VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG DƯA HẤU
National Technical Regulation on
Testing for Value of Cultivation and Use of Watermelon Varieties
Lời nói đầu
QCVN 01-91:2012/BNNPTNT được chuyển đổi từ 10TCN 467:2001 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.QCVN 01-91:2012/BNNPTNT do Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia - Cục Trồng trọt biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 24/2012/TT-BNNPTNT ngày 19 tháng 6 năm 2012.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG DƯA HẤU
National Technical Regulation
on Testing for Value of Cultivation and Use of Watermelon varieties
I. QUY ĐỊNH CHUNG1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các chỉ tiêu theo dõi, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng (khảo nghiệm VCU) của các giống dưa hấu mới được chọn tạo trong nước và nhập nội.
1.2. Đối tượng áp dụngQuy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động khảo nghiệm VCU giống dưa hấu mới.1.3. Giải thích từ ngữ và các từ viết tắt1.3.1. Giải thích từ ngữ1.3.1.1. Giống khảo nghiệmLà giống mới đăng ký khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng.1.3.1.2. Giống đối chứngLà giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm đã được công nhận là giống cây trồng mới hoặc đang gieo trồng phổ biến tại địa phương1.3.2. Các từ viết tắtVCU: Value of Cultivation and Use (giá trị canh tác và giá trị sử dụng)1.4. Tài liệu viện dẫnTCVN 8815-2011, Hạt giống dưa hấu lai - Yêu cầu kỹ thuật II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬTĐể xác định giá trị canh tác và sử dụng của giống dưa hấu mới phải theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu ở Bảng 1.Bảng 1- Chỉ tiêu theo dõi và phương pháp đánh giá
Chỉ tiêu | Giai đoạn | Đơn vị tính hoặc điểm | Mức độ biểu hiện | Phương pháp đánh giá |
1. Ngày gieo |
|
|
|
|
2. Ngày mọc | Mọc mầm | Ngày | Ngày 50 % số cây có lá mầm mọc lên khỏi mặt đất | Quan sát |
3. Số ngày từ gieo đến bắt đầu phân cành cấp 1 | Phân cành | Ngày | Ngày 50 % số cây phân cành cấp 1 | Đếm số ngày từ gieo đến khi có 50% số cây trên ô thí nghiệm phân cành cấp 1 |
4. Số ngày từ gieo đến ra hoa | Ra hoa | Ngày | Ngày có 50 % số cây trên ô thí nghiệm có ít nhất 1 hoa nở | Đếm số ngày từ gieo đến khi có 50% số cây trên ô thí nghiệm có ít nhất 1 hoa nở |
5. Ngày thu hoạch quả | Thu hoạch | Ngày | Quả chín | Đếm số ngày từ gieo đến khi thu hoạch |
6. Màu sắc lá
| Ra hoa | 1 2 3 | Xanh vàng Xanh Xanh xám | Quan sát lá của 10 cây trên ô thí nghiệm |
7. Hình dạng mặt cắt dọc quả | Thu hoạch | 1 2 3 4 | Tròn Elip rộng Elip Hình trụ | Bổ dọc quả quan sát quả trên 10 cây trên ô thí nghiệm |
8. Độ dày vỏ quả | Thu hoạch | 3 5 7 | Mỏng Trung bình Dày | Bổ quả và quan sát 10 quả trên ô thí nghiệm |
9. Màu sắc thịt quả
| Thu hoạch | 1 2 3 4 5 | Trắng Vàng Da cam Đỏ Tím | Bổ dọc quả sau đó quan sát ruột của 10 quả trên ô thí nghiệm |
10. Hạt | Thu hoạch | Hạt | Hạt có nhân | Bổ dọc quả và đếm số hạt có trong quả của 10 cây trên ô |
11. Chất lượng thử nếm | Thu hoạch | 3 5 7 | Ít ngọt Ngọt Rất ngọt | Thử nếm cảm quan và cho điểm |
12. Độ cát | Thu hoạch | 1 3 5 7 | Không có ít Trung bình Nhiều | Thử nếm và cho điểm |
