TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8685-30 : 2019
QUY TRÌNH KIỂM NGHIỆM VẮC XIN - PHẦN 30: VẮC XIN NHƯỢC ĐỘC PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO TỦY TRUYỀN NHIỄM Ở GÀ
Vaccine testing procedure - Part 30: Avian encephalomyelitis Vaccine, Live
Lời nói đầu
TCVN 8685-30 : 2019 do Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc Thú y Trung Ương 1 - Cục Thú y biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 8685 Quy trình kiểm nghiệm vắc xin gồm các phần:
- TCVN 8685-1 : 2011, Phần 1: Vắc xin phó thương hàn lợn nhược độc;
- TCVN 8685-2 : 2011, Phần 2: Vắc xin viêm gan siêu vi trùng vịt;
- TCVN 8685-3 : 2011, Phần 3: Vắc xin E.coli của lợn;
- TCVN 8685-4 : 2011, Phần 4: Vắc xin vô hoạt phòng hội chứng giảm đẻ ở gà;
- TCVN 8685-5 : 2011, Phần 5: Vắc xin ung khí thán;
- TCVN 8685-6 : 2011, Phần 6: Vắc xin Gumboro nhược độc;
- TCVN 8685-7 : 2011, Phần 7: Vắc xin nhiệt thán nha bào vô độc chủng 34 F2;
- TCVN 8685-8 : 2011, Phần 8: Vắc xin dịch tả lợn nhược độc;
- TCVN 8685-9 : 2014, Phần 9: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Cúm gia cầm A/H5N1;
- TCVN 8685-10 : 2014, Phần 10: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Lở mồm long móng (FMD);
- TCVN 8685-11 : 2014, Phần 11: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Phù đầu gà (coryza);
- TCVN 8685-12 : 2014, Phần 12: Vắc xin nhược độc, đông khô phòng hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn (PRRS);
- TCVN 8685-13 : 2014, Phần 13: Vắc xin vô hoạt phòng hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn (PRRS);
- TCVN 8685-14 : 2017, Phần 14: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh viêm phổi thể kính ở lợn;
- TCVN 8685-15 : 2017, Phần 15: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh viêm phổi do pasteurella multocida type D gây ra ở lợn;
- TCVN 8685-16 : 2017, Phần 16: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh viêm teo mũi truyền nhiễm ở lợn;
- TCVN 8685-17 : 2017, Phần 17: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh viêm màng phổi ở lợn;
- TCVN 8685-18 : 2017, Phần 18: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh newcastle;
- TCVN 8685-19 : 2017, Phần 19: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh gumboro;
- TCVN 8685-20 : 2018, Phần 20: Vắc xin nhược độc phòng bệnh Newcastle;
- TCVN 8685-21 : 2018, Phần 21: Vắc xin phòng bệnh đậu gà;
- TCVN 8685-22 : 2018, Phần 22: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh tụ huyết trùng ở gia cầm;
- TCVN 8685-23 : 2018, Phần 23: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Salmonella enteritidis ở gà;
- TCVN 8685-24 : 2018, Phần 24: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Salmonella typhimurium ở gà;
- TCVN 8685-25 : 2018, Phần 25: Vắc xin phòng bệnh giả dại ở lợn;
- TCVN 8685-26 : 2018, Phần 26: Vắc xin nhược độc phòng bệnh viêm thanh khí quản truyền nhiễm ở gà;
- TCVN 8685-27 : 2018, Phần 27: Vắc xin nhược độc phòng bệnh viêm phế quản truyền nhiễm ở gà;
- TCVN 8685-28 : 2019, Phần 28: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Tụ huyết trùng ở lợn;
- TCVN 8685-29 : 2019, Phần 29: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Viêm phế quản truyền nhiễm (IB) ở gà;
- TCVN 8685-30 : 2019, Phần 30: Vắc xin nhược độc phòng bệnh Viêm não tủy truyền nhiễm ở gà;
- TCVN 8685-31 : 2019, Phần 31 vắc xin phòng bệnh Dại ở chó;
- TCVN 8685-32 : 2019, Phần 32: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Mycoplasma gallisepticum ở gia cầm;
- TCVN 8685-33 : 2019, Phần 33: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh nhiễm trùng huyết ở thủy cầm.
