Milled glutinous rice
Lời nói đầu
TCVN 8368:2018 thay thế TCVN 8368:2010;
TCVN 8368:2018 do Cục Chế biến và Phát triển thị trường Nông sản biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GẠO NẾP TRẮNG
Milled glutinous rice
Tiêu chuẩn này áp dụng cho gạo nếp trắng thuộc loài Oryza sativa L. glutinosa dùng làm thực phẩm.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 5643:1999 Gạo - Thuật ngữ và định nghĩa
TCVN 9027:2011 (ISO 24333:2009) Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc - Lấy mẫu
ISO 712 Cereals and cereal products - Determination of moisture content - Routine reference method (Ngũ cốc và các sản phẩm từ ngũ cốc - Xác định độ ẩm - Phương pháp đối chứng thông dụng).
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 5643:1999.
Gạo nếp trắng được phân thành các hạng chất lượng nêu trong Bảng 2, như sau:
- Gạo nếp 5 % tấm;
- Gạo nếp 10 % tấm.
5.1 Yêu cầu cảm quan của gạo nếp trắng được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Yêu cầu cảm quan
Tên chỉ tiêu |
Yêu cầu |
1. Màu sắc |
Màu trắng đặc trưng cho từng giống |
2. Mùi |
Mùi đặc trưng cho từng giống, không có mùi lạ |
3. Côn trùng sống và nhện nhỏ |
Không được có |
5.2 Các chỉ tiêu chất lượng của gạo nếp trắng được quy định trong Bảng 2.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.