Alarm Indication Signal | Tín hiệu chỉ thị cảnh báo của đoạn ghép |
PDH | Plesiochronous Digital Hierachy | Phân cấp số cận đồng bộ |
PEP | Path End Point | Điểm cuối luồng |
RS-TIM | Regenerator Section Trace Identifier Mismatch | Mất phối hợp nhận dạng đoạn lặp |
STM-LOF | Synchronous Transport Module -Loss Of Frame Alignment | Mất đồng bộ khung của Module chuyển tải đồng bộ |
STM-LOS | Synchronous Transport Module -Loss Of Signal | Mất tín hiệu của Module chuyển tải đồng bộ |
SDH | Synchronous Digital Hierachy | Phân cấp số đồng bộ |
SES | Serverely Errored Second | Giây bị lỗi nghiêm trọng |
SESR | Serverely Errored Second | Tỷ lệ giây bị lỗi nghiêm trọng |
TU-AIS | Tributary Unit - Alarm Indication Signal | Tín hiệu chỉ thị cảnh báo của khối nhánh |
TU-LOM | Tributary Unit - Loss Of Multiframe | Mất đa khung của khối nhánh |
TU-LOP | Tributary Unit - Loss Of Pointer | Mất con trỏ của khối nhánh |
VC | Virtual Container | Con-ten-nơ ảo |
Hình 1 - Mô hình tuyến số giả định chuẩn
Bảng 1 - Phân bố chỉ tiêu lỗi cho một đấu nối quốc tế
Thông số đặc tính lỗi | Chỉ tiêu (% thời gian) |
SES | 0,2 |
ES | 8 |
Bảng 2 - Phân bố chỉ tiêu lỗi bit cho các cấp chuyển mạch
Cấp mạch | Phân bố chỉ tiêu DM và ES |
Nội hạt (2 đầu) | 15% phân bố theo khối cho mỗi đầu |
Trung bình (2 đầu) | 15% phân bố theo khối cho mỗi đầu |
Cao | 40% (tương đương với chất lượng 0,0016%/1 km cho tuyến 25 000 km) |
Bảng 3 - Phân bố SES cho các cấp mạch
Cấp mạch | Phân bố chỉ tiêu SES |
Nội hạt | 0,015% phân bố theo khối cho mỗi đầu |
Trung bình | 0,015% phân bố theo khối cho mỗi đầu |
Cao | 0,04% |
Bảng 4 - Phân bố chỉ tiêu lỗi cho một đoạn truyền dẫn số
Cấp chất lượng của đoạn | Độ dài đoạn km | Phân bố (% của chỉ tiêu tổng thể) | Đoạn số được sử dụng ở cấp mạch |
1 | 280 | 0,45 | Cao |
2 | 280 | 2 | Trung bình |
3 | 50 | 2 | Trung bình |
4 | 50 | 5 | Trung bình |
Trong đó: n: Số giây trong giây thứ i tại tốc độ cần đoN: Tỷ số giữa tốc độ bit cao hơn và 64 kbit/sJ: Thời gian đo tính bằng giây (không tính thời gian không khả dụng)Tỷ số n/N tại giây thứ i bằng: n/N Nếu 0 < n < N, 1 Nếu n ³ N
Y% + Z%
Trong đó: Y: Phần giây bị lỗi nghiêm trọng tại tốc độ bit cần đo.Z: Phần giây không bị lỗi nghiêm trọng nhưng có chứa một hoặc nhiều sự mất đồng bộ khung tại tốc độ cần đo.Theo Khuyến nghị ITU-T G.826:
Dựa trên các khái niệm và các thông số đặc tính đã định nghĩa, ITU-T đã đưa ra chỉ tiêu của các thông số cho mô hình luồng số giả chuẩn (Hypothetical Reference Path – HRP) ở tốc độ cấp 1 và lớn hơn. Luồng số giả chuẩn này có độ dài 27 500 km và thời gian đo các thông số lỗi là 1 tháng.Bảng 5 - Phân bố chỉ tiêu lỗi cho các tốc độ cao
Tốc độ Mbit/s | 1,5 đến 5 | Từ 5 đến 15 | Từ 15 đến 55 | Từ 55 đến 160 | > 160 đến 3500 |
Bit/khối | 800-5000 | 2000-8000 | 4000-20000 | 6000-20000 | 15000 - 30000 |
ESR | 0,04 | 0,05 | 0,075 | 0,16 | - |
SESR | 0,002 | 0,002 | 0,002 | 0,002 | 0,002 |
BBER | 2 x 10-4 | 2 x 10-4 | 2 x 10-4 | 2 x 10-4 | 10-4 |
Hình 2 - Mô hình luồng số giả định chuẩn
Kích cỡ khối để thử luồng PDH trong hệ thống đang khai thác được cho trong Bảng 6.
