VỀ KHẢO NGHIỆM, KIỂM ĐỊNH NGAN GIỐNG
National technical regulation on
experiment, testing breeding muscovy duck
QCVN 01 -73: 2011/BNNPTNT do Cục Chăn nuôi biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, và được ban hành theo Thông tư số 72./TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.1. Phạm vi điều chỉnhQuy chuẩn này quy định về khảo nghiệm, kiểm định ngan giống ông bà, bố mẹ và ngan thương phẩm R31, R51 và R71.1.2. Đối tượng áp dụngQuy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm, kiểm định ngan giống trên lãnh thổ Việt Nam.1.3. Giải thích từ ngữTrong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1.3.1. Khảo nghiệm ngan giốnglà việc chăm sóc, nuôi dưỡng, theo dõi trong điều kiện và thời gian nhất định ngan giống mới nhập khẩu lần đầu hoặc ngan giống mới được tạo ra trong nước nhằm xác định tính khác biệt, tính ổn định, tính đồng nhất về năng suất, chất lượng của ngan giống đó. 1.3.2. Kiểm định ngan giống là việc kiểm tra, đánh giá lại năng suất, chất lượng của ngan giống sau khi đưa ra sản xuất.1.3.3. Ngan giống: bao gồm ngan ông bà, ngan bố mẹ và ngan thương phẩm.1.3.4. TB: trung bình1.3.5. HB: hậu bị1.3.6. ĐVT: đơn vị tính1.3.7. Ngan R71: dòng nhẹ cân, dòng trung bình, dòng nặng cân (siêu nặng)2.1. Quy định lấy mẫu- Tiến hành chọn ngẫu nhiên trong đàn ngan. - Số lượng ngan giống ông bà, bố mẹ cần khảo nghiệm, kiểm định: Không nhỏ hơn 50 con mái sinh sản và số con trống theo tỷ lệ phù hợp.- Số lượng ngan thương phẩm cần khảo nghiệm, kiểm định:Không nhỏ hơn 100 con 01 ngày tuổi gồm 50% con trống và 50% con mái.2.2. Địa điểm khảo nghiệm, kiểm địnhTại cơ sở đăng ký hoạt động khảo nghiệm, kiểm định ngan giống đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định.2.3. Chăm sóc, nuôi dưỡng: Theo quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng của cơ sở cung cấp ngan giống.2.4.Định mức các chỉ tiêu kỹ thuật khảo nghiệm, kiểm định ngan giống (đối với kiểm định không nhất thiết phải theo dõi tất cả các chỉ tiêu kỹ thuật như khảo nghiệm mà chỉ theo dõi chỉ tiêu kỹ thuật được yêu cầu ) 2.4.1. Ngan giống ông bàTT | Chỉ tiêu kỹ thuật | ĐVT | R31 | R51 | R71 |
| Ngan hậu bị |
|
|
|
|
1 | Thời gian nuôi hậu bị | tuần | 26 - 27 | 25 - 26 | 25 - 27 |
2 | Tỷ lệ nuôi sống không thấp hơn | % | 90 | 90 | 90 |
3 | Khối lượng cơ thể khi kết thúc HB |
|
|
|
|
| • Đối với ngan trống | g | 4.000 -4.300 | 4.000 -4.200 | 4.000 -4.500 |
| • Đối với ngan mái | g | 2.300 -2.500 | 2.100 -2.400 | 2.200 -2.600 |
| Ngan mái sinh sản |
|
|
|
|
1 | Tuổi đẻ 5% | tuần | 27 - 28 | 26 - 27 | 26 - 27 |
2 | Năng suất trứng/mái/13 tuần đẻ đầu không thấp hơn | quả | 38 | 40 | 40 |
3 | Khối lượng trứng giống lúc 13 tuần đẻ đầu trong khoảng | g/quả | 76 - 86 | 75 - 85 | 76 - 87 |
4 | Tỷ lệ trứng đủ tiêu chuẩn giống không thấp hơn | % | 84 | 84 | 84 |
