VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG LẠC
National Technical Regulation
on Testing for Distinctness, Uniformity and Stability of Groundnut Varieties
HÀ NỘI – 2011
Lời nói đầu
QCVN 01-67 : 2011/BNNPTNT được chuyển đổi từ 10TCN 555:2002 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 ĐIều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.QCVN 01-67 : 2011/BNNPTNT được xây dựng dựa trên cơ sở TG/93/3 ngày 13 tháng 11 năm 1985 của Hiệp hội quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới (UPOV).QCVN 01-67 : 2011/BNNPTNT do Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia - Cục Trồng trọt biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 67 /2011/TT-BNNPTNT, ngày 17 tháng 10 năm 2011 I. QUY ĐỊNH CHUNG1.1.Phạm vi điều chỉnhQuy chuẩn này quy định các tính trạng đặc trưng, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định (khảo nghiệm DUS) của các giống lạc mới thuộc loài Arachis hypogaea.1.2.Đối tượng áp dụngQuy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm DUS giống lạc mới. 1.3. Giải thích từ ngữ và các từ viết tắt1.3.1. Giải thích từ ngữTrong quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1.3.1.1. Giống khảo nghiệm: Là giống lạc mới được đăng ký khảo nghiệm.1.3.1.2. Giống điển hình: Là giống được sử dụng làm chuẩn đối với một trạng thái biểu hiện cụ thể của một tính trạng.1.3.1.3. Giống tương tự: Là các giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương tự nhất với giống khảo nghiệm.1.3.1.4. Mẫu chuẩn: Là mẫu giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ quan chuyên môn có thẩm quyền công nhận.1.3.1.5. Tính trạng đặc trưng: Là những tính trạng được di truyền ổn định, ít bị biến đổi bởi tác động của ngoại cảnh, có thể nhận biết và mô tả được một cách chính xác.1.3.1.6. Cây khác dạng: Cây được coi là khác dạng nếu nó khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở một hoặc nhiều tính trạng được sử dụng trong khảo nghiệm DUS.1.3.2. Các từ viết tắt1.3.2.1. UPOV: International Union for the Protection of New Varieties of Plants (Hiệp hội Quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới).1.3.2.2. DUS: Distinctness, Uniformity, Stability (Tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định).1.3.2.3. QL: Qualitative characteristic (Tính trạng chất lượng).1.3.2.4. QN: Quantitative characteristic (Tính trạng số lượng).1.3.2.5. PQ: Pseudo - qualitative characteristic (Tính trạng giả chất lượng).1.3.2.6. MG: Single measurement of a group of plants or parts of plants (Đo đếm một nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây). 1.3.2.7. MS: Measurement of a number of individual plants or parts of plants (Đo đếm từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu) .1.3.2.8. VG: Visual assessment by a single observation of a group of plants or parts of plants (Quan sát một nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây).1.3.2.9. VS: Visual assessment by observation of individual plants or parts of plants (Quan sát từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu). 1.4. Tài liệu viện dẫn1.4.1.QCVN 01-57 : 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống lạc.1.4.2. QCVN 01-48 : 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống lạc. 1.4.3. TG/1/3:Genaral introduction to the examnination of Distinctness, Uniformity and Stability and the development of harmonized descriptions of new varieties of plant (Hướng dẫn chung về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định và phát triển sự hài hoà trong mô tả giống cây trồng mới).1.4.4. TGP/9:Examinning Distinctness (Kiểm tra tính khác biệt).1.4.5.TGP/10:Examinning Uniformity (Kiểm tra tính đồng nhất).1.4.6. TGP/11:Examinning Stability (Kiểm tra tính ổn định).Các tính trạng đặc trưng để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của giống lạc được quy định tại Bảng 1. Trạng thái biểu hiện của tính trạng được mã số (mã hóa) bằng điểm.Tính trạng chính (từ tính trạng 1 đến tính trạng 20): luôn được đánh giá trong khảo nghiệm DUS giống lạc.Tính trạng bổ sung (từ tính trạng 21 đến tính trạng 25): được sử dụng khi giống khảo nghiệm không khác biệt với giống tương tự về các tính trạng chính.Bảng 1- Các tính trạng đặc trưng của giống lạc
Tính trạng | Giai đoạn | Mức độ biểu hiện | Giống điển hình | Mã số | ||
1. (*) (+) VG | Cây: Dạng câyVào thời kỳ cây ra hoa Plant: Growth habit (at flowering) | Ra hoa rộ | Đứng Bán đứng Bò ngang |
| 1 2 3 | |
2. (+) VG | Thân chính: Tập tính sinh trưởngRiêng đối với các giống bò ngang Main stem: Growth habit (prostrate varieties only) | Ra hoa rộ | Đứng Cong gục xuống |
| 1 2 | |
3. VG | Các cành bên: Dạng cànhRiêng đối với các giống bò ngang Side branches: Growth habit (prostrate varieties only | Ra hoa rộ | Nằm ngang |
| 1 | |
Đầu cành hơi cong lên |
| 3 | ||||
Đầu cành cong lên vừa phải | Hạt đỏ | 5 | ||||
Đầu cành cong lên nhiều | Lạc chùm | 7 | ||||
Đầu cành cong lên rất nhiều |
| 9 | ||||
4. MS | Cây: Mức độ phân cành cấp 1Vào thời kỳ cây ra hoaPlant: Branching (as for 1) | Ra hoa rộ | Ít Trung bình Nhiều |
| 3 5 7 | |
5. (*) MG | Thời gian sinh trưởng (vụ xuân)Từ gieo đến 85% số quả chắc Time of maturity (for curing) | Trước thu hoạch | Sớm (dưới 100 ngày) Trung bình (từ 100 đến 130 ngày) Muộn (hơn 130 ngày) |
| 3 5
7 | |
6.
