VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG KHOAI LANG
National Technical Regulation on Testing for Value of Cultivation and Use of Sweet Potato varieties
Lời nói đầu
QCVN 01-60 : 2011/BNNPTNT được chuyển đổi từ 10TCN 223-95 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 ĐIều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.QCVN 01-60 : 2011/BNNPTNT do Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia biên soạn, Cục Trồng trọt trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 48 /2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 7 năm 2011.I. QUY ĐỊNH CHUNG1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định chỉ tiêu theo dõi, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng (khảo nghiệm VCU) của các giống khoai lang mới được chọn tạo trong nước và nhập nội.
1.2. Đối tượng áp dụngQuy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan đến khảo nghiệm VCU giống khoai lang mới.1.3. Giải thích từ ngữ và các từ viết tắt1.3.1. Giải thích từ ngữTrong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1.3.1.1. Giống khảo nghiệm:Là giống khoai lang mới được đăng ký khảo nghiệm.1.3.1.2. Giống đối chứng: Là giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm đã được công nhận là giống cây trồng mới hoặc là giống địa phương và đang được gieo trồng phổ biến trong sản xuất. 1.3.2. Các từ viết tắtVCU: Value of Cultivation and Use (giá trị canh tác và giá trị sử dụng).II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬTĐể xác định giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống khoai lang mới phải theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu quy định ở Bảng 1.
Bảng 1 – Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp đánh giá
TT | Chỉ tiêu | Giai đoạn đánh giá | Đơn vị tính hoặc điểm | Mức độ biểu hiện | Phương pháp đánh giá |
1 | Số ngày từ trồng đến hồi xanh | Hồi xanh | Ngày | Khi có 70% số khóm đã phục hồi và phát triển | Quan sát các cây trên ô |
2 | Số ngày từ trồng đến bắt đầu hình thành củ | Hình thành củ | Ngày | Khi có 70% thân phân cành cấp 1 | Quan sát các cây trên ô |
3 | Số ngày từ trồng đến dây phủ kín luống | Phủ luống | Ngày | Khi thân lá phủ kín toàn bộ luống | Quan sát các cây trên ô |
4 | Thời gian sinh trưởng (Số ngày từ trồng đến thu hoạch) | Thu hoạch | Ngày | Thu hoạch khi củ chín sinh lý, khoảng 1/3 số lá (chủ yếu là lá gốc) chuyển vàng tự nhiên. | Quan sát các cây trên ô |
5 | Sinh trưởng thân lá | Sau trồng 30, 60 và 90 ngày | 1 3 5 | Tốt Trung bình Kém | Quan sát các cây trên ô |
6 | Màu sắc thân | Sau trồng 30 ngày |
| Tím Xanh Xanh nhạt Màu khác | Quan sát các cây trên ô |
7 | Dạng thân | Sau trồng 45 |
| Đứng Bán đứng Bò lan | Quan sát các cây trên ô |
8 | Màu vỏ củ | Thu hoạch |
| Tím Vàng Trắng đỏ Màu khác | Quan sát màu vỏ vủ của mỗi giống |
9 | Màu ruột củ | Thu hoạch |
| Tím Vàng Trắng Màu khác | Bổ củ, quan sát và đánh giá màu của ruột củ |
10 | Số khóm thu hoạch/ô | Thu hoạch | Khóm/ô |
| Đếm số khóm thực tế tại mỗi ô thí nghiệm khi thu hoạch |
11 | Khối lượng thân lá/ô | Thu hoạch | Kg/ô |
| Cân khối lượng thân lá tại mỗi ô thí nghiệm |
12 | Số củ và khối lượng củ/ô | Thu hoạch | Gam (g) | - Củ to (khối lượng > 250 gam) - Củ trung bình (khối lượng 200-250g) - Củ nhỏ (khối lượng<200gam) | Phân loại củ theo cỡ củ, đếm số củ và cân riêng từng loại (kg/ô) |
13 | Sâu đục dây | Khi thu hoạch | % |
| Điều tra tất cả các khóm có triệu trứng bị hại/ô. |
14 | Bọ hà | Khi thu hoạch | % |
