VỀ KHẢO NGHIỆM, KIỂM ĐỊNH ĐÀ ĐIỂU GIỐNG
National technical Regulation of Ostrich Breeds
Testing and Appraising Procedures
Lời nói đầu
QCVN 01 - 102: 2012/BNNPTNT do Cục Chăn nuôi biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, và được ban hành theo Thông tư số 41/2012/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ KHẢO NGHIỆM, KIỂM ĐỊNH ĐÀ ĐIỂU GIỐNG
National technical Regulation of Ostrich Breeds
Testing and Appraising Procedures
1.1. Phạm vi điều chỉnhQuy chuẩn này quy định về khảo nghiệm, kiểm định đà điểu giống. 1.2. Đối tượng áp dụngQuy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm, kiểm định đà điểu giống trên lãnh thổ Việt Nam.1.3. Giải thích từ ngữTrong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1.3.1. Khảo nghiệm đà điểu giống là việc chăm sóc, nuôi dưỡng, theo dõi trong điều kiện và thời gian nhất định đà điểu giống mới nhập khẩu lần đầu hoặc đà điểu giống mới được tạo ra trong nước nhằm xác định tính khác biệt, tính ổn định, tính đồng nhất về năng suất, chất lượng của đà điểu giống đó. 1.3.2. Kiểm định đà điểu giống là việc kiểm tra, đánh giá lại năng suất, chất lượng của đà điểu giống sau khi đưa ra sản xuất.1.3.3. Đà điểu giống - bao gồm đà điểu bố mẹ và đà điểu thương phẩm.1.3.4. TB - trung bình1.3.5. ĐVT - đơn vị tính2.1. Quy định lấy mẫu- Tiến hành chọn ngẫu nhiên trong đàn đà điểu - Số lượng đà điểu giống bố mẹ cần khảo nghiệm, kiểm định: Không nhỏ hơn 10 con mái và 5 con trống sinh sản (bố trí nuôi 5 lô: Mỗi lô 2 con mái và 1 con trống).- Số lượng đà điểu thương phẩm cần khảo nghiệm, kiểm định: Không nhỏ hơn 20 con 01 ngày tuổi gồm 50% con trống và 50% con mái.2.2. Địa điểm khảo nghiệm, kiểm địnhTại cơ sở đã đăng ký hoạt động khảo nghiệm, kiểm định đà điểu giống với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận.2.3. Chăm sóc, nuôi dưỡng: theo quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng của cơ sở cung cấp đà điểu giống.2.4. Các chỉ tiêu kỹ thuật khảo nghiệm, kiểm định đà điểu giống(khi khảo nghiệm cần theo dõi tất cả các chỉ tiêu kỹ thuật nhưng kiểm định chỉ theo dõi những chỉ tiêu kỹ thuật được yêu cầu).2.4.1. Đà điểu bố mẹTT | Chỉ tiêu | ĐVT |
1 | Giai đoạn đà điểu con (sơ sinh - 3 tháng tuổi) |
|
- | Tỷ lệ nuôi sống | % |
- | Tỷ lệ loại thải | % |
- | Khối lượng cơ thể sống 01 ngày tuổi | kg |
- | Khối lượng cơ thể sống 3 tháng tuổi |
|
| + Đà điểu trống | kg |
| + Đà điểu mái | kg |
2 | Giai đoạn dò (4 - 12 tháng tuổi) |
|
- | Tỷ lệ nuôi sống | % |
- | Tỷ lệ loại thải | % |
- | Khối lượng cơ thể sống 12 tháng tuổi |
|
| + Đà điểu trống | kg |
| + Đà điểu mái | kg |
3 | Giai đoạn hậu bị (13 - 24 tháng tuổi) |
|
- | Tỷ lệ nuôi sống | % |
- | Tỷ lệ loại thải | % |
- | Khối lượng cơ thể sống 24 tháng tuổi |
|
| + Đà điểu trống | kg |
| + Đà điểu mái | kg |
4 | Giai đoạn sinh sản (chỉ theo dõi năm đẻ đầu tiên) |
|
- | Tuổi đẻ quả trứng đầu tiên | tháng |
- | Năng suất trứng/mái/năm | quả |
- | Khối lượng trứng giống | g/quả |
- | Tỷ lệ trứng đủ tiêu chuẩn giống | % |
- | Tỷ lệ trứng có phôi | % |
- | Tỷ lệ ấp nở bình quân/tổng trứng vào ấp | % |
- | Tỷ lệ nuôi sống | % |
- | Tỷ lệ loại thải | % |
- | Tiêu tốn thức ăn tinh/1 quả trứng giống | kg |
- | Số lượng đà điểu con/mái/năm | con |
TT | Chỉ tiêu | ĐVT |
1 | Giai đoạn đà điểu con (sơ sinh – 3 tháng tuổi) |
|
- | Tỷ lệ nuôi sống | % |
- | Khối lượng cơ thể sống 3 tháng tuổi |
|
| + Đà điểu trống | kg |
| + Đà điểu mái | kg |
- | Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng |
|
| + Thức ăn tinh | kg |
| + Thức ăn xanh | kg |
2 | Giai đoạn sinh trưởng (4 – 9 tháng tuổi) |
|
- | Tỷ lệ nuôi sống | % |
- | Khối lượng cơ thể sống 9 tháng tuổi |
|
| + Đà điểu trống | kg |
| + Đà điểu mái | kg |
- | Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng |
|
| + Thức ăn tinh | kg |
| + Thức ăn xanh | kg |
3 | Giai đoạn kết thúc (10 – 12 tháng tuổi) |
|
- | Tỷ lệ nuôi sống | % |
- | Khối lượng cơ thể sống 12 tháng tuổi |
|
| + Đà điểu trống | kg |
| + Đà điểu mái | kg |
- | Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng |
|
| + Thức ăn tinh | kg |
| + Thức ăn xanh | kg |
Tỷ lệ nuôi sống (%) = | Số lượng cuối kỳ (con) |
x 100 |
Số lượng đầu kỳ (con) |
Tỷ lệ loại thải/giai đoạn (%) = | Số lượng loại thải trong giai đoạn (con) | x 100 |
Số lượng đầu giai đoạn (con) |
Khối lượng TB trứng giống (g) = | Tổng khối lượng trứng (g) |
Tổng số trứng được cân (quả) |
Tỷ lệ trứng đủ tiêu chuẩn giống (%) = | Tổng số trứng giống (quả) | x 100 |
Tổng số trứng thu được (quả) |
Tỷ lệ ấp nở (%) = | Tổng số đà điểu con nở ra còn sống (con) | x 100 |
Tổng số trứng ấp (quả) |
Tiêu tốn thức ăn/1 quả trứng ( Kg) = | Tổng số thức ăn tiêu thụ trong giai đoạn đẻ (kg) |
Tổng số trứng thu được (quả) |
Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng (kg) = | Tổng số thức ăn tiêu thụ (kg) |
Tổng khối lượng tăng của đà điểu (kg) |
Năng suất trứng (quả/mái) = | Tổng số trứng thu được (quả) |
Số lượng đà điểu mái trung bình trong kỳ (con) |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.