TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8760-2:2021
GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP - VƯỜN CÂY ĐẦU DÒNG - PHẦN 2: CÁC LOÀI CÂY LÂM SẢN NGOÀI GỖ THÂN GỖ LẤY QUẢ, LẤY HẠT
Forest tree cultivar - Hedge orchard - Part 2: Non-timber forest tree for fruit and seed products
Lời nói đầu
TCVN 8760-2: 2021 do Viện Nghiên cứu Giống và Công nghệ sinh học Lâm nghiệp - Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 8760 Giống cây lâm nghiệp - Vườn cây đầu dòng gồm các phần sau:
- TCVN 8760-1:2017, Phần 1: Nhóm các loài Keo và Bạch đàn;
- TCVN 8760-2:2021, Phần 2: Các loài cây lâm sản ngoài gỗ thân gỗ lấy quả, lấy hạt.
GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP - VƯỜN CÂY ĐẦU DÒNG - PHẦN 2: CÁC LOÀI CÂY LÂM SẢN NGOÀI GỖ THÂN GỖ LẤY QUẢ, LẤY HẠT
Forest tree cultivar - Hedge orchard - Part 2: Non-timber forest tree for fruit and seed products
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của vườn cây đầu dòng các loài cây lâm sản ngoài gỗ thân gỗ lấy quả, lấy hạt.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4046:1985, Đất trồng trọt - Phương pháp lấy mẫu.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Cây bụi (Shrub)
Cây thân gỗ có nhiều thân, không có hoặc có thân chính nhưng kém phát triển, thường cao từ dưới 3 m đến 6m, nhiều cành nhánh dày đặc phát triển từ gốc hoặc thân chính.
3.2
Cây đầu dòng (Original ortet)
Cây có năng suất, chất lượng cao và ổn định, có khả năng chống chịu sâu bệnh hại và điều kiện bất lợi tốt hơn các cây khác trong quần thể của một giống, được công nhận thông qua khảo nghiệm dòng vô tính để cung cấp vật liệu nhân giống vô tính.
3.3
Cây gỗ (Woody plant)
Cây thân gỗ, đứng thẳng, chiều cao trên 6 m, đường kính ngang ngực trên 6 cm.
3.4
Cây lâm sản ngoài gỗ (Plants of Non-timber forest Products)
Cây lâm nghiệp cung cấp các sản phẩm lâm sản không phải gỗ.
3.5
Dòng vô tính (Clone)
Các cây được nhân giống vô tính (nuôi cấy mô, giâm hom, ghép, chiết) từ cây đầu dòng.
3.6
Nhân giống vô tính (Vegetative propagation)
Còn gọi là nhân giống sinh dưỡng
Các phương pháp nhân giống dựa trên cơ sở phân bào nguyên nhiễm (mitosis).
CHÚ THÍCH: Các phương pháp nhân giống vô tính trong lâm nghiệp gồm: nuôi cấy mô, giâm hom, ghép, chiết.
3.7
Vườn cây đầu dòng cấp 1 (Hedge orchard first generation)
Vườn cây được trồng bằng cây giống vô tính nhân từ cây đầu dòng để cung cấp vật liệu (hom, cành ghép, mắt ghép) nhân giống vô tính.
3.8
Vườn cây đầu dòng cấp 2 (Hedge orchard second generation)
Vườn cây đầu dòng được trồng bằng cây giống vô tính nhân từ vườn cây đầu dòng cấp 1.