Bảng 6 - Kích cỡ khối PDH
Tốc độ bit của luồng PDH kbit/s | Kích cỡ khối PDH bit | EDC/không có EDC |
2048 8448 34368 139264 | 2048 4224 4296 17408 | CRC-4 Không có EDC Không có EDC Không có EDC |
Bảng 7 - Các thông số và tiêu chuẩn đo
Kiểu luồng | Các thông số | Tiêu chuẩn đo |
1 | ESR | Một giây bị lỗi quan sát được khi trong một giây ít nhất có một bất bình thường a1 hoặc a2 hoặc một sai hỏng d1 đến d3 xảy ra. |
SESR | Một giây bị lỗi nghiêm trọng quan sát được khi trong một giây ít nhất có ‘x’ bất bình thường a1 hoặc a2, hoặc một sai hỏng d1 đến d3 xảy ra. | |
BBER | Một lỗi khối cơ bản quan sát được khi: một bất bình thường a1 hoặc a2 xảy ra trong một khối nhưng không thuộc phần giây bị lỗi nghiêm trọng. | |
2 | ESR | Một giây bị lỗi quan sát được khi trong một giây ít nhất có một bất bình thường a1 hoặc một sai hỏng d1 đến d3 xảy ra |
SESR | Một giây bị lỗi nghiêm trọng quan sát được khi trong một giây ít nhất có ‘x’ bất bình thường a1 hoặc một sai hỏng d1 hoặc d2 xảy ra. | |
3 | ESR | Một giây bị lỗi quan sát được khi trong một giây ít nhất có một bất bình thường a1 hoặc một sai hỏng d1 hoặc d2 xảy ra. |
SESR | Một giây bị lỗi nghiêm trọng quan sát được khi trong một giây có ít nhất ‘x’ bất bình thường a1 hoặc một sai hỏng d1 hoặc d2 xảy ra | |
4 | SESR | Một giây bị lỗi nghiêm trọng quan sát được khi trong một giây ít nhất có một sai hỏng d1 hoặc d2 xảy ra. |
Bảng 8 - Tiêu chuẩn có SES trên các tuyến PDH
Tốc độ bit (kbit/s) | 2 048 |
Kiểu EDC | CRC-4 |
Số khối/1 giây | 1 000 |
Số bit/1 khối | 2 048 |
Ngưỡng SES trước Khuyến nghị G.826 | x = 805 |
Ngưỡng ISM dựa trên SES của Khuyến nghị G.826 | x = 30% khối bị lỗi |
Bảng 9 - Kích cỡ khối dùng để kiểm tra luồng SDH
Tốc độ bit của luồng SDH kbit/s |
Kiểu luồng | Kích cỡ khối sử dụng trong G.826 Bit |
EDC |
2 240 | VC-12 | 1 120 | BIP-2 |
48 960 | VC-3 | 6 120 | BIP-8 |
150 336 | VC-4 | 18 792 | BIP-8 |
601 344 | VC-4-4c | 75 168 | BIP-8 |
Các sai hỏng được trình bày trong Bảng 10.
Bảng 10 - Các sai hỏng dẫn đến SES
Sai hỏng | Sai hỏng đầu gần | Sai hỏng | Sai hỏng đầu xa |
d14 | LP UNEQ | d16 | LP RDI |
d13 | LP TIM |
|
|
d12 | TU LOP |
|
|
d11 | TU AIS |
|
|
d10 | HP LOM |
|
|
d9 | HP PLM |
|
|
d8 | HP UNEQ | d15 | HP RDI |
d7 | HP TIM |
|
|
d6 | AU LOP |
|
|
d5 | AU AIS |
|
|
d4 | MS AIS |
|
|
d3 | RS TIM |
|
|
d2 | STM LOF |
|
|
d1 | STM LOS |
|
|
Bảng 11 - Quan hệ giữa sai hỏng và SES
| Sai hỏng sử dụng để đánh giá SES của luồng bậc cao | Sai hỏng sử dụng để đánh giá SES của luồng bậc thấp |
Đầu gần | Sai hỏng từ d1 đến d8 | Sai hỏng từ d1 đến d14 |
Đầu xa | Sai hỏng d15 | Sai hỏng d16 |
Đối với luồng truyền dẫn SDH, các thông số chỉ tiêu được xác định như sau:
ES: Một giây bị lỗi quan sát được khi trong một giây ít nhất có một bất bình thường a1 hoặc một sai hỏng theo Bảng 10.SES: Một giây bị lỗi nghiêm trọng quan sát được khi trong một giây ít nhất có ‘x’ khối bị lỗi hoặc một sai hỏng theo Bảng 10.
