TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8685-46:2024
QUY TRÌNH KIỂM NGHIỆM VẮC XIN - PHẦN 46: VẮC XIN NHƯỢC ĐỘC PHÒNG BỆNH THIẾU MÁU TRUYỀN NHIỄM Ở GÀ
Vaccine testing procedure - Part 46: Chicken Anemia Virus Live Vaccine
Lời nói đầu
TCVN 8685-46:2024 do Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc Thú y Trung Ương 1 - Cục Thú y biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 8685 Quy trình kiểm nghiệm vắc xin gồm các phần:
- TCVN 8685-1:2011, Phần 1: Vắc xin phó thương hàn lợn nhược độc;
- TCVN 8685-2:2011, Phần 2: Vắc xin viêm gan siêu vi trùng vịt;
- TCVN 8685-3:2011, Phần 3: Vắc xin E.coli của lợn;
- TCVN 8685-4:2011, Phần 4: Vắc xin vô hoạt phòng hội chứng giảm đẻ ở gà;
- TCVN 8685-5:2011, Phần 5: Vắc xin ung khí thán;
- TCVN 8685-6:2011, Phần 6: Vắc xin Gumboro nhược độc;
- TCVN 8685-7:2011, Phần 7: Vắc xin nhiệt thán nha bào vô độc chủng 34 F2;
- TCVN 8685-8:2011, Phần 8: Vắc xin dịch tả lợn nhược độc;
- TCVN 8685-9:2022, Phần 9: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Cúm gia cầm;
- TCVN 8685-10:2022, Phần 10: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Lở mồm long móng (FMD);
- TCVN 8685-11:2014, Phần 11: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Phù đầu gà (coryza);
- TCVN 8685-12:2014, Phần 12: Vắc xin nhược độc, đông khô phòng hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn (PRRS);
- TCVN 8685-13:2014, Phần 13: Vắc xin vô hoạt phòng hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn (PRRS);
- TCVN 8685-14:2017, Phần 14: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh viêm phổi thể kính ở lợn;
- TCVN 8685-15:2017, Phần 15: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh viêm phổi do pasteurella multocida type D gây ra ở lợn;
- TCVN 8685-16:2017, Phần 16: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh viêm teo mũi truyền nhiễm ở lợn;
- TCVN 8685-17:2017, Phần 17: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh viêm màng phổi ở lợn;
- TCVN 8685-18:2017, Phần 18: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh newcastle;
- TCVN 8685-19:2017, Phần 19: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh gumboro;
- TCVN 8685-20:2018, Phần 20: Vắc xin nhược độc phòng bệnh Newcastle;
- TCVN 8685-21:2018, Phần 21: Vắc xin phòng bệnh đậu gà;
- TCVN 8685-22:2018, Phần 22: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh tụ huyết trùng ở gia cầm;
- TCVN 8685-23:2018, Phần 23: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Salmonella enteritidis ở gà;
- TCVN 8685-24:2018, Phần 24: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Salmonella typhimurium ở gà;
- TCVN 8685-25:2018, Phần 25: Vắc xin phòng bệnh giả dại ở lợn;
- TCVN 8685-26:2018, Phần 26: Vắc xin nhược độc phòng bệnh viêm thanh khí quản truyền nhiễm ở gà;
- TCVN 8685-27:2018, Phần 27: Vắc xin nhược độc phòng bệnh viêm phế quản truyền nhiễm ở gà;
- TCVN 8685-28:2019, Phần 28: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Tụ huyết trùng ở lợn;
- TCVN 8685-29:2019, Phần 29: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Viêm phế quản truyền nhiễm (IB) ở gà;
- TCVN 8685-30:2019, Phần 30: Vắc xin nhược độc phòng bệnh Viêm não tủy truyền nhiễm ở gà;
