QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ
KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG LẠC
National Technical Regulation on Testing for Value of Cultivation and Use of Groundnut varieties
Lời nói đầu
QCVN 01-57 : 2011/BNNPTNT được chuyển đổi từ 10TCN 340 : 2006 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 ĐIều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.QCVN 01-57 : 2011/BNNPTNT do Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia biên soạn, Cục Trồng trọt trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 48 /2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 7 năm 2011.I. QUY ĐỊNH CHUNG1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các chỉ tiêu theo dõi, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng (khảo nghiệm VCU) của các giống lạc mới thuộc loài Arachis hypogaea (L.) được chọn tạo trong nước và nhập nội.
1.2. Đối tượng áp dụngQuy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan đến khảo nghiệm VCU giống lạc mới.1.3. Giải thích từ ngữ và các từ viết tắt1.3.1. Giải thích từ ngữTrong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1.3.1.1. Giống khảo nghiệm:Là giống lạc mới được đăng ký khảo nghiệm.1.3.1.2. Giống đối chứng: Là giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm đã được công nhận là giống cây trồng mới hoặc là giống địa phương và đang được gieo trồng phổ biến trong sản xuất. 1.3.2. Các từ viết tắtVCU: Value of Cultivation and Use (giá trị canh tác và giá trị sử dụng).
1.4. Tài liệu viện dẫnQCVN 01-48: 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống lạc.II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬTĐể xác định giá trị canh tác và sử dụng của giống lạc mới phải theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu dưới đây (Bảng1).
Bảng 1- Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp đánh giá
TT | Chỉ tiêu | Giai đoạn | Đơn vị tính hoặc điểm | Mức độ biểu hiện | Phương pháp đánh giá | ||
1 | Ngày gieo |
| Ngày |
|
| ||
2 | Ngày mọc | Mọc | Ngày | Ngày có khoảng 50% số cây/ô có 2 lá mang xoè ra trên mặt đất. | Quan sát toàn bộ cây trên ô | ||
3 | Ngày ra hoa | Ra hoa | Ngày | Ngày có khoảng 50% số cây/ô có ít nhất 1 hoa nở ở bất kỳ đốt nào trên thân chính. | Quan sát toàn bộ cây trên ô | ||
4 | Thời gian sinh trưởng (Số ngày từ gieo đến chín) | Chín | Ngày | Khoảng 80-85% số quả có gân điển hình, mặt trong vỏ quả có màu đen, vỏ lụa hạt có màu đặc trưng của giống; tầng lá giữa và gốc chuyển màu vàng và rụng. | Quan sát các cây trên ô | ||
5 | Dạng cây | Ra hoa rộ | 1 2 3 | Đứng Nửa đứng Bò ngang | Quan sát các cây trên ô | ||
6 | Chiều cao cây | Thu hoạch | Cm |
| Đo từ đốt lá mầm đến đỉnh sinh trưởng của thân chính của 10 cây mẫu/ô | ||
7 | Số cành cấp 1/cây | Thu hoạch | Cành |
| Đếm số cành hữu hiệu (cành có quả) mọc từ thân chính của 10 cây mẫu/ô | ||
8 | Màu sắc vỏ hạt | Thu hoạch | 1 2 3 4 5 6 7 | Trắng kem Trắng hồng Hồng Đỏ Nâu Tím Tím sẫm | Quan sát khi quả chín (hạt tươi) | ||
9 | Số cây thực thu/ ô | Thu hoạch | cây |
| Đếm số cây thu hoạch thực tế trên mỗi ô | ||
10 | Số quả/cây | Thu hoạch | Quả |
| Đếm tổng số quả trên 10 cây mẫu/ô. Tính trung bình 1 cây | ||
11 | Số quả chắc/cây | Thu hoạch | Quả |
| Đếm tổng số quả chắc trên 10 cây mẫu/ô. Tính trung bình 1 cây | ||
12 | Tỷ lệ quả 1 hạt | Thu hoạch | % |
| Số quả có 1 hạt/tổng số quả của 10 cây mẫu/ô. | ||
13 | Tỷ lệ quả 3 hạt | Thu hoạch | % |
| Số quả có 3 hạt/tổng số quả của 10 cây mẫu trên ô. | ||
14 | Khối lượng 100 quả | Sau thu hoạch | gam |
| Cân 3 mẫu (bỏ quả lép, non, chỉ lấy quả chắc), mỗi mẫu 100 quả khô ở độ ẩm hạt khoảng 12%, lấy 1 chữ số sau dấu phẩy. | ||