QUY TRÌNH KIỂM NGHIỆM VẮC XIN - PHẦN 30: VẮC XIN NHƯỢC ĐỘC PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO TỦY TRUYỀN NHIỄM Ở GÀ
Vaccine testing procedure - Part 30: Avian encephalomyelitis Vaccine, Live
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định quy trình về kiểm nghiệm vắc xin nhược độc phòng bệnh Viêm não tủy truyền nhiễm do virus Avian encephalomyelitis (AEV) gây ra ở gà.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8684 : 2011, Vắc xin và chế phẩm sinh học dùng trong thú y - Phép thử độ thuần khiết.
3 Ký hiệu và chữ viết tắt
AE |
Avian Encephalomyelitis |
AEV |
Avian Encephalomyelitis Virus |
ELISA |
Enzyme-linked Immunosorbent Assay |
EIDso |
50% Egg infective dose |
EDS |
Egg Drop Syndrome |
HA |
Haemagglutination |
4 Nguyên tắc
Vắc xin được kiểm tra các chỉ tiêu cảm quan, độ vô trùng bằng các phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm, các chỉ tiêu tính an toàn và tính hiệu lực được đánh giá trên các động vật thí nghiệm.
5 Vật liệu và thuốc thử
5.1 Gà 1 ngày tuổi đến 7 ngày tuổi, gà khỏe, không có kháng thể kháng vi rút AE
5.2 Trứng gà có phôi 5 ngày tuổi đến 6 ngày tuổi
5.3 Trứng gà có phôi 9 ngày tuổi đến 11 ngày tuổi
5.4 Trứng vịt có phôi 9 ngày tuổi đến 11 ngày tuổi
5.5 Nước muối sinh lý (dung dịch NaCl 0,9 %)
5.6 Gà trống khỏe, đã trường thành, không có kháng thể kháng vi rút cúm, Newcastle và IB
5.7 Dung dịch natri citrat 5 %
5.8 Nước trứng thu hoạch sau tiêm vắc xin kiểm tra tạp nhiễm vi rút Newcastle, Egg Drop Syndrome
5.9 Kit ELISA phát hiện kháng thể AEV
6 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thí nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
6.1 Đèn soi trứng
6.2 Tủ ấp trứng duy trì nhiệt độ 37 °C ± 0,5 °C
6.3 Cốc có mỏ, dung tích 100 ml, 200 ml
6.4 Đĩa Petri vô trùng
6.5 Micropipet đơn kênh, dung tích từ 0,5 μl đến 10μl, từ 50 μl đến 200 μl, từ 100 μl đến 1000 μl
6.6 Micropipet đa kênh, dung tích từ 5 μl đến 50 μl, từ 30 μl đến 300 μl
6.7 Đầu tip phù hợp với micropipet
6.8 Dao, kéo, panh kẹp vô trùng
6.9 Bơm tiêm 1 lần, dung tích 1 ml, 3 ml, 5 ml
6.10 Máy đọc ELISA có bước sóng từ 405 nm đến 650 nm
6.11 Đĩa nhựa 96 giếng đáy hình chữ U
6.12 Máy ly tâm, có thể quay với tốc độ từ 1000 rpm đến 3000 rpm
6.13 Ống ly tâm vô trùng
7 Cách tiến hành
7.1 Kiểm tra cảm quan
Quan sát bằng mắt thường, vắc xin đạt chỉ tiêu kiểm tra cảm quan khi hợp chất trong lọ vắc xin có màu đồng nhất, hòa tan hoàn toàn trong nước muối sinh lý.
7.2 Kiểm tra vô trùng
Theo 4.1, 4.2, 4.3 và 4.4 TCVN 8684 : 2011, vắc xin đạt chỉ tiêu Kiểm tra vô trùng khi không có bất cứ tạp khuẩn hay nấm mốc nào mọc trên môi trường kiểm tra trong thời gian theo dõi.