| Điều tra tất cả các khóm có triệu trứng bị hại/ô |
15 | Bệnh xoăn lá | 45 và 60 ngày sau trồng | % |
| Điều tra tất cả các khóm có triệu trứng bị bệnh/ô |
16 | Bệnh thối đen | Khi bị hại | % |
| Điều tra tất cả các khóm có triệu trứng bị bệnh/ô |
17 | Khả năng thích ứng với điều kiện ngoại cảnh bất thuận | Khi gặp điều kiện bất thuận | 1 2
3
4 5 | Không bị hại Hại nhẹ, hồi phục nhanh Hại trung bình, hồi phục chậm Hại nặng, hồi phục kém Chết hoàn toàn | Quan sát mức độ bị hại và khả năng hồi phục của cây sau khi gặp điều kiện bất thuận, đánh giá và cho điểm |
18 | Chất lượng thử nếm sau luộc: độ ngọt | Sau thu hoạch 7-10 ngày | 1 3 5 | Rất ngọt Ngọt Nhạt | Thử nếm và cho điểm |
19 | Chất lượng thử nếm sau luộc: Độ bở | Sau thu hoạch 7-10 ngày | 1 3 5 7 | Rất bở Bở Không bở Nhão | Thử nếm và cho điểm |
20 | Hàm lượng chất khô | Phân tích sau thu hoạch 7-10 ngày | % |
| Phân tích một lần trong quá trình khảo nghiệm (khi có yêu cầu) theo phương pháp của phòng thử nghiệm được công nhận hoặc chỉ định. |
21 | Hàm lượng tinh bột | Phân tích sau thu hoạch 7-10 ngày | % |
| Phân tích một lần trong quá trình khảo nghiệm (khi có yêu cầu) theo phương pháp của phòng thử nghiệm được công nhận hoặc chỉ định. |
22 | Hàm lượng đường tổng số | Phân tích sau thu hoạch 7-10 ngày | % |
| Phân tích một lần trong quá trình khảo nghiệm (khi có yêu cầu) theo phương pháp của phòng thử nghiệm được công nhận hoặc chỉ định. |
Tiến hành 3 vụ, trường hợp chỉ đề nghị công nhận cho 01 vụ thì phải qua ít nhất 2 vụ khảo nghiệm trùng tên.
3.1.2. Khảo nghiệm sản xuấtTiến hành 2 vụ, đồng thời với khảo nghiệm cơ bản hoặc sau 01 vụ khảo nghiệm cơ bản đối với những giống khoai lang có triển vọng.3.2. Bố trí khảo nghiệm3.2.1. Khảo nghiệm cơ bản3.2.1.1. Bố trí thí nghiệmTheo kiểu khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh, 3 lần nhắc lại. Diện tích ô là 14m2 cả rãnh,gồm 2 luống đơn (5m x 1,4m). Lên luống cao 30-40cm. Xung quanh thí nghiệm phải có ít nhất 1 luống bảo vệ.Giống có yêu cầu khảo nghiệm đặc thù được bố trí khảo nghiệm riêng.3.2.1.2. Giống khảo nghiệm
- Số lượng dây giống gửi khảo nghiệm: Tối thiểu 200dây/1giống/1vụ/1điểm khảo nghiệm.- Chất lượng dây giống: Dây bánh tẻ, dài 35-40cm, đốt ngắn chưa có rễ, sạch sâu bệnh, sinh trưởng phát triển tốt.- Giống khảo nghiệm không được xử lí bằng bất cứ hình thức nào, trừ khi cơ sở khảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu.- Thời gian gửi giống: Theo quy định của cơ sở khảo nghiệm, khi gửi kèm theo “Bản đăng ký khảo nghiệm” và “Tờ khai kỹ thuật” (Phụ lục A, B) - Phân nhóm giống: Gống khảo nghiệm được phân nhóm theo thời gian sinh trưởng như Bảng 2.Bảng 2 - Phân nhóm giống khoai lang (ngày)
Nhóm giống | Vụ xuân | Vụ đông |
Ngắn ngày | <105 | <90 |
Trung bình | 105-120 | 90-110 |
Dài ngày | >120 | >110 |
3.2.1.3. Giống đối chứng
Do cơ sở khảo nghiệm lựa chọn, quyết định.
Chất lượng dây giống phải tương đương với giống khảo nghiệm như quy định ở mục 3.2.1.2.
3.2.2. Khảo nghiệm sản xuấtDiện tích: Mỗi giống ít nhất 1.000 m2/điểm, tổng diện tích không vượt quá mức quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Giống đối chứng: Như quy định ở Mục 3.2.1.3.3.3. Quy trình kỹ thuật3.3.1. Khảo nghiệm cơ bản3.3.1.1. Thời vụTheo khung thời vụ tốt nhất với từng nhóm giống tại địa phương nơi khảo nghiệm.
3.3.1.2. Yêu cầu về đất
Đất làm thí nghiệm phải đại diện cho vùng sinh thái khảo nghiệm, tơi xốp, có độ phì đồng đều, bằng phẳng, sạch cỏ dại và chủ động tưới tiêu.