13. Độ Brix | Thu hoạch | % | Dịch đường | Chiết nước thịt quả nhỏ nước dịch quả vào máy đo Brix |
14. Bệnh héo (Fusarium oxysporum) | Giai đoạn bị hại | % | Cây bị hệnh héo xanh nhìn rõ ràng bằng mắt thường | Quan sát và tính tỷ lệ cây bị bệnh trên ruộng của toàn bộ cây trên ô |
15. Bệnh thán thư (Collectotricum lagenaricum) | Cây con và trước thu hoạch | 1 3
7
9 | - Không nhiễm - Nhiễm nhẹ (nhỏ hơn 20% diện tích thân, lá hoặc quả nhiễm bệnh) - Nhiễm trung bình (khoảng 20 đến 40% thân, lá hoặc quả nhiễm bệnh) - Nhiễm nặng (hơn 40% đến 70% diện tích thân, lá hoặc quả nhiễm bệnh) - Nhiễm rất nặng (trên 70% diện tích thân, lá hoặc quả nhiễm bệnh) | Quan sát và đếm cây bị bệnh trên ruộng của toàn bộ cây trên ô
|
16. Bệnh giả sương mai (Pseudoperonospora cubensis) | Cây con và Trước thu hoạch | % | - Không nhiễm - Nhiễm nhẹ (nhỏ hơn 20% diện tích thân, lá hoặc quả nhiễm bệnh) - Nhiễm trung bình (khoảng 20 đến 40% thân, lá hoặc quả nhiễm bệnh) - Nhiễm nặng (hơn 40% diện tích thân, lá hoặc quả nhiễm bệnh) | Quan sát và đếm cây bị bệnh trên ruộng của toàn bộ cây trên ô
|
17. Rệp (Aphis grosypii) | Bị hại | Con/m2 | Các lá có con rệp đeo bám trên 2 mặt lá | Quan sát và đếm toàn bộ số cây bị hại trên ô |
18. Khả năng chống chịu với điều kiện bất thuận (hạn, rét..)
|
|
|
|
|
18.1. Chịu hạn | Bị hại | 1 3 5
9 | Lá bình thường Lá hơi vo, hồi phục nhanh Lá vo trung bình, hồi phục chậm Lá cuộn tròn, hồi phục ít Lá chết hoàn toàn | Quan sát và đếm số cây có lá bị hại trên ô |
18.2. Chịu rét | Bị hại | 1 3 5
9 | Lá bình thường Lá hơi vo, màu hơi vàng Lá vo trung bình, màu vàng Lá cuộn tròn, cháy xám Lá chết hoàn toàn | Quan sát và đếm số cây có lá bị hại trên ô |
19. Khối lượng quả | Thu hoạch | kg | Quả chín | Cân khối lượng của từng quả trên ô |
20. Năng suất | Thu hoạch | kg | Quả chín | Cân toàn bộ số quả thu được trên ô |
Tiến hành 3 vụ, trường hợp chỉ đề nghị công nhận cho 01 vụ thì phải qua ít nhất 2 vụ khảo nghiệm trùng tên.
3.1.2. Khảo nghiệm sản xuấtTiến hành 2 vụ, đồng thời với khảo nghiệm cơ bản hoặc sau 01 vụ khảo nghiệm cơ bản đối với những giống dưa hấu có triển vọng.3.2. Bố trí khảo nghiệm3.2.1. Khảo nghiệm cơ bản3.2.1.1. Bố trí thí nghiệmTheo khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh, 3 lần nhắc lại. Diện tích ô là 25 m2 (5 m x 5 m) đối với luống đôi; (2,5 m x 10 m) đối với luống đơn. Xung quanh thí nghiệm phải có ít nhất một luống bảo vệ.Giống có yêu cầu khảo nghiệm đặc thù được bố trí khảo nghiệm riêng.3.2.1.2. Giống khảo nghiệm Lượng giống khảo nghiệm: tối thiểu 20 gam/giống/điểm/ vụ. Chất lượng hạt giống tối thiểu có độ sạch 99%; tỷ lệ nảy mầm 75%; độ ẩm 8% đối với giống thụ phấn tự do và hạt F1 đối với giống lai theo TCVN 8815:2011.Hạt giống gửi khảo nghiệm không được xử lí bằng bất cứ hình thức nào, trừ khi cơ sở khảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu. Thời gian gửi giống: Theo quy định của cơ sở khảo nghiệm. Giống khảo nghiệm được phân nhóm theo thời gian thu hoạch quả tại Bảng 2.Bảng 2 - Phân nhóm giống
Nhóm giống | Thời gian sinh trưởng (ngày) | ||
Vụ xuân | Vụ hè | Vụ thu | |
Ngắn ngày | 70 | 60 | 65 |
Trung ngày | 75 | 65 | 70 |
Dài ngày | 90 | 75 | 80 |
Thường xuyên theo dõi sâu bệnh. Phòng trừ sâu bệnh và sử dụng thuốc hoá học theo hướng dẫn của ngành bảo vệ thực vật.