5 | Tỷ lệ ấp nở bình quân/tổng trứng vào ấp không thấp hơn | % | 72 | 72 | 72 |
6 | Tỷ lệ hao hụt/tháng không cao hơn | % | 2 | 2 | 2 |
7 | Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng không cao hơn | g | 5.100 | 5.000 | 5.050 |
8 | Số lượng ngan con/mái/13 tuần đẻ đầu không thấp hơn | con | 25 | 26 | 26 |
TT | Chỉ tiêu kỹ thuật | ĐVT | R31 | R51 | R71 |
| Ngan hậu bị |
|
|
|
|
1 | Thời gian nuôi hậu bị | tuần | 26 - 27 | 24 - 25 | 25 - 26 |
2 | Tỷ lệ nuôi sống không nhỏ hơn | % | 90 | 90 | 90 |
3 | Khối lượng cơ thể khi kết thúc HB |
|
|
|
|
| • Đối với ngan trống | g | 4.000 - 4.300 | 4.100 -4.200 | 4.200 -4.600 |
| • Đối với ngan mái | g | 2.300 -2.500 | 2.200 -2.400 | 2.300- 2.600 |
| Ngan mái sinh sản |
|
|
|
|
1 | Tuổi đẻ 5% | tuần | 27 - 28 | 26 - 27 | 27 - 28 |
2 | Năng suất trứng/mái/13 tuần đẻ đầu không thấp hơn | quả | 39 | 42 | 41 |
3 | Khối lượng trứng giống lúc 13 tuần đẻ đầu trong khoảng | g/quả | 76 - 86 | 75 - 85 | 76 - 87 |
4 | Tỷ lệ trứng đủ tiêu chuẩn giống không thấp hơn | % | 84 | 84 | 84 |
5 | Tỷ lệ ấp nở bình quân/tổng trứng vào ấp không thấp hơn | % | 72 | 72 | 72 |
6 | Tỷ lệ hao hụt/tháng không cao hơn | % | 2 | 2 | 2 |
7 | Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng không cao hơn | g | 5.100 | 5.000 | 5.050 |
8 | Số lượng ngan con/mái/13 tuần đẻ đầu không thấp hơn | con | 26 | 28 | 27 |
TT | Chỉ tiêu kỹ thuật | ĐVT | R31 | R51 | R71 |
1 | Thời gian nuôi | ngày | 84 | 84 | 84 |
2 | Tỷ lệ nuôi sống không thấp hơn | % | 90 | 90 | 90 |
3 | Khối lượng TB lúc xuất bán không thấp hơn | g | 3.200 | 3.100 | 3.200 |
4 | Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng không cao hơn | g | 3.000 | 3.100 | 3.000 |
Tỷ lệ nuôi sống (%) = | Số lượng cuối kỳ (con) | x 100 |
Số lượng đầu kỳ (con) |
Tỷ lệ hao hụt/tháng (%) = | Số lượng hao hụt/tháng (con) | x 100 |
Số lượng đầu tháng (con) |
Khối lượng TB trứng giống lúc 13 tuần đẻ đầu (g) = | Tổng khối lượng trứng (g) |
Tổng số trứng được cân (quả) |
Tỷ lệ trứng đủ tiêu chuẩn giống (%) = | Tổng số trứng giống (quả) | x 100 |
Tổng số trứng thu được (quả) |
Tỷ lệ ấp nở (%) = | Tổng số ngan con nở ra còn sống (con) | x 100 |
Tổng số trứng ấp (quả) |
Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng (g) = | Tổng số thức ăn tiêu thụ trong giai đoạn đẻ (g) | x 10 |
Tổng số trứng thu được (quả) |
Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng (g) = | Tổng số thức ăn tiêu thụ (g) |
Tổng khối lượng tăng của ngan (kg) |
Năng suất trứng (quả/mái) = | Tổng số trứng thu được (quả) |
Số lượng ngan mái bình quân trong kỳ (con) |
3.4.4. Trong trường hợp Việt Nam ký kết hiệp định song phương hoặc đa phương mà có những điều khoản khác với quy định trong Quy chuẩn này thì thực hiện theo điều khoản của hiệp đinh song phương hoặc đa phương đó./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.