7.3 Kiểm tra thuần khiết
7.3.1 Kiểm tra tạp nhiễm virus Newcastle
7.3.1.1 Tiêm vào xoang niệu mô của 10 trứng gà (5.3), mỗi trứng tiêm 0,2 ml vắc xin.
7.3.1.2 Ấp các trứng đã được tiêm (7.3.1.1) ở tủ ấp trứng (6.2) trong 5 ngày, hàng ngày soi trứng và loại bỏ trứng chết phôi trước 24 h.
7.3.1.3 Sau 5 ngày theo dõi, mổ thu hoạch nước trứng làm phản ứng ngưng kết hồng cầu gà (HA) (xem Phụ lục A) và kiểm tra bệnh tích phôi (phôi phù đầu, xuất huyết đầu, cổ, cánh và chân).
7.3.1.4 Đánh giá kết quả: Vắc xin được coi là không tạp nhiễm virus Newcastle khi phôi không có bệnh tích và nước trứng cho kết quả âm tính trong phản ứng ngưng kết hồng cầu với kháng nguyên virus Newcastle.
7.3.2 Kiểm tra tạp nhiễm virus Egg Drop Syndrome
7.3.2.1 Tiêm vào xoang niêu mô của 10 trứng vịt (5.4), mỗi trứng tiêm 0,2 ml vắc xin.
7.3.2.2 Ấp các trứng đã được tiêm (7.3.2.1) ở tù ấp trứng (6.2) trong 5 ngày, hàng ngày soi trứng và loại bỏ trứng chết phôi trước 24 h.
7.3.2.3 Sau 5 ngày theo dõi, mổ thu hoạch nước trứng làm phản ứng ngưng kết hồng cầu (HA) (xem Phụ lục A).
7.3.2.4 Đánh giá kết quả: Vắc xin được coi là không tạp nhiễm virus Egg Drop Syndrome khi nước trứng cho kết quả âm tính trong phản ứng ngưng kết hồng cầu với kháng nguyên virus Egg Drop Syndrome (EDS).
7.4 Kiểm tra tính an toàn
7.4.1 Sử dụng 10 gà (5.1), mỗi con được tiêm dưới da cổ hoặc chủng cánh 10 liều vắc xin ghi trên nhãn.
7.4.2 Theo dõi toàn bộ gà (7.4.1) trong 21 ngày.
7.4.3 Đánh giá kết quả: Vắc xin đạt tiêu chuẩn an toàn khi tất cả gà (7.4.2) sống khỏe, phát triển bình thường và không có biến đổi bất thường về cục bộ hay triệu chứng toàn thân.
7.5 Kiểm tra hiệu lực
Sử dụng 1 trong 2 phương pháp sau:
7.5.1 Phương pháp huyết thanh học
7.5.1.1 Cách tiến hành
- Sử dụng 30 gà (5.1), chia làm 2 nhóm:
+ Nhóm 1: gồm 20 gà, mỗi con được tiêm dưới da hoặc chủng cánh 1 liều vắc xin ghi trên nhãn.
+ Nhóm 2: gồm 10 gà làm đối chứng, tiêm dưới da hoặc chủng cánh bằng nước muối sinh lý (5.5) với liều lượng như gà nhóm 1.
- Sau khi sử dụng vắc xin 21 ngày, tất cả gà nhóm 1 và nhóm 2 được lấy máu, thu huyết thanh để làm phản ứng ELISA.
7.5.1.2 Đánh giá kết quả
Vắc xin đạt tiêu chuẩn hiệu lực khi ít nhất 80 % mẫu huyết thanh của gà nhóm 1 đạt giá trị dương tính; trong khi đó ít nhất 80 % mẫu huyết thanh của gà nhóm 2 đạt giá trị âm tính (xem phụ lục B).
7.5.2 Phương pháp chuẩn độ hiệu giá vi rút
Vắc xin đạt tiêu chuẩn hiệu lực khi mỗi liều vắc xin phải chứa ít nhất 102,5 EID50 (xem Phụ lục C)
8 Kết luận
Vắc xin đạt yêu cầu kiểm nghiệm khi đáp ứng được tất cả các yêu cầu về cảm quan, vô trùng, thuần khiết, an toàn và hiệu lực như đã nêu ở mục 7.1, 7.2, 7.3, 7.4 và 7.5.