- TCVN 8685-31:2019, Phần 31 vắc xin phòng bệnh Dại ở chó;
- TCVN 8685-32:2019, Phần 32: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Mycoμlasma gallisepticum ở gia cầm;
- TCVN 8685-33:2019, Phần 33: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Riermerella anatipestifer;
- TCVN 8685-34:2020, Phần 34: Vắc xin phòng bệnh tiêu chảy thành dịch do Porcine epidemic diarrhea virus (PEDV) gây ra ở lợn;
- TCVN 8685-35:2020, Phần 35: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh tụ huyết trùng ở trâu bò;
- TCVN 8685-36:2020, Phần 36: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh tụ huyết trùng và bệnh đóng dấu ở lợn;
- TCVN 8685-37:2020, Phần 37: Vắc xin nhược độc phòng bệnh Marek ở gà;
- TCVN 8685-38:2020, Phần 38: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh do Leptospira gây ra;
- TCVN 8685-39:2020, Phần 39: Vắc xin vô hoạt phòng hội chứng còi cọc do Circovirus gây ra ở lợn;
- TCVN 8685-40:2023, Phần 40: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh viêm màng não tủy truyền nhiễm do Avian Encephalomyelitis ở gà;
- TCVN 8685-41:2023, Phần 41: Vắc xin phòng bệnh viêm khớp do Avian reovirus ở gà;
- TCVN 8685-42:2023, Phần 42: Vắc xin phòng bệnh E.coli ở gia cầm;
- TCVN 8685-43:2023, Phần 43: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh viêm phổi do Pasteurella multocida type A ở lợn;
- TCVN 8685-44:2024, Phần 44: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh phù ở lợn do E.coli;
- TCVN 8685-45:2024, Phần 45: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Parvo ở lợn nái;
- TCVN 8685-46:2024, Phần 46: Vắc xin nhược độc phòng bệnh thiếu máu truyền nhiễm ở gà.
QUY TRÌNH KIỂM NGHIỆM VẮC XIN - PHẦN 46: VẮC XIN NHƯỢC ĐỘC PHÒNG BỆNH THIẾU MÁU TRUYỀN NHIỄM Ở GÀ
Vaccine testing procedure - Part 46: Chicken Anemia Virus Live Vaccine
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định quy trình kiểm nghiệm vắc xin nhược độc phòng bệnh thiếu máu truyền nhiễm do vi rút gây bệnh thiếu máu truyền nhiễm ở gà.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8684:2022 vắc xin và chế phẩm sinh học dùng trong thú y - Phép thử độ thuần khiết.
3 Chữ viết tắt
CAV (Chicken Anemia Virus): Vi rút gây bệnh thiếu máu truyền nhiễm ở gà ELISA (Enzyme-linked Immunosorbent Assay): Phản ứng miễn dịch gắn enzym HA (Haemagglutination Assay): Phản ứng ngưng kết hồng cầu
4 Nguyên tắc
Vắc xin được Kiểm tra các chỉ tiêu cảm quan, vô trùng, độ thuần khiết bằng các phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm, các chỉ tiêu an toàn và hiệu lực được đánh giá trên động vật thí nghiệm.
5 Vật liệu thử và thuốc thử
5.1 Gà từ 3 tuần tuổi đến 4 tuần tuổi, gà khỏe mạnh, không có kháng thể CAV.
5.2 Trứng gà có phôi 9 ngày tuổi đến 11 ngày tuổi, được lấy từ đàn gà sạch bệnh, không có kháng thể CAV.
5.3 Nước muối sinh lý vô trùng (dung dịch NaCl 0,9 %).
5.4 Kit ELISA phát hiện kháng thể kháng CAV.
5.5 Vắc xin phòng bệnh CAV.
6 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thí nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
6.1 Đèn soi trứng.
6.2 Tủ ấp trứng duy trì nhiệt độ 37 °C ± 0,5 °C.
6.3 Cốc có mỏ, dung tích 100 ml, 200 ml.
6.4 Đĩa Petri vô trùng.
