TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8685-29 : 2019
QUY TRÌNH KIỂM NGHIỆM VẮC XIN - PHẦN 29: VẮC XIN VÔ HOẠT PHÒNG BỆNH VIÊM PHẾ QUẢN TRUYỀN NHIỄM (IB) Ở GÀ
Vaccine testing procedure - Part 29: Infectious Bronchitis Vaccine, Inactivated
Lời nói đầu
TCVN 8685-29 : 2019 do Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc Thú y Trung Ương 1 - Cục Thú y biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 8685 Quy trình kiểm nghiệm vắc xin gồm các phần:
- TCVN 8685-1 : 2011, Phần 1: Vắc xin phó thương hàn lợn nhược độc;
- TCVN 8685-2 : 2011, Phần 2: Vắc xin viêm gan siêu vi trùng vịt;
- TCVN 8685-3 : 2011, Phần 3: Vắc xin E.coli của lợn;
- TCVN 8685-4 : 2011, Phần 4: Vắc xin vô hoạt phòng hội chứng giảm đẻ ở gà;
- TCVN 8685-5 : 2011, Phần 5: Vắc xin ung khí thán;
- TCVN 8685-6 : 2011, Phần 6: Vắc xin Gumboro nhược độc;
- TCVN 8685-7 : 2011, Phần 7: Vắc xin nhiệt thán nha bào vô độc chủng 34 F2;
- TCVN 8685-8 : 2011, Phần 8: Vắc xin dịch tả lợn nhược độc;
- TCVN 8685-9 : 2014, Phần 9: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Cúm gia cầm A/H5N1;
- TCVN 8685-10 : 2014, Phần 10: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Lở mồm long móng (FMD);
- TCVN 8685-11 : 2014, Phần 11: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Phù đầu gà (coryza);
- TCVN 8685-12 : 2014, Phần 12: Vắc xin nhược độc, đông khô phòng hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn (PRRS);
- TCVN 8685-13 : 2014, Phần 13: Vắcxin vô hoạt phòng hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn (PRRS);
- TCVN 8685-14 : 2017, Phần 14: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh viêm phổi thể kính ở lợn;
- TCVN 8685-15 : 2017, Phần 15: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh viêm phổi do pasteurella multocida type D gây ra ở lợn;
- TCVN 8685-16 : 2017, Phần 16: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh viêm teo mũi truyền nhiễm ở lợn;
- TCVN 8685-17 : 2017, Phần 17: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh viêm màng phổi ở lợn;
- TCVN 8685-18 : 2017, Phần 18: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh newcastle;
- TCVN 8685-19 : 2017, Phần 19: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh gumboro;
- TCVN 8685-20 : 2018, Phần 20: Vắc xin nhược độc phòng bệnh Newcastle;
- TCVN 8685-21 : 2018, Phần 21: Vắc xin phòng bệnh đậu gà;
- TCVN 8685-22 : 2018, Phần 22: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh tụ huyết trùng ở gia cầm;
- TCVN 8685-23 : 2018, Phần 23: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Salmonella enteritidis ở gà;
- TCVN 8685-24 : 2018, Phần 24: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Salmonella typhimurium ở gà;
- TCVN 8685-25 : 2018, Phần 25: Vắc xin phòng bệnh giả dại ở lợn;
- TCVN 8685-26 : 2018, Phần 26: Vắc xin nhược độc phòng bệnh viêm thanh khí quản truyền nhiễm ở gà;
- TCVN 8685-27 : 2018, Phần 27: Vắc xin nhược độc phòng bệnh viêm phế quản truyền nhiễm ở gà;
- TCVN 8685-28 : 2019, Phần 28: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Tụ huyết trùng ở lợn;
- TCVN 8685-29 : 2019, Phần 29: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Viêm phế quản truyền nhiễm (IB) ở gà;
- TCVN 8685-30 : 2019, Phần 30: Vắc xin nhược độc phòng bệnh Viêm não tủy truyền nhiễm ở gà;
- TCVN 8685-31 : 2019, Phần 31 vắc xin phòng bệnh Dại ở chó;
- TCVN 8685-32 : 2019, Phần 32: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Mycoplasma gallisepticum ở gia cầm;
- TCVN 8685-33 : 2019, Phần 33: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh nhiễm trùng huyết ở thủy cầm.