4 Yêu cầu kỹ thuật
Yêu cầu kỹ thuật đối với vườn cây đầu dòng được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật
Chỉ tiêu |
Yêu cầu |
1. Diện tích |
Tối thiểu 1 000 m2 |
2. Độ dốc |
Tối đa 10 độ |
3. Độ dày tầng đất |
Tối thiểu 50 cm |
4. Nguồn gốc giống |
- Vườn cây đầu dòng cấp 1: Cây giống vô tính được nhân từ cây đầu dòng. - Vườn cây đầu dòng cấp 2: Cây giống vô tính được nhân từ vườn cây đầu dòng cấp 1. |
5. Bố trí cây trồng |
Các cây đầu dòng được trồng theo khối riêng rẽ hoặc cây cá thể. |
6. Cự ly cây trồng |
Đối với cây bụi: Cây cách cây tối thiểu 2 m, hàng cách hàng tối thiểu 2 m. Đối với cây gỗ: Cây cách cây tối thiểu 3 m, hàng cách hàng tối thiểu 3 m. |
7. Tỷ lệ sống của cây trong vườn |
Tối thiểu 80 % so với số lượng cây trồng ban đầu |
8. Hình thái cây trồng |
Cây sinh trường, phát triển tốt |
9. Tuổi vườn cây |
Tối đa 30 năm |
10. Tình trạng sâu, bệnh hại |
Không có biểu hiện sâu, bệnh gây hại |
11. Biển tên dòng |
Đối với vườn cây trồng theo khối: Mỗi hàng cắm một biển, đặt tại vị trí đầu hàng cây. Đối với vườn cây trồng cá thể: Mỗi cây cắm một biển. Nội dung ghi gồm: Mã hiệu giống, nguồn gốc, thời gian trồng. |
CHÚ THÍCH: Kỹ thuật xây dựng vườn cây đầu dòng các loài cây thân gỗ lấy quả, hạt tham khảo tại Phụ lục A. |
5 Phương pháp kiểm tra
Phương pháp kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của Vườn cây đầu dòng được quy định tại Bảng 2.
Bảng 2 - Phương pháp kiểm tra
Chỉ tiêu |
Phương pháp |
1. Diện tích |
Xác định qua hồ sơ, kết hợp dùng thước dây hoặc GPS để khoanh vẽ, tính diện tích. |
2. Độ dốc |
Sử dụng thiết bị đo độ dốc, sai số không quá 1 % |
3. Độ dày tầng đất |
Xác định trực tiếp trên phẫu diện đất theo TCVN 4046:1985 |
4. Nguồn gốc giống |
Xác định qua hồ sơ/ nhật ký xây dựng, thiết kế và kiểm tra tại hiện trường |
5. Bố trí cây trồng |
Xác định qua hồ sơ/ nhật ký xây dựng, thiết kế và kiểm tra tại hiện trường |
6. Cự ly cây trồng |
Sử dụng thước có độ chính xác tới 0,1 m, đo khoảng cách 10 hàng liên tiếp ở giữa vườn; chọn ngẫu nhiên đo cự ly 4 cây liên tiếp ở giữa hàng trong mỗi hàng đã chọn. |
7. Tỷ lệ sống của cây trong vườn |
Xác định qua hồ sơ/ nhật ký xây dựng, thiết kế và kiểm tra tại hiện trường bằng cách đếm toàn bộ số cây trong vườn để tính tỷ lệ sống |
8. Hình thái cây trồng |
Quan sát bằng mắt thường |
9. Tuổi vườn cây |
Xác định qua hồ sơ/ nhật ký xây dựng, thiết kế và kiểm tra tại hiện trường |
10. Tình trạng sâu, bệnh hại |
Quan sát những biểu hiện tổn thương của các cây trong vườn |
11. Biển tên dòng |
Xác định qua hồ sơ và quan sát bằng mắt thường. |
Phụ lục A
(Tham khảo)
Kỹ thuật xây dựng vườn cây đầu dòng cho các loài cây lâm sản ngoài gỗ thân gỗ lấy quả, lấy hạt
A.1 Yêu cầu chung
A.1.1 Địa điểm xây dựng
- Địa điểm xây dựng: Ở trong hoặc ngoài vườn ươm, có đủ nước tưới, thoát nước tốt, thuận tiện giao thông, ít gió lớn hoặc có biện pháp chắn gió để không ảnh hưởng đến cây giống.
- Địa hình bằng phẳng hoặc dốc nhẹ, không quá 10 độ. Thành phần cơ giới từ thịt nhẹ đến trung bình.
- Chất lượng nước tưới là nước ngọt, độ pHKCl từ 5,5 đến 7,5 và hàm lượng muối NaCI nhỏ hơn 0,05 %
A.1.2 Diện tích
Diện tích vườn cây đầu dòng được tính theo công thức:
Trong đó:
S là diện tích vườn cây đầu dòng tính theo m2.
N là số cây giống cần sản xuất trong một vụ.
n là số hom hoặc vật liệu ghép trung bình cắt được mỗi năm từ một cây giống.
m là tỷ lệ ra rễ trung bình khi giâm hom hoặc tỷ lệ sống trung bình khi ghép của các dòng vô tính.
s là diện tích chiếm chỗ của một cây giống tính theo m2.
(s = a x b; a và b lần lượt là khoảng cách hàng và khoảng cách cây trồng trong hàng).