6.5 Pipet đơn kênh, dung tích từ 0,5 μl đến 10 μl, từ 50 μl đến 200 μl, từ 100 μl đến 1000 μl.
6.6 Pipet đa kênh, dung tích từ 5 μl đến 50 μl, từ 30 μl đến 300 μl.
6.7 Đầu tip phù hợp với micropipet.
6.8 Dao, kéo, panh kẹp vô trùng.
6.9 Bơm tiêm 1 lần, dung tích 1 ml, 3 ml, 5 ml.
6.10 Máy đọc ELISA có bước sóng từ 405 nm đến 650 nm.
7 Cách tiến hành
7.1 Kiểm tra cảm quan
- Quan sát bằng mắt thường hình dạng viên vắc xin và độ đồng đều của hỗn dịch sau khi hoàn nguyên với nước pha của nhà sản xuất (nếu có) hoặc nước muối sinh lý vô trùng (5.3).
- Đánh giá kết quả: Vắc xin đạt yêu cầu về chỉ tiêu cảm quan khi có dạng viên xốp, dễ tách khỏi thành lọ, hỗn dịch sau khi hoàn nguyên đồng nhất, không đông vón, không lắng cặn.
7.2 Kiểm tra vô trùng
- Kiểm tra tạp nhiễm vi khuẩn, tạp nhiễm nấm mốc, tạp nhiễm Mycoμlasma và tạp nhiễm Salmonella theo quy định tại mục 6.2.1, 6.2.2, 6.2.3 và 6.2.4 của TCVN 8684:2022.
- Đánh giá kết quả: Vắc xin đạt yêu cầu về chỉ tiêu vô trùng khi không có bất cứ tạp khuẩn, nấm mốc, Mycoμlasma và Salmonella mọc trên môi trường kiểm tra trong thời gian theo dõi.
7.3 Kiểm tra độ thuần khiết
7.3.1 Kiểm tra tạp nhiễm vi rút Newcastle và Cúm gia cầm
7.3.1.1 Tiêm vào xoang niệu mô của 10 trứng gà (5.2) mỗi trứng tiêm 0,2 ml vắc xin (5.5) đã được hoàn nguyên với nước pha của nhà sản xuất (nếu có) hoặc nước muối sinh lý vô trùng (5.3).
7.3.1.2 Ấp các trứng đã được tiêm (7.3.1.1) ở tủ ấp trứng (6.2) trong 5 ngày, soi loại bỏ trứng chết phôi trước 24 h. Soi trứng ở các thời điểm 48 h, 72 h, 96 h và 120 h sau tiêm.
7.3.1.3 Sau 5 ngày theo dõi, mổ thu hoạch nước trứng làm phản ứng ngưng kết hồng cầu (xem phụ lục A) và kiểm tra bệnh tích phôi (phôi nhiễm vi rút Newcastle và Cúm gia cầm có bệnh tích như sau: phôi phù đầu, xuất huyết đầu, cổ, cánh và chân).
7.3.1.4 Đánh giá kết quả: Vắc xin được coi là không tạp nhiễm vi rút Newcastle và Cúm gia cầm khi 100 % phôi trứng (7.3.1.3) khỏe mạnh, không có bệnh tích của bệnh Newcastle và Cúm gia cầm; nước trứng cho kết quả âm tính trong phản ứng ngưng kết hồng cầu với kháng nguyên vi rút Newcastle và Cúm gia cầm.
7.3.2 Kiểm tra tạp nhiễm vi rút Infectious Bronchitis Virus
7.3.2.1 Tiêm vào xoang niệu mô của 10 trứng gà (5.2), mỗi trứng tiêm 0,2 ml vắc xin (5.5) đã được hoàn nguyên với nước pha của nhà sản xuất (nếu có) hoặc nước muối sinh lý vô trùng (5.3).