QUY TRÌNH KIỂM NGHIỆM VẮC XIN - PHẦN 29: VẮC XIN VÔ HOẠT PHÒNG BỆNH VIÊM PHẾ QUẢN TRUYỀN NHIỄM (IB) Ở GÀ
Vaccine testing procedure - Part 29: Infectious Bronchitis Vaccine, Inactivated
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định quy trình về kiểm nghiệm vắc xin vô hoạt phòng bệnh Viêm phế quản truyền nhiễm (IB) do vi rút thuộc giống Coronavirus gây ra ở gà.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8684 : 2011, Vắc xin và chế phẩm sinh học dùng trong thú y - Phép thử độ thuần khiết.
3 Ký hiệu và chữ viết tắt
IB |
Infectious Bronchitis |
IBV |
Infectious Bronchitis Virus |
HA |
Haemagglutination |
HI |
Haemagglutination Inhibition |
ELISA |
Enzyme-linked Immunosorbent Assay |
4 Nguyên tắc
Vắc xin được kiểm tra các chỉ tiêu cảm quan, độ vô trùng bằng các phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm, các chỉ tiêu tính an toàn và tính hiệu lực được đánh giá trên các động vật thí nghiệm.
5 Vật liệu và thuốc thử
5.1 Gà 2 tuần tuổi đến 3 tuần tuổi, gà khỏe, không có kháng thể kháng vi rút IB
5.2 Nước muối sinh lý, đã được hấp tiệt trùng, nồng độ 0,9 %
5.3 Gà trống khỏe, đã trưởng thành (trên 12 tuần tuổi), không có kháng thể kháng vi rút cúm, vi rút Newcastle và vi rút IB
5.4 Kit ELISA phát hiện kháng thể IBV
5.5 Dung dịch natri citrat 5 %
5.6 Kháng nguyên IB
5.7 Trứng gà có phôi 9 ngày tuổi đến 12 ngày tuổi
6 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thí nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
6.1 Micropipet đơn kênh, dung tích từ 5 μl đến 50 μl, từ 50 μl đến 200 μl, từ 100 μl đến 1000 μl
6.2 Micropipet đa kênh, dung tích từ 5 μl đến 50 μl, từ 50 μl đến 200 μl
6.3 Đĩa nhựa 96 giếng đáy hình chữ U và/hoặc V
6.4 Máy ly tâm, có thể quay với tốc độ từ 1000 rpm đến 3000 rpm
6.5 Ống ly tâm vô trùng
6.6 Bơm tiêm 1 lần, dung tích 1 ml, 3 ml, 5 ml, 10 ml
6.7 Cốc có mỏ vô trùng
6.8 Máy đọc ELISA có bước sóng từ 405 nm đến 650 nm
6.9 Tủ ấm duy trì nhiệt độ 37 °C
7 Cách tiến hành
7.1 Kiểm tra cảm quan
Quan sát bằng mắt thường, vắc xin đạt chỉ tiêu cảm quan khi hỗn dịch đồng nhất, không đông vón, không lắng cặn.
7.2 Kiểm tra vô trùng
Theo 4.1, 4.2 TCVN 8684 : 2011, vắc xin đạt chỉ tiêu kiểm tra vô trùng khi không có bất cứ tạp khuẩn hay nấm mốc nào mọc trên môi trường kiểm tra trong thời gian theo dõi.
7.3 Kiểm tra thuần khiết
7.3.1 Tiêm vào xoang niệu mô của 10 trứng gà (5.7), mỗi trứng tiêm 0,2 ml vắc xin.
7.3.2 Ấp các trứng đã được tiêm (7.3.1) ở tủ ấm (6,9) trong 5 ngày, hàng ngày soi trứng và loại bỏ trứng chết phôi trước 24 h.
7.3.3 Sau 5 ngày đến 7 ngày theo dõi, mổ thu hoạch nước trứng làm phản ứng ngưng kết hồng cầu (HA) (xem Phụ lục A).
7.3.4 Đánh giá kết quả: Vắc xin đạt chỉ tiêu Kiểm tra thuần khiết khi nước trứng cho kết quả âm tính trong phản ứng ngưng kết hồng cầu.
