TCVN 8257-5:2023
TẤM THẠCH CAO - PHƯƠNG PHÁP THỬ CƠ LÝ - PHẦN 5: XÁC ĐỊNH ĐỘ BIẾN DẠNG ẨM
Gypsum board - Test methods for physical testing - Part 5: Determination of humidified deflection
Lời nói đầu
TCVN 8257-5:2023 thay thế TCVN 8257-5:2009.
TCVN 8257-5:2023 do Viện Vật liệu xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 8257:2023 Tấm thạch cao - Phương pháp thử cơ lý, bao gồm các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 8257-1:2023, Phần 1: Xác định kích thước, độ sâu của gờ vát và độ vuông góc của cạnh;
- TCVN 8257-2:2023, Phần 2: Xác định độ cứng của lõi, cạnh, gờ;
- TCVN 8257-3:2023, Phần 3: Xác định cường độ chịu uốn;
- TCVN 8257-4:2023, Phần 4: Xác định độ kháng nhổ đinh;
- TCVN 8257-5:2023, Phần 5: Xác định độ biến dạng ẩm;
- TCVN 8257-6:2023, Phần 6: Xác định độ hút nước;
- TCVN 8257-7:2023, Phần 7: Xác định độ hấp thụ nước bề mặt;
- TCVN 8257-8:2023, Phần 8: Xác định độ thẩm thấu hơi nước.
TẤM THẠCH CAO - PHƯƠNG PHÁP THỬ CƠ LÝ - PHẦN 5: XÁC ĐỊNH ĐỘ BIẾN DẠNG ẨM
Gypsum board - Test methods for physical testing - Part 5: Determination of humidified deflection
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ biến dạng ẩm của sản phẩm tấm thạch cao.
Tiêu chuẩn này là một phương pháp đánh giá độ biến dạng của sản phẩm tấm thạch cao khi được đỡ nằm ngang và chịu độ ẩm cao.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8256, Tấm thạch cao - Yêu cầu kỹ thuật.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 8256.
4 Nguyên tắc
Độ biến dạng ẩm của tấm thạch cao được xác định trên mẫu thử có chiều dài vuông góc với chiều dài của tấm thạch cao, mẫu thử được đỡ nằm ngang và chịu độ ẩm cao (90 ± 3) % trong 48 h.
5 Lấy mẫu
Đẻ tiến hành các phép thử, mẫu phải được lấy ít nhất ba tấm thạch cao trong một lô hàng. Mẫu thử phải được cắt từ các mẫu đã lấy theo quy định trong từng phép thử.
6 Thiết bị, dụng cụ
6.1 Buồng dưỡng ẩm
Buồng dưỡng ẩm có kích thước đủ để chứa mẫu thử có kích thước (305 × 610) mm và có khả năng duy trì không khí ở nhiệt độ (32 ± 2) °C và độ ẩm tương đối (90 ± 3) %.
6.2 Giá đỡ
Gồm các thanh đỡ bằng kim loại, bán kính 3,2 mm và dài 305 mm được đặt cách đều nhau 1 khoảng 584 mm trong buồng dưỡng ẩm.
6.3 Dụng cụ đo độ võng
Dụng cụ đo độ võng của tấm thạch cao có độ chính xác đến 0,1 mm.
6.4 Cân
Cân có độ chính xác đến 0,1 g.
7 Chuẩn bị mẫu thử
Cắt hai mẫu thử có kích thước (305 ± 1) mm × (610 ± 1) mm từ cùng một tấm thạch cao trong lô mẫu thử sao cho chiều 305 mm song song với chiều dài tấm thạch cao. cắt các mẫu thử cách cạnh và gờ ít nhất 305 mm với các tấm thạch cao có chiều rộng 1 220 mm hoặc lớn hơn. Cắt mẫu thử ở trung tâm của tấm thạch cao có chiều rộng nhỏ hơn 1 220 mm như Hình 1.
kích thước tính bằng milimét
Hình 1 - Vị trí cắt mẫu cho thử nghiệm độ biến dạng ẩm
8 Ổn định
Các mẫu thử được ổn định ở nhiệt độ (27 ± 2) °C và độ ẩm tương đối (65 ± 5) % đến khối lượng không đổi. Các mẫu thử phải được tiến hành thử nghiệm sau khi đạt đến khối lượng không đổi và trong vòng 10 min sau khi lấy ra khỏi buồng ổn định.
9 Cách tiến hành
Đặt cân bằng từng mẫu thử với mặt trước tiếp xúc với hai thanh đỡ cách nhau 584 mm (Xem Hình 2) trong buồng dưỡng ẩm ở điều kiện nhiệt độ (32 ± 2) °C và độ ẩm tương đối (90 ± 3) % trong vòng 48 h. Đo và ghi lại giá trị nhiệt độ và độ ẩm ít nhất một lần mỗi ngày trong quá trình thử nghiệm.
Kết thúc quá trình dưỡng ẩm 48 h, xác định độ biến dạng ẩm của từng mẫu thử khi đặt trên các thanh đỡ. Độ biến dạng ẩm là khoảng cách giữa thước thẳng được đặt trên các đỉnh cạnh của mẫu thử ở hai phía gối đỡ và mặt sau tại vị trí chính giữa mẫu thử. Đọc kết quả lấy chính xác đến 0,1 mm.
kích thước tính bằng milimét
Hình 2 - Bố trí thử nghiệm độ biến dạng ẩm
10 Biểu thị kết quả
Độ biến dạng ẩm của tấm thạch cao tính bằng milimét (mm) lấy chính xác đến 1 mm là giá trị trung bình cộng của các mẫu thử. Giá trị được làm tròn theo quy tắc số học. (Ví dụ: những giá trị dưới 5,5 mm sẽ được làm tròn số là 5 mm; những giá trị từ 5,5 mm trở lên làm tròn số là 6 mm).