VG | Lá chét: Kích cỡ Lá chét ở cuống đã phát triển đầy đủLeaflet: Size (tullydeveloped basal leaflet) | Ra hoa rộ | Nhỏ Trung bình To |
| 3 5 7 | |
7. VG | Lá chét: Màu sắcLeaflet: Color | Ra hoa rộ | Xanh nhạt | L03, L05 | 3 | |
Xanh vừa | Đỏ BG | 5 | ||||
Xanh đậm | L23, L18 | 7 | ||||
8. (*) (+) VG | Hoa: Qui luật phân bố hoaFlowering:General pattern | Ra hoa rộ | Không có Xen kẽ Liên tục |
| 1 2 3 | |
9. (+) VG | Hoa : Chùm tia quảFlowering: Inflorescence | Ra hoa rộ | Đơn giản Phức tạp |
| 1 2 | |
10. (*) (+) VG | Quả: Eo quảPod: Constrictions | Sau thu hoạch | Không có hoặc rất nông |
| 1 | |
Nông | Lỳ | 3 | ||||
Trung bình Sâu Rất sâu |
| 5 7 9 | ||||
11. (+) VG | Quả: Độ nhẵn bề mặt vỏPod: Texture of surface | Sau thu hoạch | Rất nhẵn |
| 1 | |
Nhẵn | Lỳ | 3 | ||||
Trung bình |
| 5 | ||||
Thô |
| 7 | ||||
Rất thô | L18 | 9 | ||||
12.
MG | Quả: Số hạt /quảPod: Number of kernels | Sau thu hoạch | Ít (>50% qủa 1 hạt) Trung bình (> 50% quả 2 hạt) Nhiều (>50% quả 3 hạt) |
| 3 5
7 | |
13. (*) (+) VG | Quả: Mỏ quả Pod: Prominence of beak | Sau thu hoạch | Không có Không rõ Trung bình Rõ Rất rõ |
| 1 3 5 7 9 | |
14. (*) VG | Quả: Dạng mỏ quảPod: Shape of beak | Sau thu hoạch | Thẳng Cong |
| 1 2 | |
15. (*) VG | Hạt: Màu vỏ hạt chín (chưa xử lý, chế biến) Kernel: Color of uncured mature testa | Ngay sau khi thu hoạch | Một mầu Đốm nhiều mầu |
| 1 2 | |
16. (*) VG | Hạt: Màu vỏ hạt chín (hạt tươi) (Riêng đối với các giống có vỏ hạt một mầu)Kernel: Color of mature uncured testa (varieties with monochrome testa only) | Ngay sau khi thu hoạch | Trắng kem |
| 1 | |
Trắng hồng |
| 2 | ||||
Hồng | L18, L23 | 3 | ||||
Đỏ |
| 4 | ||||
Nâu |
| 5 | ||||
Tím |
| 6 | ||||
Tím sẫm | Sen nghệ an | 7 | ||||
17. VG | Hạt: Dạng hạt Kernel: Shape | Sau thu hoạch | Hình cầu |
| 1 | |
Hình trụ | L03 | 2 | ||||
Hình khác |
| 3 | ||||
18. (*) MG | Hạt: Khối lượng 100 hạt (Ở độ ẩm hạt 9,0%) Kernel: weight per 100 kernels | Sau thu hoạch | Thấp (<50%) Trung bình (50-60%) Cao (>60%) |
| 3 5 7 | |
19. (*) MG | Hạt: Thời gian ngủ nghỉ(Khi hạt chín, còn tươi) Kernel: dormancy periode | Khi hạt chín còn tươi | Không Có |
| 1 9 | |
20. MG | Hạt: Tỷ lệ nhân/quảKernel: Ratio of kernel per pod | Sau thu hoạch | Thấp (<65%) Trung bình (65 -75%) Cao (>75%) |
| 3 5 7 | |
Tính trạng bổ sung | ||||||
21. | Khả năng kháng bệnh đốm đen(Phaeoisariopsis personata) |
| Không Có |
| 1 9 | |
22. | Khả năng kháng bệnh rỉ sắt(Puccinia arachielis) |
| Không Có |
| 1 9 | |
23. | Khả năng kháng bệnh héo xanh vi khuẩn (Ralstonia solanacearum) |
| Không Có |
| 1 9 | |
24. | Khả năng kháng bệnh thối đen cổ rễ (Aspergillus niger) |
| Không Có |
| 1 9 | |
25. | Khả năng kháng bệnh thối trắng thân quả(Sclerotium rolfsii) |
| Không Có |
| 1 9 | |
CHÚ THÍCH: (*) Tính trạng được sử dụng cho tất cả các giống trong mỗi vụ khảo nghiệm và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng thái biểu hiện của tính trạng trước đó hoặc điều kiện môi trường làm cho nó không biểu hiện được. (+) Được giải thích, minh họa và hướng dẫn theo dõi ở Phụ lục A. | ||||||