7.4 Kiểm tra vô hoạt
7.4.1 Tiêm vào xoang niệu mô của 10 trứng gà (5.7), mỗi trứng tiêm 0,2 ml vắc xin.
7.4.2 Ấp các trứng đã được tiêm (7.4.1) ở tủ ấm (6.9) trong 7 ngày, hàng ngày soi trứng và loại bỏ trứng chết phôi trước 24 h.
7.4.3 Sau 7 ngày theo dõi, trứng được mồ và kiểm tra bệnh tích đặc trưng của phôi trứng do vi rút IB gây ra (phôi chậm phát triển, cuộn tròn cùng với chứng suy nhược các bắp cơ và lắng đọng urate trong thận, nước xoang niệu mô trong).
7.4.4 Đánh giá kết quả: Vắc xin đạt chỉ tiêu vô hoạt khi 100 % phôi trứng (7.4.3) khỏe mạnh, không có bệnh tích đặc trưng của phôi trứng do vi rút IB gây ra.
7.5 Kiểm tra tính an toàn
7.5.1 Tiêm cho 10 gà (5.1), mỗi con 2 liều vắc xin ghi trên nhãn theo đường dưới da cổ.
7.5.2 Theo dõi toàn bộ gà thí nghiệm trong 21 ngày.
7.5.3 Đánh giá kết quả: Vắc xin đạt tiêu chuẩn an toàn khi tất cả gà (7.5.1) sống khỏe, phát triển bình thường, không có biểu hiện khác thường cũng như không có biểu hiện triệu chứng của bệnh IB (thở khò khè, vươn cổ lên để thở, hắt hơi, kém ăn, xù lông).
7.6 Kiểm tra hiệu lực
7.6.1 Cách tiến hành
- Sử dụng 30 gà (5.1), chia làm 2 nhóm:
+ Nhóm 1: gồm 20 gà, mỗi con được tiêm 1 liều vắc xin ghi trên nhãn, theo đường dưới da cổ;
+ Nhóm 2: gồm 10 gà làm đối chứng, tiêm nước muối sinh lý (5.2) theo đường dưới da cổ với liều lượng như gà nhóm 1.
- Sau khi tiêm vắc xin từ 21 ngày đến 28 ngày, tất cả gà nhóm 1 và nhóm 2 được lấy máu, thu huyết thanh để làm phản ứng huyết thanh học (phương pháp HI hoặc phương pháp ELISA) (xem phụ lục A, B, C).
7.6.2 Đánh giá kết quả
- Phương pháp HI: Vắc xin đạt tiêu chuẩn hiệu lực khi hiệu giá HI trung bình của gà nhóm 1 ≥ 5 log2; trong khi đó gà nhóm 2 âm tính (xem phụ lục A, B).
- Phương pháp ELISA: Vắc xin đạt tiêu chuẩn hiệu lực khi ít nhất 80 % mẫu huyết thanh của gà nhóm 1 dương tính; trong khi đó ít nhất 80 % mẫu huyết thanh của gà nhóm 2 âm tính (tham khảo phụ lục C).
8 Kết luận
Vắc xin đạt yêu cầu kiểm nghiệm khi đáp ứng được tất cả các yêu cầu về cảm quan, vô trùng, thuần khiết, vô hoạt, an toàn và hiệu lực như đã nêu ở mục 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, 7.5 và 7.6.
Phụ lục A
(Quy định)
Phản ứng ngưng kết hồng cầu gà (HA)
A.1 Chuẩn bị hồng cầu gà 1 %
A.1.1 Dùng bơm tiêm 1 lần (6.6) để hút 1 ml dung dịch natri citrat (5.5) cho vào ống ly tâm (6.5), thêm 9 ml máu lấy từ gà trống (5.3).
A.1.2 Ly tâm ống (A.1.1) bằng máy ly tâm (6.4) với tốc độ từ 1000 rpm đến 1500 rpm trong 15 min, gạn bỏ phần dung dịch nổi bên trên, thêm 10 ml nước muối sinh lý (5.2) vào hồng cầu, lắc đều. Ly tâm lặp lại từ 3 lần đến 4 lần để rửa hồng cầu, dùng micropipet (6.1) hút bỏ dung dịch ở trên sau lần ly tâm cuối.