15 | Khối lượng 100 hạt (g) | Sau thu hoạch | gam |
| Cân 3 mẫu hạt nguyên vẹn không bị sâu, bệnh được tách từ 3 mẫu quả (chỉ tiêu 14), mỗi mẫu 100 hạt ở độ ẩm khoảng 12%, lấy 1 chữ số sau dấu phẩy. | ||
16 | Tỷ lệ hạt/quả (%) | Sau thu hoạch | % |
| Tỷ lệ hạt/quả (%) = khối lượng hạt khô/ Khối lượng quả khô của 100 quả mẫu. (độ ẩm khoảng 12%) | ||
17 | Năng suất quả khô | Sau thu hoạch | Tạ/ha |
| Thu riêng từng ô, bỏ quả lép, non chỉ lấy quả chắc, phơi khô (độ ẩm hạt khoảng 12%), cân khối lượng (gồm cả hạt của 10 cây mẫu) để tính năng suất trên ô, sau đó quy ra năng suất tạ/ha | ||
18 | Độ đồng đều của hạt | Sau thu hoạch | 3 5 7 | Rất đồng đều Trung bình Không đồng đều | Quan sát độ đồng đều của hạt | ||
19 | Chất lượng hạt: Hàm lượng prôtêin và dầu. | Sau thu hoạch | % |
| Mỗi giống phân tích một lần trong quá trình khảo nghiệm theo phương pháp tại tiêu chuẩn hiện hành | ||
20 | Bệnh gỉ sắt - Puccinia arachidis Speg | Trước thu hoạch | 1 3 5 7 9 | <1% diện tích lá bị hại 1-5% diện tích lá bị hại >5-25% diện tích lá bị hại >25-50% diện tích lá bị hại >50% diện tích lá bị hại | Điều tra ít nhất 10 cây đại diện trên ô theo phương pháp 5 điểm chéo góc. | ||
21 | Bệnh đốm đen - Cercospora personatum (Berk & Curt) | Trước thu hoạch | 1 3 5 7 9 | <1% diện tích lá bị hại 1-5 % diện tích lá bị hại >5-25% diện tích lá bị hại >25-50% diện tích lá bị hại >50% diện tích lá bị hại | Điều tra ít nhất 10 cây đại diện trên ô theo phương pháp 5 điểm chéo góc. | ||
22 | Bệnh đốm nâu - Cercosporaarachidicola Hori | Trước thu hoạch | 1 3 5 7 9 | <1% diện tích lá bị hại 1-5 % diện tích lá bị hại >5-25% diện tích lá bị hại >25-50% diện tích lá bị hại >50% diện tích lá bị hại | Điều tra ít nhất 10 cây đại diện trên ô theo phương pháp 5 điểm chéo góc. | ||
23 | Bệnh thối đen cổ rễ do Aspergillus niger | Sau gieo 30 ngày | 1 2 3 | <30% số cây bị bệnh 30-50% số cây bị bệnh >50% số cây bị bệnh | Số cây bị bệnh/Tổng số cây điều tra. Điều tra toàn bộ số cây trên ô | ||
24 | Bệnh héo xanh - Ralstonia solanacearum Smith | Trước thu hoạch | 1 2 3 | <30% số cây bị bệnh 30-50% số cây bị bệnh >50% số cây bị bệnh | Số cây bị bệnh/Tổng số cây điều tra. Điều tra toàn bộ số cây trên ô | ||
25 | Bệnh thối trắng thân do nấm Sclerotium rolfsii | Trước thu hoạch | 1 2 3 | <30% số cây bị bệnh 30-50% số cây bị bệnh >50% số cây bị bệnh | Số cây bị bệnh/Tổng số cây điều tra. Điều tra toàn bộ số cây trên ô | ||
26 | Bệnh thối quảdonấm Sclerotium rolfsii, Fusarium spp, RhizoctoniaPythiumspp | Trước thu hoạch | 1 2 3 | <30% số cây bị bệnh 30-50% số cây bị bệnh >50% số cây bị bệnh | Tỷ lệ quả thối/số quả điều tra. Điều tra ít nhất 10 cây đại diện trên ô theo phương pháp 5 điểm chéo góc | ||
27 | Khả năng chịu hạn, úng | Trong và sau đợt hạn, úng | 1 2 3 4 5 | Không bị hại Hại nhẹ Hại trung bình Hại nặng Hại rất nặng | Điều tra, đánh giá toàn bộ các cây trên ô | ||
Bảng 2 - Phân nhóm giống lạc theo thời gian sinh trưởng (ngày)
Nhóm giống | Vùng và thời vụ gieo trồng | |
Vụ xuân (các tỉnh phía Bắc) | Vụ đông xuân (các tỉnh phía Nam) | |
Ngắn ngày | <120 | < 90 |
Trung ngày | 120-140 | 90-120 |
Dài ngày | >140 | >120 |
Bảng 3. Khoảng cách, mật độ gieo trồng
TT | Phương thức gieo trồng | Khoảng cách | Mật độ cây/m2 | Số cây/ô |
1 | Không phủ nilon | 30 cm x 10 cm x 1cây | 27 | 200 |
2 | Phủ nilon | 25 cm x 10 cm x 1 cây | 31 | 200 |
Phòng trừ sâu bệnh và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo hướng dẫn của ngành bảo vệ thực vật (trừ những thí nghiệm khảo nghiệm quy định không sử dụng thuốc bảo vệ thực vật).