Phụ lục A
(Quy định)
Phản ứng ngưng kết hồng cầu gà (HA)
A.1 Chuẩn bị hồng cầu gà 1 %
A.1.1 Dùng bơm tiêm 1 lần (6.9) để hút 1 ml dung dịch chống đông natri citrat (5.7) cho vào ống ly tâm (6.13), thêm 9 ml máu gà trống (5.6).
A.1.2 Ly tâm ống (A.1.1) bằng máy ly tâm (6.12) với tốc độ từ 1000 rpm đến 1500 rpm trong 15 min, gạn bỏ phần dung dịch nổi bên trên, thêm 10 ml nước muối sinh lý (5.5) vào hồng cầu, lắc đều. Ly tâm lặp lại từ 3 lần đến 4 lần để rửa hồng cầu, dùng micropipet (6.5) hút bỏ dung dịch ở trên sau lần ly tâm cuối.
A.1.3 Chuẩn bị dung dịch hồng cầu gà 1 % bằng cách dùng micropipet (6.5) chuyển 1 ml hồng cầu (A.1.2) vào cốc có mỏ (6.3) có chứa 99 ml nước muối sinh lý (5.5).
A.1.4 Bảo quản dung dịch hồng cầu 1 % (A.1.3) ở nhiệt độ từ 4 °C đến 8 °C. Hồng cầu sau khi pha có thể dùng trong 4 ngày đến 5 ngày (nếu dung dịch hồng cầu bị dung huyết thì loại bỏ).
A.2 Cách tiến hành
A.2.1 Dùng micropipet (6.5) nhỏ 25 μl nước muối sinh lý (5.5) vào đĩa 96 giếng chữ U (6.11) từ giếng thứ 1 đến giếng 12.
A.2.2 Dùng micropipet (6.5) nhỏ 25 μl nước trứng (5.8) vào giếng 1.
A.2.3 Dùng micropipet (6.5) trộn đều nước trứng với nước muối sinh lý (5.5) ở giếng 1, hút 25 μl chuyển sang giếng 2 trộn đều, hút 25 μl chuyển sang giếng 3 trộn đều, tiếp tục làm như vậy đến giếng 11 rồi bỏ đi 25 μl.
A.2.4 Giếng 12 làm đối chứng hồng cầu: cho 25 μl nước muối sinh lý (5.5) và 25 μl hồng cầu gà 1 % (A.1.3).
A.2.5 Dùng micropipet (6.6) nhỏ 25 μl hồng cầu gà 1 % (A.1.3) vào các giếng của đĩa phản ứng.
A.2.6 Lắc nhẹ bằng tay và ủ đĩa phản ứng ở nhiệt độ phòng trong 30 min, ngay sau đó đọc kết quả.
A.3 Đọc kết quả
- Phản ứng âm tính: hồng cầu lắng xuống đáy tạo thành chấm tròn giữa đáy giếng.
- Phản ứng dương tính: xảy ra hiện tượng ngưng kết, hồng cầu ngưng kết thành cụm lấm tấm đều dưới đáy giếng.
- Đọc hiệu giá ngưng kết: hiệu giá ngưng kết kháng nguyên được đánh giá ở độ pha loãng cao nhất còn có phản ứng ngưng kết xảy ra.
Bảng A.1 - Sơ đồ các bước tiến hành phản ứng ngưng kết hồng cầu gà (HA)
Các bước |
Nguyên liệu |
Giếng |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
||
Pha loãng kháng nguyên |
Nước muối sinh lý, μl |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
Kháng nguyên kiểm tra, μl |
25 |
Trộn đều, chuyển 25 μl lần lượt từ giếng 1 đến giếng 11 rồi hút bỏ 25 μl |
0 |
||||||||||
Cho hồng cầu gà |
Hồng cầu gà 1 %, μl |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
Độ pha loãng kháng nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Phụ lục B
(Tham khảo)
Phản ứng ELISA (Enzyme-linked immunosorbent assay)
B.1 Vật liệu thử
B.1.1 Huyết thanh gà cần kiểm tra
B.1.2 Nước cất 2 lần
B.1.3 Kit ELISA phát hiện kháng thể AE
VÍ DỤ: Dùng Kit ELISA của hãng IDEXX (Avian encephalomyelitis Virus Antibody Test Kit - US.Vet. No. 313)[1].
