TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7818-2 : 2007
ISO/IEC 18014-2 : 2002
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - KỸ THUẬT MẬT MÃ
DỊCH VỤ TEM THỜI GIAN
PHẦN 2: CƠ CHẾ TOKEN
ĐỘC LẬP
Information technology - Cryptographic
technique - Stamping services
Part 2: Mechanisms producing independent tokens
Lời nói đầu
1. Phạm vi
2. Tài liệu viện dẫn
3. Khái niệm và định nghĩa
4. Khái quát chung
5. Các thực thể của một tiến trình tem thời gian
6. Định dạng thông điệp
6.1. Định danh đối tượng
6.2. Các trường mở rộng
7. Tem thời gian sử dụng chữ ký số
7.1. Hồi đáp của TSA
7.2. Kiểm tra thẻ
8. Thẻ tem thời gian sử dụng mã xác thực thông điệp
8.1. Hồi đáp của TSA
8.2. Tạo giá trị MAC
8.3. Kiểm tra MAC
8.4. Kiểm tra thẻ
9. Tem thời gian sử dụng cơ chế lưu trữ
9.1. Hồi đáp của TSA
9.2. Kiểm tra thẻ
Phụ lục A - Module ASN.1 cho tem thời gian
Phụ lục B - Các cấu trúc dữ liệu
Phụ lục C - Tài liệu tham khảo
Lời nói đầu
TCVN 7818-2 : 2007 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 18014-2 : 2002
TCVN 7818-2 : 2007, Tiểu ban Kỹ thuật Tiêu chuẩnTCVN/JTC1/SC27 “Các kỹ thuật mật mã” biên soạn, Ban Cơ yếu Chính phủ đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - KỸ THUẬT MẬT MÃ - DỊCH VỤ
TEM THỜI GIAN
PHẦN 2: DỊCH VỤ TOKEN ĐỘC LẬP
Information technology - Cryptographic
technique - Time - Stamping services
Part 2: Mechanisms producing independent tokens
1 Phạm vi áp dụng
Dịch vụ tem thời gian cung cấp bằng chứng về sự tồn tại của một mục dữ liệu trước một thời điểm xác định theo thời gian. Các dịch vụ tem thời gian tạo ra các thẻ tem thời gian, đó là một cấu trúc dữ liệu chứa một sự gắn kết có thể kiểm tra được về mặt mật mã giữa sự trình bày một mục dữ liệu và một giá trị thời gian. Tiêu chuẩn này trình bày các cơ chế tạo tem thời gian độc lập, các thẻ tem thời gian này có thể được kiểm tra một cách riêng biệt.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viễn dẫn dưới đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
ISO 7498-2:1989, Information processing systems - Open Systems Interconnection - Basic reference Model - Part 2: Secirity Architecture (Các hệ thống xử lý thông tin - Liên kết các Hệ thống mở - Kiểu tham chiếu cơ bản - Phần 2: Kiến trúc an toàn).
ISO/IEC 8824-1: 1998 │ ITU-T Recommendation X.680 (1997), Information technology - Abstract Systax Notation One (ASN.1): Specification of basic notation (Bàn công bố X.680 (1997), Công nghệ thông tin - Cú pháp tóm lược Ký hiệu dạng một (ANS.1): Quy định ký hiệu cơ sở).
ISO/IEC 8824-2: 1998 │ ITU-T Recommendation X.681 (1997), Information technology - Abstract Systax Notation One (ASN.1): Information object specification (Bản công bố X.681 (1997), Công nghệ thông tin - Cú pháp tóm lược Ký hiệu dạng 1 (ANS.1): Quy định đối tượng thông tin).
ISO/IEC 8824-3: 1998 │ ITU-T Recommendation X.682 (1997), Information technology - Abstract Systax Notation One (ASN.1): Constraint specification (Bản công bố X.682 (1997), Công nghệ thông tin - Cú pháp tóm lược Ký hiệu dạng một (ANS.1): Quy định ràng buộc).
ISO/IEC 8824-4: 1998 │ ITU-T Recommendation X.683 (1997), Information technology - Abstract Systax Notation One (ASN.1): Parameterisation of ASN.1 specifications (Bản công bố X.683 (1997), Công nghệ thông tin - Cú pháp tóm lược Ký hiệu dạng một (ANS.1): Quy định tham số ASN.1).
ISO/IEC 8825-1:1998 │ ITU-T Recommendation X.690 (1997), Information technology - ASN.1 Encoding Rules: Specification of Basic Encoding Rules (BER), Canonical Encoding Rules (CER) and
…………………
Nội dung Tiêu chuẩn bằng File Word (đang tiếp tục cập nhật)
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.