3.3.1.8. Thu hoạchKhi dưa hấu chín chọn ngày nắng ráo để thu hoạch. Cách nhận biết: Dựa vào thời gian sinh trưởng của giống, tuổi quả (25-30 ngày sau khi đậu quả tùy giống và vụ trồng) hoặc theo khuyến cáo của tác giả giống.3.3.2. Khảo nghiệm sản xuấtÁp dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến của địa phương nơi khảo nghiệm hoặc theo khảo nghiệm cơ bản ở Mục 3.3.1.
3.4. Phương pháp đánh giá3.4.1. Khảo nghiệm cơ bản 3.4.1.1. Các chỉ tiêu được theo dõi trong điều kiện đồng ruộng bình thường. Các chỉ tiêu về phản ứng của giống với sâu bệnh hại hoặc điều kiện ngoại cảnh bất lợi khi có yêu cầu thì bố trí thí nghiệm riêng trong các điều kiện nhân tạo.3.4.1.2. Định cây theo dõi khi cây bắt đầu bò. Mỗi lần nhắc lại lấy 5 cây/ô, lấy các cây ở giữa của ô, trừ 5 cây đầu hàng. Tổng số cây theo dõi 15 cây/giống3.4.1.3. Các chỉ tiêu định tính (chỉ tiêu chất lượng) được đánh giá bằng mắt thường qua quan sát toàn ô thí nghiệm, trên từng cây hoặc các bộ phận của cây và cho điểm. 3.4.1.4. Các chỉ tiêu định lượng (chỉ tiêu số lượng) được đo đếm trên cây mẫu hoặc toàn ô thí nghiệm. 3.4.1.5. Quy định khảo nghiệm và phương pháp theo dõi, đánh giá theo quy định ở Bảng 1.3.4.2. Khảo nghiệm sản xuất- Thời gian sinh trưởng- Năng suất: cân khối lượng quả tươi thực thu trên diện tích khảo nghiệm sau đó quy ra năng suất tạ/ha.
- Đặc điểm giống: nhận xét chung về sinh trưởng, mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng thích ứng với điều kiện của địa phương nơi khảo nghiệm.