7.3.2.2 Ấp các trứng đã được tiêm (7.3.2.1) ở tủ ấp trứng (6.2) trong 7 ngày, soi loại bỏ trứng chết phôi trước 24 h. Soi trứng ở các thời điểm 48 h, 72 h, 96 h, 120 h, 144 h, 168 h sau tiêm.
7.3.2.3 Sau 7 ngày theo dõi, mổ thu hoạch nước trứng làm phản ứng ngưng kết hồng cầu (xem phụ lục A) và Kiểm tra bệnh tích phôi (vắc xin tạp nhiễm vi rút Infectious Bronchitis Virus có bệnh tích như sau: phôi chậm phát triển, cuộn tròn cùng với chứng suy nhược các bắp cơ và lắng đọng urate trong thận, nước xoang niệu mô trong).
7.3.2.4 Đánh giá kết quả: Vắc xin được coi là không tạp nhiễm vi rút Infectious Bronchitis Virus khi 100 % phôi trứng (7.3.2.3) khỏe mạnh, không có bệnh tích đặc trưng của phôi trứng do vi rút Infectious Bronchitis virus gây ra và nước trứng cho kết quả âm tính trong phản ứng ngưng kết hồng cầu gà.
7.4 Kiểm tra an toàn
- Sử dụng 10 gà (5.1), mỗi con được tiêm 10 liều vắc xin ghi trên nhãn và đường tiêm theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
- Theo dõi gà thí nghiệm trong 21 ngày.
- Đánh giá kết quả: Vắc xin đạt yêu cầu về chỉ tiêu an toàn khi tất cả gà sống khỏe, phát triển bình thường và không có biến đổi bất thường về cục bộ hay triệu chứng toàn thân.
7.5 Kiểm tra hiệu lực
7.5.1 Cách tiến hành
- Sử dụng 30 gà (5.1), chia làm 2 nhóm:
+ Nhóm 1: Gồm 20 gà, mỗi con được tiêm 1 liều vắc xin ghi trên nhãn, đường tiêm theo hướng dẫn của nhà sản xuất;
+ Nhóm 2: Gồm 10 gà làm đối chứng không sử dụng vắc xin.
- Sau khi sử dụng vắc xin 21 ngày đến 28 ngày, tất cả gà nhóm 1 và nhóm 2 được lấy máu, chất huyết thanh để làm phản ứng ELISA, sử dụng kit ELISA (5.4) phát hiện kháng thể kháng CAV.
CHÚ THÍCH: Hiện nay, có nhiều bộ KIT ELISA phát hiện kháng thể CAV bán sẵn trên thị trường. Khi sử dụng phương pháp ELISA cần sử dụng bộ KIT được cấp phép lưu hành và thực hiện theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất. Ví dụ về phản ứng ELISA sử dụng KIT thương mại được nêu trong phụ lục B.
7.5.2 Đánh giá kết quả
Vắc xin đạt yêu cầu về chỉ tiêu hiệu lực khi ít nhất 80 % mẫu huyết thanh của gà nhóm 1 đạt giá trị dương tính; trong khi đó 100 % mẫu huyết thanh của gà nhóm 2 đạt giá trị âm tính.
8 Đánh giá kết quả kiểm nghiệm
Vắc xin đạt yêu cầu kiểm nghiệm khi đáp ứng được tất cả các yêu cầu về cảm quan, vô trùng, độ thuần khiết, an toàn và hiệu lực theo quy định tại mục 7.1, 7.2, 7.3, 7.4 và 7.5.
9 Báo cáo kiểm nghiệm
Báo cáo kiểm nghiệm phải nêu rõ:
- Mọi thông tin cần thiết về nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
- Phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
- Phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
- Tất cả các điều kiện thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc được xem là tùy ý, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;
- Kết quả kiểm nghiệm thu được.
Phụ lục A
(Quy định)
Phản ứng ngưng kết hồng cầu (HA)
A.1 Vật liệu thử và thuốc thử
A.1.1 Natri xitrat 5 %.