3.3.1.8. Thu hoạch Khi cây có khoảng 80-85% số quả già (tầng lá gốc và giữa chuyển màu vàng và rụng, quả có gân điển hình của giống, mặt trong vỏ quả chuyển màu đen và nhẵn, vỏ lụa có màu đặc trưng). Thu hoạch riêng quả của từng ô, phơi đến khi độ ẩm của hạt đạt khoảng 12%.3.3.2. Khảo nghiệm sản xuấtÁp dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến của địa phương nơi khảo nghiệm hoặc theo khảo nghiệm cơ bản ở Mục 3.3.1.
3.4. Phương pháp đánh giá 3.4.1. Khảo nghiệm cơ bản3.4.1.1. Cây theo dõi được xác định khi cây có từ 6 đến 7 lá thật. Mỗi lần nhắc lại 10 cây, lấy 5 cây liên tiếp ở 2 hàng giữa luống (không lấy các cây ở đầu hàng).3.4.1.2. Phương pháp theo dõi các chỉ tiêu như quy định ở Bảng 1.3.4.2. Khảo nghiệm sản xuấtTheo dõi, đánh giá các chỉ tiêu sau:- Thời gian sinh trưởng (ngày): Số ngày từ gieo đến chín.- Năng suất quả khô (tạ/ha): Cân khối lượng quả khô thực thu trên diện tích khảo nghiệm ở độ ẩm 12% và quy ra năng suất tạ/ha.- Đặc điểm giống: Nhận xét về sinh trưởng, mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng thích ứng với điều kiện địa phương nơi khảo nghiệm.- Ý kiến của người thực hiện thí nghiệm khảo nghiệm sản xuất: Có hoặc không chấp nhận giống mới.3.5. Báo cáo kết quả khảo nghiệm: Theo Phụ lục C, D của Quy chuẩn này.IV. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝKhảo nghiệm VCU giống lạc để công nhận giống cây trồng mới được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN5.1. Cục Trồng trọt có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý giống lạc, Cục Trồng trọt có trách nhiệm kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.5.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập –Tự do – Hạnh phúc
---------------------------------
............. , ngày tháng năm 20
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM VCU GIỐNG LẠC
Kính gửi:……………………………………..
1. Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:
Địa chỉ :
Điện thoại : Fax : Email :
2. Nội dung đăng ký khảo nghiệm :
Vụ Khảo nghiệm: Năm:
STT | Tên giống | Hình thức khảo nghiệm * | Số điểm | Địa điểm và diện tích khảo nghiệm | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích: (*) Khảo nghiệm cơ bản, khảo nghiệm sản xuất |
| Đại diện tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm (Ký tên, đóng dấu) |
1. Tên giống đăng ký khảo nghiệm
-Tên đăng ký chính thức:
-Tên gốc nếu là giống nhập nội:
-Tên gọi khác nếu có:
2. Nguồn gốc và phương pháp chọn tạo giống
2.1. Chọn tao trong nước
-Nguồn gốc (vật liệu chọn giống, bố mẹ, dòng duy trì nếu là giống lai):
-Phương pháp chọn tạo:
2.2. Nhập nội
Xuất xứ........... Thời gian nhập nội .............