- Ý kiến của người sản xuất: có hoặc không chấp nhận giống mới.IV. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝKhảo nghiệm VCU giống dưa hấu để công nhận giống cây trồng mới được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN5.1. Cục Trồng trọt có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý giống dưa hấu, Cục Trồng trọt có trách nhiệm kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.5.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CƠ BẢN
1. Vụ: Năm2. Điểm khảo nghiệm
3. Cơ quan thực hiện4. Cán bộ thực hiện Điện thoại Email5. Số giống khảo nghiệm: Giống đối chứngDiện tích ô thí nghiệm: m2, kích thước ô: m x m 6. Số lần nhắc lại7. Ngày gieo: Ngày mọc: Ngày thu hoạch: 8. Mật độ, khoảng cách9. Đất thí nghiệm+ Loại đất:+ Cơ cấu cây trồng và cây trồng trước:10. Lượng phân thực bón cho 1 ha (ghi đầy đủ về chủng loại và liều lượng phân bón đã sử dụng) 11. Tóm tắt ảnh hưởng của thời tiết khí hậu đối với lạc thí nghiệm và số liệu khí tượng của trạm khí tượng gần nhất 12. Tóm tắt tình hình sâu bệnh hại chính: Tên thuốc và lượng thuốc đã dùng (nếu có)13. Số liệu kết quả khảo nghiệm (ghi đầy đủ, chính xác vào Bảng 1, 2, 3, 4, 5, 6 dưới đây)Bảng 1- Một số đặc điểm thực vật học
Tên giống | Thân | Lá | Hoa | Quả | Hạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2 - Một số đặc điểm sinh trưởng phát triển
Tên giống | Lần nhắc | Ngày gieo | Ngày mọc | Ngày ra hoa | Ngày thu quả |
| 1 2 3 |
|
|
|
|
Bảng 3 – Mức độ nhiễm sâu bệnh hại chính
Tên giống | Lần nhắc | Bệnh héo (%) | Bệnh thán thư (điểm 1-4) | Bệnh sương mai (điểm 1-4) | Rệp (con/m2) |
| 1 2 3 |
|
|
|
|
Bảng 4 – Khả năng thích ứng với điều kiện bất thuận
Tên giống | Tính chịu hạn | Tính chịu rét | ||
| Ngày quan sát | Mức độ (điểm 1-5) | Ngày quan sát | Mức độ (điểm 1-5) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 5 – Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất
Tên giống | Lần nhắc | Số cây thực thu/ô | Số quả / ô | Năng suất quả/ô (kg/ô) |
| 1 2 3 |
|
|
|
Bảng 6 – Một số chỉ tiêu chất lượng quả
Tên giống | Thử nếm (điểm 1- 4) | Đường kính quả (cm) | Chiều cao quả (cm) | Độ dày cùi (cm) | Độ dày thịt (cm) | Số hạt/quả | ||
Vị ngọt | Mức độ cát | Màu ruột quả | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ quan khảo nghiệm | Ngày tháng năm Cán bộ khảo nghiệm |
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM SẢN XUẤT
1. Vụ: Năm:
2. Địa điểm khảo nghiệm:
3. Người khảo nghiệm:.......................... Điện thoại...................Email..........
4. Giống khảo nghiệm:
Giống đối chứng:
5. Ngày gieo: Ngày thu hoạch:
6. Diện tích khảo nghiệm (m2):7. Đặc điểm đất đai:8. Mật độ trồng:9. Phân bón (Ghi rõ liều lượng và chủng loại đã sử dụng)10. Đánh giá chung:Tên giống | TGST (ngày) | Năng suất quả (tấn/ha) | Nhận xét chung (Sinh trưởng, sâu bệnh, tính thích ứng của giống khảo nghiệm...). | Ý kiến của người thực hiện thí nghiệm khảo nghiệm SX (có hoặc không chấp nhận giống mới - Lý do...) |
|
|
|
|
|
Xác nhận của cơ quan (Ký tên, đóng dấu) | Ngày tháng năm Cán bộ khảo nghiệm |
1. Chuẩn bị đất
Hỗn hợp đất dùng để gieo hạt bao gồm: đất bột trộn phân hoai mục và trấu hun đã được xử lý phòng trừ sâu bệnh theo tỷ lệ 1,0 : 0,7 : 0,3.
2. Ngâm ủ hạt giống
Hạt giống được ngâm trong nước sạch và ấm 35-400C khoảng 3-4 giờ, ủ nứt nanh thì đem gieo.
3. Gieo hạt
Hạt giống khảo nghiệm có thể gieo vào khay nhựa (khoảng 40 đến 50 cây/khay) hoặc túi bầu (kích thước: 7 x 10 cm có đục lỗ). Vườn ươm phải chọn nơi thoáng và đủ ánh sáng, có mái che để tránh các điều kiện ngoại cảnh bất thuận.
Hạt giống gieo trong khay nhựa hoặc túi bầu: Gieo 1 hạt vào 1 ô khay hoặc 1 túi bầu, gieo xong phủ kín hạt, tưới nước đủ ẩm cho hạt nẩy mầm.Khi cây con có 1-2 lá thật (sau mọc 7-10 ngày) thì đem trồng.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.