A.1.2 Máu gà trống, gà khoẻ, đã trưởng thành, không có kháng thể Newcastle/ Infectious Bronchitis/ cúm gia cầm.
A.1.3 Kháng nguyên Newcastle/ Infectious Bronchitis/ cúm gia cầm.
A.1.4 Dung dịch hồng cầu gà 1 % (xem A.3.1)
A.2 Thiết bị và dụng cụ
A.2.1 Pipet, dung tích từ 1 ml đến 5 ml, từ 5 ml đến 10 ml.
A.2.2 Ống ly tâm, dung tích từ 5 ml đến 10 ml.
A.2.3 Máy ly tâm, có thể quay với tốc độ từ 1000 vòng/phút đến 1500 vòng/phút.
A.2.4 Bình tam giác vô trùng.
A.2.5 Pipet đơn kênh, dung tích từ 50 μl đến 200 μl, từ 100 μl đến 1000 μl.
A.2.6 Pipet đa kênh, dung tích từ 5 μl đến 50 μl, từ 50 μl đến 200 μl.
A.2.7 Đĩa nhựa 96 giếng đáy chữ V.
A.3 Cách tiến hành
A.3.1 Chuẩn bị hồng cầu gà 1 %
- Dùng pipet (A.2.1) hút 2,5 ml dung dịch natri xitrat (A.1.1) vào ống ly tâm (A.2.2), sau đó thêm 5 ml máu gà trống (A.1.2). Ly tâm ống bằng máy ly tâm (A.2.3) với tốc độ từ 1000 vòng/phút đến 1500 vòng/phút trong 15 min, hút bỏ phần dung dịch nổi bên trên, thêm 10 ml nước muối sinh lý vô trùng (5.3), lắc đều. Ly tâm lặp lại từ 3 lần đến 4 lần để rửa hồng cầu, hút bỏ dung dịch ở trên sau lần ly tâm cuối để thu được hồng cầu đặc.
- Chuẩn bị dung dịch hồng cầu 1 % bằng cách chuyển 1 ml hồng cầu đặc vào bình tam giác (A.2.4) có chứa 99 ml nước muối sinh lý vô trùng (5.3).
- Bảo quản dung dịch hồng cầu 1 % ở nhiệt độ từ 4 °C đến 8 °C. Hồng cầu sau khi pha có thể dùng trong 4 ngày đến 5 ngày (nếu dung dịch hồng cầu bị vỡ thì loại bỏ).
A.4.2 Thực hiện phản ứng HA
Các bước tiến hành thực hiện phản ứng HA được nêu ở bảng A.1.
Bảng A.1 - Các bước tiến hành thực hiện phản ứng HA
- Dùng pipet (A.2.6) nhỏ 25 μl nước muối sinh lý vô trùng (5.3) vào đĩa nhựa 96 giếng đáy chữ V (A.2.7) từ giếng thứ 1 đến giếng 12.
- Dùng pipet (A.2.5) nhỏ 25 μl kháng nguyên (A.1.3) vào giếng 1.
- Pha loãng kháng nguyên: sử dụng pipet (A.2.5) trộn đều kháng nguyên với nước muối sinh lý vô trùng (5.3) ở giếng 1, hút 25 μl chuyển sang giếng 2, trộn đều, hút 25 μl chuyển sang giếng 3, trộn đều, tiếp tục làm như vậy đến giếng 11 rồi hút bỏ đi 25 μl.
- Dùng pipet (A.2.6) nhỏ tiếp 25 μl nước muối sinh lý vô trùng (5.3) vào tất cả các giếng của đĩa phản ứng.
- Dùng pipet (A.2.6) nhỏ 25 μl hồng cầu gà 1 % (A.3) vào các giếng của đĩa phản ứng.
- Lắc nhẹ đĩa phản ứng và ủ đĩa ở nhiệt độ phòng trong thời gian khoảng 30 min, sau đó đọc kết quả.