3.3.1.3. Mật độ và khoảng cách trồngTrồng luống đơn, mỗi ô thí nghiệm chia thành hai luống, trồng 50 dây trên một ô. Đặt dây giống phẳng dọc luống 5 dây/m, lấp đất sâu 5-10cm để chừa 3 lá đầu ngọn, ấn chặt cổ dây khi lấp đất.
3.3.1.4. Phân bón
- Lượng phân bón cho 1 ha: Phân chuống từ 10 đến 15 tấn hoặc phân hữu cơ khác với lượng quy đổi tương đương, từ 60 đến 90kg N, từ 60 đến 90kg P2O5, từ 90 đến 120 kg K2O. Tùy theo độ phì của đất, đặc tính của giống có thể điều chỉnh mức phân bón cho phù hợp. - Cách bón:+ Bón lót: Toàn bộ phân hữu cơ và phân lân, 1/3 phân đạm + 1/3 phân kali+ Bón thúc lần 1: Sau trồng 20-25 ngày, bón số phân đạm còn lại+ Bón thúc lần 2: Sau lần 1 từ 20-25 ngày, bón số phân kali còn lại3.3.1.5. Xới vun- Lần 1: Khi bón thúc lần 1, vun nhẹ kết hợp làm cỏ.- Lần 2: Khi bón thúc 2, cày xả luống bón phân và vun vồng cao.3.3.1.6. Tưới nướcBảo đảm độ ẩm đất 65-75% trong quá trình sinh trưởng phát triển của cây, đặc biệt vào các thời kỳ hình thành và phình to của củ. Ngừng tưới nước trước khi thu hoạch 2 tuần.3.3.1.7. Phòng trừ sâu bệnhPhòng trừ sâu bệnh và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo hướng dẫn của ngành bảo vệ thực vật (trừ những thí nghiệm khảo nghiệm quy định không sử dụng thuốc bảo vệ thực vật)
3.3.1.8. Thu hoạch
Thu hoạch khi củ chín sinh lý, biểu hiện là 1/3 số lá (chủ yếu là lá gốc) chuyển vàng tự nhiên.Thu hoạch vào ngày nắng ráo, đất không quá ẩm. Phân loại kích cỡ và khối lượng củ theo quy định.3.3.2. Khảo nghiệm sản xuất
Áp dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến của địa phương nơi khảo nghiệm hoặc theo khảo nghiệm cơ bản Mục 3.3.1.
3.4. Phương pháp đánh giá3.4.1. Khảo nghiệm cơ bản
3.4.1.1. Các chỉ tiêu được theo dõi trong điều kiện đồng ruộng bình thường. Riêng các chỉ tiêu về phản ứng của giống với sâu bệnh hại hoặc điều kiện ngoại cảnh bất thuận (hạn, ngập, nóng...) khi có yêu cầu thì bố trí thí nghiệm riêng với các điều kiện nhân tạo.3.4.1.2.Các chỉ tiêu được theo dõi, đánh giá vào những giai đoạn sinh trưởng thích hợp của cây khoai tây theo quy định ở Bảng 1.3.4.2. Khảo nghiệm sản xuất Theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu sau:- Thời gian sinh trưởng: Tính từ ngày trồng đến khi củ chín sinh lý.- Năng suất: Cân khối lượng củ thu trên diện tích khảo nghiệm. Quy ra năng suất tạ/ha.- Đặc điểm giống: Nhận xét về sinh trưởng, mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng thích ứng với điều kiện địa phương nơi khảo nghiệm.- Ý kiến của người khảo nghiệm: Có hoặc không chấp nhận giống mới.3.5. Báo cáo kết quả khảo nghiệm: Theo Phụ lục C,D của Quy chuẩn này.IV. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝKhảo nghiệm VCU giống khoai lang để công nhận giống cây trồng mới được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN5.1. Cục Trồng trọt có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý giống khoai lang, Cục Trồng trọt có trách nhiệm kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.5.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
---------------------------
............., ngày ....tháng ......năm...
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM
Kính gửi: (Tên cơ sở khảo nghiệm)
- Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:
- Địa chỉ:
- Điện thoại Fax: Email:
- Nội dung đăng ký khảo nghiệm:
Vụ Khảo nghiệm: Năm
TT | Tên giống | Hình thức khảo nghiệma | Số điểm | Địa điểm | Diện tích | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
Chú thích: (a): Khảo nghiệm cơ bản, khảo nghiệm sản xuất. |
| Đại diện tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm (Ký tên, dóng dấu) |
1. Tên đăng ký khảo nghiệm
- Tên đăng ký chính thức:
- Tên gốc (Nếu là giống nhập nội):
- Tên gọi khác nếu có:
2. Nguồn gốc và phương pháp chọn tạo
2.1. Chọn tạo trong nước
-Nguồn gốc (vật liệu tạo giống, bố mẹ nếu là giống lai …):
-Phương pháp chọn tạo:
2.2. Nhập nội
- Xuất xứ ................. Thời gian nhập nội:..........