A.1.3 Chuẩn bị dung dịch hồng cầu gà 1 % bằng cách dùng micropipet (6.1) chuyển 1 ml hồng cầu (A.1.2) vào cốc có mỏ (6.7) có chứa 99 ml nước muối sinh lý (5.2).
A.1.4 Bảo quản dung dịch hồng cầu gà 1 % (A.1.3) ở nhiệt độ từ 4 °C đến 8 °C. Hồng cầu sau khi pha có thể dùng trong 4 ngày đến 5 ngày (nếu dung dịch hồng cầu bị dung huyết thì loại bỏ).
A.2 Cách tiến hành
A.2.1 Dùng micropipet (6.2) nhỏ 25 μl nước muối sinh lý (5.2) vào đĩa nhựa 96 giếng (6.3) đáy chữ U, từ giếng thứ 1 đến giếng 12.
A.2.2 Dùng micropipet (6.1) nhỏ 25 μl kháng nguyên IB (5.6) vào giếng 1.
A.2.3 Dùng micropipet (6.2) trộn đều kháng nguyên với nước muối sinh lý (5.2) ở giếng 1, hút 25 μl chuyển sang giếng 2 trộn đều, hút 25 μl chuyển sang giếng 3 trộn đều, tiếp tục làm như vậy đến giếng 11 rồi bỏ đi 25 μl.
A.2.4 Giếng 12 làm đối chứng hồng cầu: cho 25 μl nước muối sinh lý (5.2) và 25 μl hồng cầu gà 1 % (A.1.3).
A.2.5 Dùng micropipet (6.2) nhỏ 25 μl hồng cầu gà 1 % (A.1.3) vào các giếng của đĩa phản ứng.
A.2.6 Lắc nhẹ bằng tay và ủ đĩa phản ứng ở nhiệt độ phòng trong 30 min, ngay sau đó đọc kết quả.
A.3 Đọc kết quả
- Phản ứng âm tính: hồng cầu lắng xuống đáy tạo thành chấm tròn giữa đáy giếng.
- Phản ứng dương tính: xảy ra hiện tượng ngưng kết, hồng cầu ngưng kết thành cụm lấm tấm đều dưới đáy giếng.
- Đọc hiệu giá ngưng kết: hiệu giá ngưng kết kháng nguyên được đánh giá ở độ pha loãng cao nhất còn có phản ứng ngưng kết xảy ra.
Bảng A.1 - Sơ đồ các bước tiến hành phản ứng ngưng kết hồng cầu gà (HA)
Các bước |
Nguyên liệu |
Giếng |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
||
Pha loãng kháng nguyên |
PBS, μl |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
Kháng nguyên kiểm tra, μl |
25 |
Trộn đều, chuyển 25 μl lần lượt từ giếng 1 đến giếng 11 rồi hút bỏ 25 μl |
0 |
||||||||||
Cho hồng cầu gà |
Hồng cầu gà 1 %, μl |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
Độ pha loãng kháng nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Phụ lục B
(Quy định)
Phản ứng ngăn trở ngưng kết hồng cầu gà (HI)
B.1 Chuẩn độ kháng nguyên 4 đơn vị HA
B1.1 Kháng nguyên được pha 4 đơn vị HA cần phải chuẩn để phản ứng HI cho kết quả chính xác. Ví dụ: HA bằng 1/256, 4 HA bằng 1/64 (Pha 4 HA: gồm 1 phần kháng nguyên IB (5.6) và 63 phần nước muối sinh lý (5.2)).
B1.2 Kiểm tra kháng nguyên 4 HA đã pha: tiến hành phản ứng HA (xem phụ lục A), nếu kết quả ngưng kết đến giếng thứ 2, như vậy kháng nguyên pha đạt. Nếu ngưng kết đến giếng thứ 3 (hoặc hơn) là kháng nguyên pha đặc. Nếu ngưng kết chỉ ở giếng đầu tiên là kháng nguyên pha loãng thì phải điều chỉnh lại bằng cách cho thêm nước sinh lý hoặc kháng nguyên.