A.4 Đọc kết quả
- Phản ứng âm tính: hồng cầu lắng xuống đáy giếng tạo thành chấm tròn.
- Phản ứng dương tính: xảy ra hiện tượng ngưng kết, hồng cầu ngưng kết thành cụm lấm tấm xung quanh giếng.
- Đọc hiệu giá ngưng kết: hiệu giá ngưng kết kháng nguyên được đánh giá ở độ pha loãng cao nhất còn có phản ứng ngưng kết xảy ra.
Phụ lục B
(tham khảo)
Ví dụ về phản ứng ELISA phát hiện kháng thể CAV
B.1 Vật liệu thử
B.1.1 Huyết thanh cần kiểm tra, là huyết thanh thu được sau khi lấy máu động vật thí nghiệm ở mục 7.5.
B.1.2 Nước cất 2 lần.
B.1.3 Bộ Kit ELISA thương mại (Ví dụ bộ Kit ELISA của hãng IDEXX - Chicken Anemia Virus Antibody Test Kit - US.Vet. No. 758)[I].
B.2 Cách tiến hành
B.2.1 Pha loãng huyết thanh gà (B.1.1) bằng dung dịch pha mẫu theo tỷ lệ 1/500 (kí hiệu từ S1 đến S46).
B.2.2 Dùng pipet (6.5) nhỏ 100 μl đối chứng âm CAV vào giếng A1 và A2 của đĩa có phủ kháng nguyên CAV.
B.2.3 Dùng pipet (6.5) nhỏ 100 μl đối chứng dương CAV vào giếng B1 và B2 của đĩa có phủ kháng nguyên CAV.
B.2.4 Dùng pipet (6.6) nhỏ 100 μl huyết thanh đã pha loãng (B.2.1) vào các giếng còn lại của đĩa có phủ kháng nguyên CAV, mỗi mẫu cho vào 2 giếng (ví dụ: mẫu S1 cho vào 2 giếng C1, C2; mẫu S2 cho vào 2 giếng D1, D2).
B.2.5 Ủ đĩa ở nhiệt độ phòng trong 30 min (nhiệt độ từ 18 °C đến 25 °C).
B.2.6 Loại bỏ dung dịch trong giếng và rửa các giếng của đĩa bằng nước cất (A.1.2), mỗi giếng 350 μl nước cất, rửa từ 3 lần đến 5 lần, sau khi rửa xong vỗ đĩa vào giấy thấm cho khô nước.
B.2.7 Dùng pipet (6.6) nhỏ 100 μl kháng kháng thể (kháng thể đã gắn enzym - Anti - chicken) vào tất cả các giếng của đĩa phản ứng, sau đó ủ đĩa ở nhiệt độ phòng trong 30 min (nhiệt độ từ 18 °C đến 25 °C).
B.2.8 Loại bỏ dung dịch trong giếng và rửa các giếng của đĩa bằng nước cất (B.1.2), mỗi giếng 350 μl nước cất, rửa từ 3 lần đến 5 lần, sau khi rửa xong vỗ dĩa vào giấy thẩm cho khô nước.
B.2.9 Dùng pipet (6.6) nhỏ 100 μl cơ chất phù hợp với enzym vào tất cả các giếng của đĩa phản ứng, sau đó ủ đĩa ở nhiệt độ phòng trong 15 min (nhiệt độ từ 18 °C đến 25 °C).
B.2.10 Dùng pipet (6.6) nhỏ 100 μl dung dịch dừng phản ứng vào tất cả các giếng của đĩa phản ứng, sau đó đặt đĩa vào máy đọc ELISA (6.10) và đọc ở bước sóng 650 nm để thu được các giá trị mật độ quang học (Optical density - OD) của các mẫu trong đĩa phản ứng.