A.1.3 Thiết kế
- Bố trí trồng: Các cây đầu dòng được trồng theo khối riêng rẽ hoặc cây cá thể
- Cự ly trồng:
+ Đối với cây bụi: Cây cách cây tối thiểu 2 m, hàng cách hàng tối thiểu 2 m
+ Đối với cây thân gỗ: Cây cách cây tối thiểu 3 m, hàng cách hàng tối thiểu 3 m
A.1.4 Nguồn gốc cây giống
Cây giống để trồng vườn cây đầu dòng cấp 1 là cây giống vô tính nhân từ cây đầu dòng.
Cây giống để trồng vườn cây đầu dòng cấp 2 là cây giống vô tính nhân từ vườn cây đầu dòng cấp 1.
A.1.5 Hồ sơ vườn cây đầu dòng
Phải lập hồ sơ quản lý vườn cây đầu dòng, bao gồm: sơ đồ thiết kế, danh sách dòng vô tính, nguồn gốc cây mẹ, ngày trồng, số lượng cây, nhật ký bón phân và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật...
A.2. Kỹ thuật trồng
- Làm đất toàn diện, phát dọn sạch thực bì.
- Kích thước đào hố: Tối thiểu 40 cm x 40 cm x 40 cm.
- Bón lót mỗi hố tối thiểu 2 kg phân chuồng hoai + 50 g phân NPK (16:16:8) hoặc 200 g phân hữu cơ vi sinh; lấp hố trước khi trồng ít nhất 15 ngày.
- Thời vụ trồng: đầu mùa mưa.
- Kỹ thuật trồng: Tháo bỏ bầu nilon, đặt cây vào giữa hố, lấp đất, ấn nhẹ xung quanh, tạo gờ nhỏ quanh gốc để tưới. Chú ý, gốc cây phải cao hơn mặt đất xung quanh ít nhất từ 10 cm đến 15 cm để phòng úng nước.
- Tưới nước: Trong 20 ngày đến 30 ngày sau trồng, thường xuyên tưới đủ ẩm, đảm bảo cho cây sinh trưởng tốt, tán lá phát triển cân đối.
- Chăm sóc cây trồng: Thường xuyên làm cỏ, vun xới cho cây trồng.
- Tỉa cành tạo tán: Định kỳ tỉa cành tạo tán để cây ra nhiều cành, mắt ghép hơn, nên tỉa bỏ các cành sát gốc.
- Hàng năm cần bổ sung đất, phân hữu cơ cho cây đầu dòng. Giai đoạn tạo cành ghép cần bón nhiều phân hữu cơ kết hợp tưới phân vô cơ với N và P cao. Giai đoạn khai thác cành, mắt ghép, cần bón nhiều P và K trước khi lấy cành, mắt ghép từ 15 ngày đến 20 ngày. Trước khi bón phân phải làm cỏ, sau khi bón phải vun gốc cho cây đầu dòng.
- Thường xuyên theo dõi, phòng trừ sâu, bệnh hại cho cây.
A.3 Thời gian sử dụng
Thời gian sử dụng vườn cây đầu dòng tối đa 30 năm, sau thời gian này cần phải trẻ hóa hoặc trồng mới lại vườn cây đầu dòng; Số lượng hom, cành ghép mỗi lần khai thác không quá 2/3 sản lượng hom, cảnh ghép hiện có trong vườn.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1]. Nguyễn Đình Hải, 2011, Tiếp tục khảo nghiệm giống và đánh giá khả năng phát triển cây Macadamia tại Việt Nam (2006-2010), Báo cáo kết quả đề tài.
[2]. Nguyễn Đức Kiên, 2015, Khảo nghiệm giống và đánh giá khả năng phát triển cây Macadamia tại Việt Nam (giai đoạn 3: 2011-2015), Báo cáo kết quả đề tài.
[3]. Hoàng Văn Thắng, 2013, Nghiên cứu một số cơ sở khoa học và các biện pháp kỹ thuật trồng rừng Sở (Camellia spp) theo hướng lấy quả, Luận án Tiến sỹ Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam.
[4]. Thông tư số 30/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn giống; quản lý vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp chính.
[5]. 04TCN 75:2006, Quy trình kỹ thuật trồng Trám trắng ghép lấy quả.
[6]. Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ, 2011, Sản xuất kinh doanh cây giống lâm nghiệp.
[7]. TCVN 8760-1: 2017, Giống cây lâm nghiệp - Vườn cây đầu dòng - Phần 1: Nhóm các loài keo và bạch đàn.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.