B.2 Cách tiến hành
B.2.1 Dùng micropipet (6.2) nhỏ 25 μl nước muối sinh lý (5.2) vào các giếng từ giếng 1 đến giếng 12 của đĩa nhựa 96 giếng (6.3) có đáy chữ U.
B.2.2 Dùng micropipet (6.1) nhỏ 25 μl huyết thanh cần kiểm tra vào giếng 1.
B.2.3 Pha loãng huyết thanh: dùng micropipet (6.2) trộn đều huyết thanh với nước muối sinh lý ở giếng 1, rồi hút 25 μl chuyển sang giếng 2 trộn đều, hút 25 μl chuyển sang giếng 3 trộn đều, tiếp tục làm như vậy đến giếng 11 rồi bỏ đi 25 μl.
B.2.4 Dùng micropipet (6.2) nhỏ 25 μl dung dịch kháng nguyên 4 HA vào các giếng từ giếng 1 đến giếng 11. Lắc nhẹ, để 30 min ở nhiệt độ phòng.
B.2.5 Dùng micropipet (6.2) nhỏ 25 μl hồng cầu gà 1 % (A.1.3) vào các giếng của đĩa phản ứng.
B.2.6 Lắc nhẹ bằng tay hoặc bằng máy. Ủ đĩa phản ứng ở nhiệt độ phòng trong thời gian khoảng 30 min, ngay sau đó đọc kết quả.
B.3 Đọc kết quả
- Phản ứng âm tính (không có kháng thể kháng vi rút IB): xảy ra hiện tượng ngưng kết, hồng cầu ngưng kết thành cụm lấm tấm đều dưới đáy giếng.
- Phản ứng dương tính (có kháng thể kháng vi rút IB): hồng cầu lắng xuống đáy tạo thành chấm tròn giữa đáy giếng.
- Đọc hiệu giá kháng thể: hiệu giá kháng thể được tính ở độ pha loãng cao nhất còn có hiện tượng ức chế ngưng kết hoàn toàn.
Bảng B.1 - Sơ đồ các bước tiến hành phản ứng ngăn trở ngưng kết hồng cầu gà (HI)
Các bước |
Nguyên liệu |
Giếng |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
||
Pha loãng huyết thanh |
PBS, μl |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
Huyết thanh Kiểm tra |
25 |
Chuyển 25 μl từ giếng 1 sang giếng 2, trộn đều, chuyển tiếp tục đến giếng 11 rồi hút bỏ 25 μl |
0 |
||||||||||
Cho kháng nguyên |
Kháng nguyên 4 HA, μl |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
0 |
Lắc nhẹ, để 30 min ở nhiệt độ phòng |
|||||||||||||
Cho hồng cầu gà |
Hồng cầu gà 1 %, μl |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
Độ pha loãng kháng thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Phụ lục C
(Tham khảo)
Phản ứng ELISA (Enzyme-linked immunosorbent assay)
C.1 Vật liệu thử
- Huyết thanh gà cần kiểm tra
- Kit ELISA phát hiện kháng thể IB
VÍ DỤ: Dùng Kit ELISA của hãng IDEXX (Infectious Bronchitis Virus Antibody Test Kit - Cat. No. JL 181)[1].
C.2 Cách tiến hành
C.2.1 Pha loãng huyết thanh bằng dung dịch sample diluent theo tỷ lệ 1/500.
C.2.2 Dùng micropipet (6.1) nhỏ 100 µl Negative control IBV vào giếng A1 và A2 của đĩa có phủ kháng nguyên IB.
C.2.3 Dùng micropipet (6.1) nhỏ 100 μl Positive control IBV vào giếng B1 và B2 của đĩa có phủ kháng nguyên IB.
C.2.4 Dùng micropipet (6.2) nhỏ huyết thanh đã pha loãng (C.2.1) vào các giếng còn lại (trừ giếng A1, A2, B1, B2) của đĩa có phủ kháng nguyên IB.
C.2.5 ủ dĩa ở nhiệt độ phòng trong 30 min (nhiệt độ từ 18 °C đến 25 °C).
C.2.6 Loại bỏ dung dịch trong đĩa, rửa các giếng của đĩa bằng nước cất 2 lần, mỗi giếng 350 μl nước cất, rửa từ 3 lần đến 5 lần, sau khi rửa xong vỗ đĩa vào giấy thấm cho khô nước.
