TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9759:2014
High density polyethylene (HDPE) geomembranes - Method for determining of resistance to ultraviolet light (UV)
Lời nói đầu
TCVN 9759:2014 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MÀNG ĐỊA KỸ THUẬT POLYETYLEN KHỐI LƯỢNG RIÊNG LỚN (HDPE) - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN VỚI TIA TỬ NGOẠI
High density polyethylene (HDPE) geomembranes - Method for determining of resistance to ultraviolet light (UV)
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ bền với tia tử ngoại của màng địa kỹ thuật polyetylen khối lượng riêng lớn (HDPE).
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu sau đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 9277:2012 (ISO 11507:2012), Sơn và vecni - Phương pháp thử thời tiết nhân tạo - Thử nghiệm dưới đèn huỳnh quang tử ngoại và nước.
TCVN 9755:2014, Màng địa kỹ thuật polyetylen khối lượng riêng lớn (HDPE) - Phương pháp xác định thời gian cảm ứng oxy hóa bằng phương pháp đo nhiệt lượng quét vi sai (DSC) ở điều kiện áp suất cao.
3 Nguyên tắc
Độ bền với tia tử ngoại được xác định dựa vào sự thay đổi thời gian cảm ứng oxy hóa giữa mẫu thử đã chịu bức xạ tia tử ngoại trong điều kiện thí nghiệm với mẫu thử không chịu bức xạ tia tử ngoại.
4 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
Số lượng tối thiểu là 4 miếng mẫu thử, 2 mẫu thử dùng để bức xạ tia tử ngoại và 2 mẫu thử dùng làm mẫu đối chứng.
5 Thiết bị và dụng cụ
Các thiết bị và dụng cụ thử nghiệm bức xạ tia tử ngoại, theo Điều 5 của TCVN 9277:2012, Phương pháp xác định thử nghiệm bức xạ cho màng sơn và các màng phủ liên quan.
Các thiết bị và dụng cụ, xác định thời gian cảm ứng oxy hóa bằng phương pháp đo nhiệt lượng quét vi sai ở điều kiện áp suất cao theo Điều 5 của TCVN 9755:2014.
6 Cách tiến hành
Mẫu thử dùng để bức xạ tia tử ngoại được tiến hành theo TCVN 9277:2012 với quy trình phơi mẫu theo phương pháp A với mỗi chu kỳ thử nghiệm là 20 h bức xạ tia tử ngoại ở 75 °C sau đó ngưng tụ 4 h ở 60 °C. Tổng thời gian tiến hành bức xạ tia tử ngoại của mẫu thử là 1600 h.
Kết thúc thời gian bức xạ tia tử ngoại lấy mẫu thử ra ngoài, để nguội mẫu thử đến nhiệt độ phòng và mẫu thử phải được làm khô hoàn toàn.
Tiến hành xác định thời gian cảm ứng oxy hóa của mẫu thử đã bị bức xạ tia tử ngoại cùng với mẫu thử không bị bức xạ tia UV theo TCVN 9755:2014.
7 Biểu thị kết quả
Độ bền với tia tử ngoại (∆U) của miếng mẫu thử tính bằng %, được tính theo công thức sau:
trong đó:
T1: là thời gian cảm ứng oxy hóa của mẫu đối chứng, min.
T2: là thời gian cảm ứng oxy hóa mẫu bị bức xạ tia tử ngoại, min.
Độ bền với tia tử ngoại của mẫu thử là giá trị trung bình cộng độ bền với tia tử ngoại của từng miếng mẫu thử.
8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các nội dung sau:
- Cơ quan gửi mẫu;
- Viện dẫn tiêu chuẩn này;
- Tất cả các thông tin có thể nhận biết được mẫu thử;
- Tên, số hiệu (nếu có) của thiết bị thử;
- Các kết quả riêng lẻ, kết quả trung bình, độ chính xác;
- Ngày thử nghiệm, người thử nghiệm;
- Nhận xét kết quả thử nghiệm;
- Người thí nghiệm, người kiểm tra, thủ trưởng đơn vị kiểm tra.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.