3. Đặc điểm chính của giống
-TGST(ngày), vụ xuân : Vụ hè thu: Vụ đông:
-Khối lượng 100 hạt (g):
-Mầu vỏ hạt: Mầu rốn hạt :
-Năng suất trung bình (tạ/ha):
Năng suất cao nhất (tạ/ha):
-Khả năng chống chịu (sâu bệnh, rét, hạn, nóng, úng, ...):
4. Thời vụ gieo trồng và giống đối chứng
-Vụ xuân: Đối chứng :
-Vụ hè thu: Đối chứng :
-Vụ đông: Đối chứng:
5.Yêu cầu kỹ thuật khác (nếu có):
| ............., ngày..........tháng..........năm.......... Tổ chức/cá nhân đăng ký khảo nghiệm (Ký tên, đóng dấu) |
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CƠ BẢN
1. Vụ: ................ Năm................2. Địa điểm:3. Cơ sở thực hiện:4. Cán bộ thực hiện: Điện thoại Email:....5. Tên giống khảo nghiệm:6. Số giống khảo nghiệm: Giống đối chứng:7. Diện tích ô thí nghiệm: m2, kích thước ô: m x m 8. Số lần nhắc lại:9. Ngày gieo: Ngày mọc: Ngày chín:10. Mật độ, khoảng cách:11. Đất thí nghiệm:+ Loại đất:+ Cơ cấu cây trồng và cây trồng trước:12. Lượng phân thực bón cho 1 ha: ghi cụ thể liều lượng và chủng loại phân bón đã sử dụng. 13. Tóm tắt ảnh hưởng của thời tiết khí hậu đối với lạc thí nghiệm và số liệu khí tượng của trạm khí tượng gần nhất 14. Tóm tắt tình hình sâu bệnh hại chính: Tên thuốc và lượng thuốc đã dùng (nếu có)15. Số liệu kết quả khảo nghiệm (ghi đầy đủ, chính xác vào bảng mẫu 1, 2, 3, 4 dưới đây)Bảng 1- Một số đặc điểm hình thái
TT | Tên giống | Dạng cây | Màu vỏ hạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2 - Sự sinh trưởng và phát triển
TT | Tên giống | Ngày ra hoa (ngày) | Thời gian sinh trưởng (ngày) | Chiều cao cây (cm) | Số cành cấp 1 | Tính ngủ nghỉ của hạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3 - Mức độ nhiễm sâu bệnh hại chính và khả năng chống chịu với điều kiện bất thuận
TT | Tên giống | Gỉ sắt (1-9) | Đốm đen (1-9) | Đốm nâu (1-9) | Bệnh thối đen cổ rễ (%) | Héo xanh (%) | Bệnh thối trắng thân (%) | Thối quả (%) | Chịu hạn (1-5) | Chịu úng (1-5) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 4 - Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất
Tên giống | Lần nhắc | Số cây thực thu/ô (cây) | Số quả/ cây (quả) | Số quả chắc/ cây (quả) | Khối lượng 100 hạt (g) | Tỷ lệ quả 1 hạt (%) | Tỷ lệ quả 3 hạt (%) | Khối lượng 100 hạt (g) | Tỷ lệ hạt/ quả (%) | Năng suất quả khô/ô (kg/ô) | Năng suất quả khô/ ha (tạ/ha) |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
TB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
TB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở khảo nghiệm | .............., ngày......... tháng....... năm.......... Cán bộ khảo nghiệm |
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM SẢN XUẤT
1. Vụ: Năm:2. Địa điểm khảo nghiệm:3. Tên người khảo nghiệm: Điện thoại Email:4. Tên giống khảo nghiệm:5. Giống đối chứng:6. Ngày gieo: Ngày thu hoạch:7. Diện tích khảo nghiệm (m2):8. Đặc điểm đất đai:9. Mật độ trồng:10. Phân bón: ghi cụ thể liều lượng và chủng loại phân bón đã sử dụng. 11. Đánh giá chung:Tên giống | TGST (ngày) | Năng suất (tạ/ha) | Nhận xét chung (Sinh trưởng, sâu bệnh, tính thích ứng của giống khảo nghiệm…) | Ý kiến của người sản xuất (có hoặc không chấp nhận giống mới, lý do…) |
|
|
|
|
|
Xác nhận của cơ sở (Ký tên, đóng dấu) | ..............., ngày.......... tháng ...... năm ........... Cán bộ khảo nghiệm |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.