C.2.7 Dùng micropipet (6.2) nhỏ Goat Anti-Chicken Horseradish Peroxidase Conjugate Solution vào tất cả các giếng của đĩa phản ứng, mỗi giếng 100 μl, sau đó ủ đĩa ở nhiệt độ phòng trong 30 min (nhiệt độ từ 18 °C đến 25 °C).
C.2.8 Loại bỏ dung dịch trong đĩa, rửa các giếng của đĩa bằng nước cất 2 lần, mỗi giếng 350 μl nước cất, rửa từ 3 lần đến 5 lần, sau khi rửa xong vỗ đĩa vào giấy thấm cho khô nước.
C.2.9 Dùng micropipet (6.2) nhỏ Tetramethylbenzidine substrate vào tất cả các giếng của đĩa phản ứng, mỗi giếng 100 μl, sau đó ủ đĩa ở nhiệt độ phòng trong 30 min (nhiệt độ từ 18 °C đến 25 °C).
C.2.10 Dùng micropipet (6.2) nhỏ dung dịch dừng phản ứng vào tất cả các giếng của đĩa phản ứng, mỗi giếng 100 µl, sau đó đặt đĩa vào máy đọc ELISA (6.8) ở bước sóng 650 nm để ra các giá trị Optical Density (OD) của các mẫu trong đĩa phản ứng.
Bảng C.1 - Sơ đồ vị trí mẫu trong đĩa ELISA
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
A |
NC |
NC |
S7 |
S7 |
S15 |
S15 |
S23 |
S23 |
S31 |
S31 |
S39 |
S39 |
B |
PC |
PC |
S8 |
S8 |
S16 |
S16 |
S24 |
S24 |
S32 |
S32 |
S40 |
S40 |
C |
S1 |
S1 |
S9 |
S9 |
S17 |
S17 |
S25 |
S25 |
S33 |
S33 |
S41 |
S41 |
D |
S2 |
S2 |
S10 |
S10 |
S18 |
S18 |
S26 |
S26 |
S34 |
S34 |
S42 |
S42 |
E |
S3 |
S3 |
S11 |
S11 |
S19 |
S19 |
S27 |
S27 |
S35 |
S35 |
S43 |
S43 |
F |
S4 |
S4 |
S12 |
S12 |
S20 |
S20 |
S28 |
S28 |
S36 |
S36 |
S44 |
S44 |
G |
S5 |
S5 |
S13 |
S13 |
S21 |
S21 |
S29 |
S29 |
S37 |
S37 |
S45 |
S45 |
H |
S6 |
S6 |
S14 |
S14 |
S22 |
S22 |
S30 |
S30 |
S38 |
S38 |
S46 |
S46 |
CHÚ THÍCH:
NC: negative control (đối chứng âm)
PC: positive control (đối chứng dương)
S: sample (mẫu)
C.3 Công thức tính kết quả
- Đối chứng dương trung bình (PCx) =
- Đối chứng âm trung bình (NCx) =
- Giá trị S/P =
- Hiệu giá S/P (ở độ pha loãng 1 : 500): log10 Titer = 1,09 (log10S/P) + 3,36
C.4 Điều kiện kết quả
Giá trị OD của đối chứng đạt điều kiện như sau thì phản ứng đạt
- OD đối chứng dương - OD đối chứng âm > 0,075 (PCx - NCx > 0,075)
- OD đối chứng âm < 0,150 (NCx ≤ 0,150)
C.5 Diễn giải kết quả
- Giá trị S/P ≤ 0,20 mẫu kiểm tra âm tính (S/P ≤ 0,20 : N)
- Giá trị S/P > 0,20 mẫu kiểm tra dương tính (S/P > 0,20 : P)
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Asean Standard requirements for Infectious Bronchitis Vaccine, Inactivated: 20-21
[2] OIE Terrestrial Manual 2012 - Chapter 2.3.2 Avian Infectious Bronchitis: 1-15
[3] 10 VR - 10KN1 - Quy trình Kiểm nghiệm vắc xin Viêm phế quản truyền nhiễm (IB) vô hoạt
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.