CHÚ THÍCH 1: Độ chụm và độ chệch của phép thử tham khảo Phụ lục A.
11 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) số hiệu của báo cáo thử nghiệm;
c) tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp sản phẩm;
d) tên và nhãn hiệu nhận dạng hoặc số lô sản phẩm;
e) kết quả thử nghiệm
f) ngày báo cáo thử nghiệm và ký tên.
Phụ lục A
(tham khảo)
A.1 Độ chụm - Tiêu chuẩn này dựa trên nghiên cứu liên phòng theo ASTM C473-07 được thực hiện năm 2007. Mười phòng thí nghiệm đã thử nghiệm năm tấm thạch cao khác nhau. Mỗi kết quả thử nghiệm đại diện cho một cá nhân xác định. Những người tham gia được yêu cầu làm lặp lại sáu kết quả thử nghiệm cho từng bộ tham số/vật liệu.
A.1.1 Giới hạn độ lặp lại (r) - Hai kết quả thử nghiệm thu được trong một phòng thí nghiệm sẽ được đánh giá là không tương đương nếu các giá trị đó sai khác nhiều hơn giá trị “r” của vật liệu đó; “r” là khoảng đại diện cho sự sai khác giới hạn giữa hai kết quả thử nghiệm cho cùng một vật liệu thu được bởi cùng một người tiến hành thử nghiệm trên cùng một thiết bị trong cùng một ngày và trong cùng một phòng thí nghiệm.
A.1.2 Giới hạn độ tái lập (R) - Hai kết quả thử nghiệm sẽ được đánh giá là không tương đương nếu các giá trị đó sai khác nhiều hơn giá trị “R” của vật liệu đó; “R” là khoảng đại diện cho sự sai khác tới hạn giữa hai kết quả thử nghiệm cho cùng một vật liệu thu được bởi người tiến hành thử nghiệm khác nhau trên thiết bị khác nhau trong các phòng thí nghiệm khác nhau.
A.1.3 Các đánh giá theo A.1.1 và A.1.2 thường có xác suất gần đúng 95 %, tuy nhiên không phải tất cả các thống kê độ chụm thu được đều có thể được coi là đại lượng toán học xác định, áp dụng cho tất cả hoàn cảnh và lĩnh vực sử dụng, số lượng hạn chế của các thử nghiệm lặp lại và các phòng thí nghiệm báo cáo kết quả cho một số phép phân tích đảm bảo rằng sẽ có sự sai khác lớn hơn dự đoán của các kết quả, đôi khi sẽ xảy ra với tần suất lớn hơn hoặc nhỏ hơn đáng kể so với giới hạn xác suất là 95 %. Giới hạn độ lặp lại và giới hạn độ tái lập cho các phân tích đó được coi là hướng dẫn chung và xác suất liên quan 95 % là một chỉ số sơ bộ được kỳ vọng.
A.2 Độ chệch - Tại thời điểm nghiên cứu, không có vật liệu chuẩn phù hợp được chấp nhận để xác định độ chệch cho phương pháp thử này, do đó không có báo cáo nào về độ chệch được đưa ra.
A.3 Báo cáo độ chụm được xác định thông qua nghiên cứu thống kê 176 kết quả thử nghiệm từ mười phòng thí nghiệm trên năm loại vật liệu. Năm vật liệu này như sau:
Tấm A: Tấm tường thạch cao tiêu chuẩn dày 12,7 mm;
Tấm B: Tấm tường thạch cao loại X dày 15,9 mm;
Tấm C: Tấm tường thạch cao tiêu chuẩn dày 6,4 mm;
Tấm D: Tấm ốp thạch cao ốp;
Tấm E: Tấm lót thạch cao chịu ẩm.
Để đánh giá sự tương đương của hai kết quả thử nghiệm, nên chọn vật liệu có các đặc tính gần giống với các đặc tính của vật liệu thử nghiệm.
Giới hạn độ lặp lại và giới hạn độ tái lập được liệt kê trong Bảng A.1.
Bảng A.1 - Độ biến dạng ẩm (mm) 10 phòng thí nghiệm/176 số liệu
Tầm thử |
Giá trị trung bình A |
Độ lệch chuẩn của trung bình các mẫu thử |
Độ lặp lại độ lệch chuẩn |
Độ tái lặp độ lệch chuẩn |
Giới hạn độ lặp lại |
Giới hạn độ tái lặp |
|
|
S |
Sr |
SR |
r |
R |
A |
3,9776 |
2,0980 |
1,0084 |
2,2911 |
2,8245 |
6,4135 |
B |
2,9032 |
1,2370 |
1,6358 |
1,9380 |
4,5771 |
5,4280 |
C |
15,1181 |
9,0805 |
2,1057 |
9,2837 |
5,9004 |
25,9918 |
A Giá trị trung bình của các phòng thí nghiệm được tính trung bình cộng |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ASTM 011, Standard specification for gypsum;
[2] ASTM C473, Standard test methods for physical testing of gypsum panel products
[3] ASTM C1264, Standard specification for sampling, inspection, rejection, certification, packaging, marking, shipping, handling, and storage of gypsum panel products;
[4] ASTM C1396/C1396M, Standard specification for gypsum board.
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Nguyên tắc
5 Lấy mẫu
6 Thiết bị, dụng cụ
7 Chuẩn bị mẫu thử
8 Ổn định
9 Cách tiến hành
10 Biểu thị kết quả
11 Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (tham khảo) Độ chụm và độ chệch
Thư mục tài liệu tham khảo
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.