3. Đặc điểm chính của giống:
- Thời gian sinh trưởng (ngày) Vụ Đông: Vụ xuân:
- Năng suất trung bình: (Tấn/ha)
- Năng suất cao nhất: (Tấn/ha)- Khả năng chống chịu:- Dạng cây:- Phát triển thân lá:- Màu vỏ củ:- Màu ruột củ:4. Giống đối chứng:5. Yêu cầu kỹ thuật khác:
| .........., Ngày.......... tháng..........năm.......... Tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm (Ký tên, đóng dấu) |
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CƠ BẢN
1. Vụ khảo nghiệmNăm:
2. Điểm khảo nghiệm:
3. Cơ sở thực hiện:4. Cán bộ thực hiện: Điện thoại: Email:5. Số giống khảo nghiệm:6. Giống đối chứng:7. Ngày trồng: Ngày thu hoạch:8. Diện tích ô thí nghiệm: m2, kích thước ô : m x m9. Số lần nhắc lại:10. Loại đất trồng: cây trồng trước:11. Phân bón: Ghi rõ loại phân và số lượng đã sử dụng12. Phòng trừ sâu bệnh: Ghi rõ ngày tiến hành, loại thuốc và nồng độ sử dụng13. Tóm tắt ảnh hưởng của thời tiết đến thí nghiệm:14. Số liệu kết quả khảo nghiệm (ghi đầy đủ, chính xác vào bảng mẫu 1, 2, 3, 4, 5, 6 dưới đây).Bảng 1 - Đặc điểm thân lá và củ
Giống | Dạng thân | Màu sắc thân | Màu vỏ củ | Màu ruột củ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2 - Đặc điểm sinh trưởng của giống ở các giai đoạn
Giống | Thời gian sinh trưởng (ngày) | Giai đoạn phân cành cấp 1 (điểm) | Phủ kín luống (điểm) | Trước thu hoạch (điểm) | |||
thân lá | củ | thân lá | củ | thân lá | củ | ||
Bảng 3 - Mức độ nhiễm sâu bệnh hại chính
Giống | Lần nhắc | Sâu đục dây (%) | Bọ hà (%) | Bệnh xoăn lá (%) | Bệnh thối đen (%) |
| 1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
Bảng 4 - Khả năng thích ứng với điều kiện ngoại cảnh bất thuận (điểm)
Giống | Hạn | Úng | Giá rét | |||
Ngày quan sát | Mức độ (1-5) | Ngày quan sát | Mức độ (1-5) | Ngày quan sát | Mức độ (1-5) | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 5 - Chất lượng củ
Giống | Thử nếm (1-5) | Độ bở sau khi luộc (1-7) | Hàm lượng tinh bột (% khối lượng) | Hàm lượng chất khô (% khối lượng) | Đường tổng số (% khối lượng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 6- Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất
Giống | Lần nhắc | Số khóm thu/ô | Khối lượng thân lá (kg/ô) | Củ to | Củ trung bình | Củ nhỏ | Tổng số | Củ không đạt thương phẩm (Kg) | ||||
Số củ | Khối lượng (kg) | Số củ | Khối lượng (kg) | Số củ | Khối lượng (kg) | Số củ | Khối lượng (kg) | |||||
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15. Kết luận và đề nghị:
Kết luận: |
Đề nghị: |
Cơ sở khảo nghiệm (ký tên, đóng dấu) | Ngày tháng năm Cán bộ khảo nghiệm |
1. Vụ khảo nghiệm năm:
2. Địa điểm khảo nghiệm:
3. Tên người khảo nghiệm:
4. Tên giống khảo nghiệm:
Giống đối chứng:
5. Ngày trồng:Ngày thu:
6. Diện tích khảo nghiệm: m2
7. Đặc điểm đất đai:
8. Mật độ trồng:
9. Phân bón: ghi cụ thể liều lượng và chủng loại phân bón đã sử dụng.
10. Đánh giá chung:
Tên giống | Năng suất ( tạ/ha) | Thời gian sinh trưởng | Nhận xét chung (sinh trưởng, sâu bệnh và tính thích ứng của giống …) | Ý kiến người sản xuất (có hoặc không chấp nhận giống mới…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Kết luận và đề nghị:
Xác nhận của địa phương | Ngày tháng năm Cán bộ khảo nghiệm |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.