BBE: Một lỗi khối nền quan sát được khi một bất bình thường a1 xảy ra trong một khối nhưng không thuộc giây bị lỗi nghiêm trọng.Mức ngưỡng của SES được qui định trong Bảng 12.Bảng 12 - Mức ngưỡng của SES
Kiểu luồng | Ngưỡng cho SES (số khối bị lỗi trong một giây) |
VC-12 | 600 |
VC-3 | 2 400 |
VC-4 | 2 400 |
VC-2-5c | 600 |
VC-4-4c | 2 400 |
Hình 3 - Đo lỗi bit trong điều kiện hệ thống đang khai thác
b) Máy đoSử dụng các máy đo như P-2032, EPE 06, EPE 07, EPM 41…c) Tiến hành đoĐặt các thông số trong máy đo tương ứng với tín hiệu thu như: mã đường truyền, độ dài mẫu tín hiệu, tốc độ bit, lối vào đồng trục hay cân bằng.d) Thời gian đoTrên luồng 2 048 kbit/s: 4 ngày cho đo giám sát, 24 giờ cho đo bảo dưỡng.Hình 4 - Đo lỗi bit đầu cuối đến đầu cuối
- Tiến hành đoĐặt các thông số máy phát và máy thu giống nhau: tốc độ bit, mã đường truyền, độ dài mẫu thử, kiểu lối vào/ra.Chuỗi mẫu thử 211 - 1 = 2 047 bit
Hình 5 - Đo lỗi bit theo phương pháp đấu vòng
- Tiến hành đo:+ Đặt các thông số khối phát và khối thu giống nhau: tốc độ bit, mã đường truyền, độ dài mẫu thử, kiểu lỗi vào/ra.+ Thực hiện đấu vòng (loopback) tại đầu xa, như vậy độ dài tuyến sẽ gấp đôi.Kết quả đo được hiển thị dưới dạng:
- Tổng thời gian đo (giây)
- Thời gian khả dụng (tính theo giây)
- Số giây mắc lỗi (%)
- Số giây mắc lỗi nghiêm trọng (%)
- Số phút suy giảm chất lượng (%)
Các giá trị đo được không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 1.
a) Sơ đồ đo như Hình 6
Hình 6 - Đo lỗi khối trong điều kiện hệ thống đang khai thác
b) Tiến hành đo: Đặt các thông số tương ứng với tín hiệu luồng cần đo như: tốc độ bit, kích cỡ khối tương ứng, giao diện đo...Việc đo tỷ lệ lỗi khối nền, tỷ lệ giây bị lỗi khối và tỷ lệ giây bị lỗi khối nghiêm trọng được thông qua việc nhận dạng các biến cố: các bất bình thường và các sai hỏng như trong Bảng 7 và Bảng 10. Thiết bị đo sẽ đưa ra kết quả ESR, SESR, BBER cho các chiều thu phát của tuyến như Bảng 13. Bảng 13 - Các biến cố mạng SDH trên các luồng đối với phép đo chỉ tiêuChỉ thị | Hướng | Thông số |
Các lỗi B3 | Thu | ESR/SESR/BBER |
HP-REI | Phát | ESR/SESR/BBER |
LP-REI | Phát | ESR/SESR/BBER |
Các lỗi BIP-2 | Thu | ESR/SESR/BBER |
AU-LOP | Thu | ESR/SESR |
AU-AIS | Thu | ESR/SESR |
HP-RDI | Phát | ESR/SESR |
TU-LOP | Thu | ESR/SESR |
TU-AIS | Thu | ESR/SESR |
TU-LOM | Thu | ESR/SESR |
HP-TIM | Thu | Xem chú thích |
LP-TIM | Thu | Xem chú thích |
LP-RDI | Phát | ESR/SESR |
Chuỗi tín hiệu sử dụng:
Đối với tốc độ 34368 và 139264 kbit/s thì dùng chuỗi ngẫu nhiên có độ dài 223 - 1 = 8 338 607 bit.Đối với các luồng SDH:
Cấu trúc tín hiệu thử: TSS1, TSS3, TSS5, TSS7 = 223 - 1.
TSS2, TSS4, TSS6, TSS8 = 215 - 1.
Bảng 14 - Kích cỡ khối PDH có EDC
Tốc độ bit, kbit/s | Kích cỡ khối PDH, bit | Độ dài khối PDH | Mã sửa lỗi |
2 048 34 368 | 2 048 4 296 | 1 ms 106 ms | CRC-4 Kiểm tra bit chẵn lẻ đơn |
Bảng 15 - Kích cỡ khối PDH không có EDC
Tốc độ bit, kbit/s | Kích cỡ khối PDH, bit | Độ dài khối PDH |
8 448 34 368 139 264 | 4 224 4 296 17 408 | 500 ms 125 ms 125 ms |
Hình 7 - Đo lỗi khối đầu cuối đến đầu cuối
* Tiến hành đoĐặt các thông số giữa máy phát và máy thu giống nhau: tốc độ bit, kích cỡ khối tương ứng, chuỗi tín hiệu thử…b) Đo theo mục đích đấu vòngMục đích của phương pháp đấu vòng là sử dụng một thiết bị đo lỗi bit cho cả tuyến.* Sơ đồ đo như Hình 8.Hình 8 - Đo lỗi khối theo phương pháp đấu vòng
* Tiến hành đo: Tương tự như đo đầu cuối - đầu cuối. Chú ý khi đấu vòng độ dài tuyến cần đo là gấp đôi so với đo đầu cuối - đầu cuối.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.