B.2 Cách tiến hành
B.2.1 Pha loãng huyết thanh gà (B.1.1) bằng dung dịch pha mẫu theo tỷ lệ 1/500 (kí hiệu từ S1 đến S46).
B.2.2 Dùng micropipet (6.5) nhỏ 100 μl đối chứng âm AEV vào giếng A1 và A2 của đĩa có phủ kháng nguyên AE.
B.2.3 Dùng micropipet (6.5) nhỏ 100 μl đối chứng dương (AEV) vào giếng B1 và B2 của đĩa có phủ kháng nguyên AE.
B.2.4 Dùng micropipet (6.6) nhỏ 100 μl huyết thanh đã pha loãng (B.2.1) vào các giếng còn lại của đĩa có phủ kháng nguyên AE, mỗi mẫu cho vào 2 giếng, (ví dụ mẫu S1 cho vào 2 giếng C1, C2, mẫu S2 cho vào 2 giếng D1, D2).
B.2.5 Ủ đĩa ở nhiệt độ phòng trong 30 min (nhiệt độ từ 18 °C đến 25 °C).
B.2.6 Loại bỏ dung dịch trong giếng và rửa các giếng của đĩa bằng nước cất (B.1.2), mỗi giếng 350 μl nước cất, rửa từ 3 lần đến 5 lần, sau khi rửa xong vỗ đĩa vào giấy thấm cho khô nước.
B.2.7 Dùng micropipet (6.6) nhỏ 100 μl kháng kháng thể (Kháng thể đã gắn enzim - Anti- chicken) vào tất cả các giếng của đĩa phản ứng, sau đó ủ dĩa ở nhiệt độ phòng trong 30 min (nhiệt độ từ 18 °C đến 25 °C).
B.2.8 Loại bỏ dung dịch trong giếng và rửa các giếng của đĩa bằng nước cất (B.1.2), dùng micropipet (6.6) nhỏ mỗi giếng 350 μl nước cất, rửa từ 3 lần đến 5 lần, sau khi rửa xong vỗ đĩa vào giấy thấm cho khô nước.
B.2.9 Dùng micropipet (6.6) nhỏ 100 μl cơ chất phù hợp với enzim vào tất cả các giếng của đĩa phản ứng, sau đó ủ đĩa ở nhiệt độ phòng trong 15 min (nhiệt độ từ 18 °C đến 25 °C).
B.2.10 Dùng micropipet (6.6) nhỏ 100 μl dung dịch dừng phản ứng vào tất cả các giếng của đĩa phản ứng, sau đó đặt đĩa vào máy đọc ELISA (6.10) và đọc ngay ở bước sóng 650 nm để ra các giá trị Optical Density (OD) của các mẫu trong đĩa phản ứng.