Bảng B.1 - Sơ đồ bố trí mẫu cho phản ứng ELISA
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
A |
NC |
NC |
S7 |
S7 |
S15 |
S15 |
S23 |
S23 |
S31 |
S31 |
S39 |
S39 |
B |
PC |
PC |
S8 |
S8 |
S16 |
S16 |
S24 |
S24 |
S32 |
S32 |
S40 |
S40 |
C |
S1 |
S1 |
S9 |
S9 |
S17 |
S17 |
S25 |
S25 |
S33 |
S33 |
S41 |
S41 |
D |
S2 |
S2 |
S10 |
S10 |
S18 |
S18 |
S26 |
S26 |
S34 |
S34 |
S42 |
S42 |
E |
S3 |
S3 |
S11 |
S11 |
S19 |
S19 |
S27 |
S27 |
S35 |
S35 |
S43 |
S43 |
F |
S4 |
S4 |
S12 |
S12 |
S20 |
S20 |
S28 |
S28 |
S36 |
S36 |
S44 |
S44 |
G |
S5 |
S5 |
S13 |
S13 |
S21 |
S21 |
S29 |
S29 |
S37 |
S37 |
S45 |
S45 |
H |
S6 |
S6 |
S14 |
S14 |
S22 |
S22 |
S30 |
S30 |
S38 |
S38 |
S46 |
S46 |
CHÚ THÍCH: NC: negative control (đối chứng âm) PC: positive control (đối chứng dương) S: samμle (mẫu kiểm tra) S1 đến S46: mẫu kiểm tra số 1 đến mấu kiểm tra số 46 |
B.3 Công thức tính kết quả
- Hiệu giá S/P (ở độ pha loãng 1 : 500): log10 Titer = 1,09 (log10S/P) + 3,36
B.4 Điều kiện kết quả
Giá trị OD của đối chứng đạt điều kiện như sau thì phản ứng đạt:
- OD đối chứng dương - OD đối chứng âm > 0,075 (PCx - NCx > 0,075)
- OD đối chứng âm ≤ 0,150 (NCx ≤ 0,150).
B.5 Diễn giải kết quả
Đánh giá kết quả dựa trên giá trị S/P
+ Mẫu dương tính: S/P ≥ 0,20;
+ Mẫu âm tính: S/P < 0,20.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] European Pharmacopoeia, (2019). European Pharmacopoeia 10.0 Infectious Chicken Anaemia Vaccine, Live, p1122-1124.
[2] Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc thú y Trung ương I, (2010). TCVN 8685-29:2019 Quy trình kiểm nghiệm vắc xin - vắc xin vô hoạt phòng bệnh Viêm phế quản truyền nhiễm (IB) ở gà.
[3] Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc thú y Trung ương I, (2010). TCVN 8685-30:2019 Quy trình kiểm nghiệm vắc xin - vắc xin nhược độc phòng bệnh Viêm não tủy truyền nhiễm ở gà.
[4] Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc thú y Trung ương I, (2010). TCCS 29VR-10/KN1 Quy trình kiểm nghiệm vắc xin phòng bệnh Thiếu máu truyền nhiễm ở gia cầm (Chicken Anemia Virus).
[5] Hồ sơ sản xuất vắc xin CAV Avipro Thymovac.
[6] Hồ sơ sản xuất vắc xin CAV Circomune.
[7] Đào Đoan Trang, Cao Thị Bích Phượng và cs, Sự lưu hành của virus gây bệnh thiếu máu truyền nhiễm ở gà (CIAV) tại Hà Nội và vùng phụ cận. Tạp chí Khoa học Nông Nghiệp Việt Nam 2018, 16 (1): 36-45.
[8] Persistent Infection with Chicken Anemia Virus in 3-Week-old Chickens Induced by Inoculation of the Virus by the Natural Route.
[9] Study of dynamic of Chicken infectious anaemia virus infection: Which samμle is more reliable for viral detection.
[10] TCVN 8684:2022 “Vắc xin và chế phẩm sinh học dùng trong thú y - Phép thử độ thuần khiết”.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.