4.1. Khảo nghiệm DUS để bảo hộ quyền đối với giống lạc mới được thực hiện theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
4.2. Khảo nghiệm DUS để công nhận giống lạc mới được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1.Cục Trồng trọt hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý khảo nghiệm DUS giống lạc, Cục Trồng trọt kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này. 5.2.Trong trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.GIẢI THÍCH, MINH HOẠ VÀ HƯỚNG DẪN THEO DÕI MỘT SỐ TÍNH TRẠNG
1. Tính trạng 1 - Cây : Tập tính sinh trưởng
Đứng Bán đứng Bò ngang
2. Tính trạng 2: Tập tính sinh trưởng (riêng đối với giống bò ngang)
Thẳng Nằm ngang
3. Tính trạng 3- Các cành bên: Dạng cành
Nằm ngang Đầu cành hơi cong lên Đầu cành cong lên vừa phải
Đầu cành cong lên nhiều Đầu cành cong lên rất nhiều
4. Tính trạng 9- Hoa: Chùm tia quả
Phức tạp Đơn giản
5. Tính trạng 10- Quả: Eo quả
Không có Nông Trung bình Sâu Rất sâu
6. Tính trạng 11- Quả: Độ nhẵn bề mặt vỏ
Nhẵn Trung bình Thô Rất thô
7. Tính trạng 13- Quả: Mỏ quả
Không có Không rõ Trung bình Rõ Rất rõ
TỜ KHAI KỸ THUẬT ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM DUS GIỐNG LẠC
1. Loài: Lạc(Arachis hypogea)
Nhóm: Valencia/Virginia/Spanish (gạch bỏ từ không phù hợp)2. Tên giống3. Tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm- Tên:- Địa chỉ:- Điện thoại / Fax / E.mail:4. Họ, tên và địa chỉ tác giả1.2.5. Nguồn gốc giống, phương pháp chọn tạo5.1. Vật liệu- Giống bố mẹ:- Nguồn gốc vật liệu:5.2. Phương pháp- Công thức lai: - Xử lý đột biến:- Phương pháp khác:5.3. Thời gian và địa điểm: Năm/vụ/địa điểm6. Giống đã được bảo hộ hoặc công nhận ở nước ngoài1 Tên nước: ngày tháng năm2 Tên nước: ngày tháng năm 7. Các tính trạng đặc trưng của giốngBảng 1 – Một số tính trạng đặc trưng của giống
Tính trạng | Mức độ biểu hiện | Mã số | (*) |
7.1. Thời gian chín (Tính trạng 5) | Sớm Trung bình Muộn | 3 5 7 |
|
7.2. Hoa: Qui luật phân bố hoa (Tính trạng 8) | Không có Xen kẽ Liên tục | 1 2 3 |
|
7.3. Quả: Eo quả (Tính trạng 10) | Không có hoặc rất nông Nông Trung bình Sâu Rất sâu | 1 3 5 7 9 |
|
7.4. Quả: Dạng mỏ quả (Tính trạng 14) | Thẳng Cong | 1 2 |
|
7.5. Hạt: Màu vỏ hạt chín chưa xử lý (Riêng với các giống có vỏ hạt đơn sắc).(Tính trạng 16) | Trắng kem Trắng hồng Hồng Đỏ Nâu Tím Tím sẫm | 1 2 3 4 5 6 7 |
|
7.6. Hạt: Thời gian ngủ nghỉ (Hạt tươi, chưa xử lý)(Tính trạng 19) | Không Có | 1 9 |
|
CHÚ THÍCH: (*) Đánh dấu (+) hoặc điền số liệu cụ thể vào ô trống cho phù hợp với trạng thái biểu hiện của giống |
Bảng 2 – Sự khác biệt giữa giống tương tự và giống khảo nghiệm
Tên giống tương tự | Những tính trạng khác biệt | Trạng thái biểu hiện | |
Giống tương tự | Giống khảo nghiệm | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khả năng kháng bệnh đốm đen (Phaeoisariopsis personata)- Khả năng kháng bệnh rỉ sắt (Puccinia arachielis)- Khả năng kháng bệnh héo xanh vi khuẩn (Ralstonia solanacearum)- Khả năng kháng bệnh thối đen cổ rễ (Aspergillus niger)- Khả năng kháng bệnh thối trắng thân quả(Sclerotium rolfsii) |
| Ngày tháng năm (Ký tên, đóng đấu) |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.