Bảng B.1 - Sơ đồ vị trí mẫu trong đĩa ELISA
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
A |
NC |
NC |
S7 |
S7 |
S15 |
S15 |
S23 |
S23 |
S31 |
S31 |
S39 |
S39 |
B |
PC |
PC |
S8 |
S8 |
S16 |
S16 |
S24 |
S24 |
S32 |
S32 |
S40 |
S40 |
C |
S1 |
S1 |
S9 |
S9 |
S17 |
S17 |
S25 |
S25 |
S33 |
S33 |
S41 |
S41 |
D |
S2 |
S2 |
S10 |
S10 |
S18 |
S18 |
S26 |
S26 |
S34 |
S34 |
S42 |
S42 |
E |
S3 |
S3 |
S11 |
S11 |
S19 |
S19 |
S27 |
S27 |
S35 |
S35 |
S43 |
S43 |
F |
S4 |
S4 |
S12 |
S12 |
S20 |
S20 |
S28 |
S28 |
S36 |
S36 |
S44 |
S44 |
G |
S5 |
S5 |
S13 |
S13 |
S21 |
S21 |
S29 |
S29 |
S37 |
S37 |
S45 |
S45 |
H |
S6 |
S6 |
S14 |
S14 |
S22 |
S22 |
S30 |
S30 |
S38 |
S38 |
S46 |
S46 |
CHÚ THÍCH:
NC: negative control (đối chứng âm)
PC: positive control (đối chứng dương)
S: sample (mẫu)
B.3 Công thức tính kết quả
- Đối chứng dương trung bình (PCx) =
- Đối chứng âm trung bình (NCx) =
- OD mẫu trung bình (ODtb) =
- Giá trị S/P =
- Hiệu giá s/p (ở độ pha loãng 1 : 500): log10 Titer = 1,09 (log10S/P) + 3,36
B.4 Điều kiện kết quả
Giá trị OD của đối chứng đạt điều kiện như sau thì phản ứng đạt:
- OD đối chứng dương - OD đối chứng âm > 0.075 (PCX - NCx > 0,075)
- OD đối chứng âm ≤ 0,150 (NCx ≤ 0,150)
B.5 Diễn giải kết quả
- Giá trị S/P ≤ 0,20 mẫu kiểm tra âm tính (S/P ≤ 0,20 : N)
- Giá trị S/P > 0,20 mẫu kiểm tra dương tính (S/P > 0,20 : P)
Phụ lục C
(Quy định)
Phương pháp chuẩn độ hiệu giá vi rút vắc xin
C.1 Phương pháp tiến hành
C.1.1 Trứng gà (5.2) được lau sạch và ấp trong tủ ấp trứng (6.2), sau 5 ngày trứng được kiểm tra bằng đèn (6.1) để loại những quả vô tính và chết phôi. Đến ngày thứ 6, tiếp tục soi loại những quả bị chết phôi, đánh dấu vị trí buồng hơi và đầu phôi.
C.1.2 Dùng nước muối sinh lý (5.5) pha loãng vắc xin theo cơ số 10 tính trên liều để có dãy nồng độ từ 10-1 đến 10-10.
C.1.3 Gây nhiễm vi rút vắc xin ở các nồng độ đã pha loãng (C.1.2) vào túi lòng đỏ của trứng gà (C.1.1), mỗi nồng độ pha loãng tiêm 5 phôi trứng, mỗi phôi trứng 0,2 ml. 5 trứng có phôi khác dùng làm đối chứng được tiêm nước muối sinh lý (5.5).
C.1.4 Hàn kín lỗ tiêm bằng paratin, ấp tiếp trong tủ ấp trứng (6.2), theo dõi liên tục trong 7 ngày. Hàng ngày soi trứng, theo dõi sự phát triển của phôi. Những quả phôi chết và phôi sống được bảo quản ở nhiệt độ 2 °C đến 8 °C chờ thu hoạch. Mổ khám kiểm tra bệnh tích phôi đặc trưng: phôi còi cọc, loạn dưỡng cơ, dị tật ở các chi hoặc tê liệt.
C.2 Tính kết quả
Kết quả được tính toán theo công thức của Reed - Muench:
Log EID50 |
= Log A + X1 log f |
|
= Log B + X2 log f |
Trong đó:
A : Số mũ có phôi nhiễm cận trên 50%
B: Số mũ có phôi nhiễm cận dưới 50%
A': Tỷ lệ % phôi bị nhiễm cận trên 50 %
B': Tỷ lệ % phôi bị nhiễm cận dưới 50 %
f: Hệ số pha loãng vắc xin
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Asean Standard Requirements for Avian Encephalomyelitis vaccine, live: 4-5
[2] 23VR - 10KN1 - Quy trình Kiểm nghiệm vắc xin phòng bệnh viêm não tủy (Avian Encephalomyelitis) nhược độc
[3] 9 CFR 113.325 - Avian Encephalomyelitis Vaccine : 772-773
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.