TIÊU CHUẨN NHÀ Ở CÓ PHÒNG CHO KHÁCH DU LỊCH THUÊ
Standards of Homestay
Lời nói đầu
TCVN 7800: 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quôc gia TCVN/TC 228 "Du lịch và các dịch vụ có liên quan" biên soạn trên cơ sở dự thảo đề nghị của Tổng cục Du lịch - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TIÊU CHUẨN NHÀ Ở CÓ PHÒNG CHO KHÁCH DU LỊCH THUÊ
Standards of Homestay
Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu cho nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, không áp dụng cho các loại cơ sở lưu trú du lịch khác.
Tiêu chuẩn này có thể được áp dụng khi thiết kế xây dựng mới, cải tạo nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê.
2.1
Nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê (Homestay)
nơi sinh sống của người sở hữu nhà hoặc sử dụng hợp pháp trong thời gian cho thuê lưu trú, có trang thiết bị, tiện nghi cho khách du lịch thuê lưu trú, có thể có dịch vụ khác theo khả năng đáp ứng của chủ nhà.
3.1 Yêu cầu chung
- Dễ tiếp cận, thuận tiện.
- Đảm bảo an ninh, an toàn.
- Xây dựng vững chắc.
- Thông thoáng, ánh sáng và chiếu sáng tốt.
- Có bảng tên đặt ở nơi dễ thấy.
3.2 Diện tích phòng ngủ, phòng vệ sinh và phòng tắm
- Phòng một giường đơn 8 m2.
- Phòng hai giường đơn hoặc một giường đôi 10m2, tăng 4 m2 cho mỗi giường thêm.
- Phòng vệ sinh và tắm chung 3 m2.
3.3 Trang thiết bị, tiện nghi
3.3.1 Phòng ngủ
- Trang thiết bị chất lượng khá, hoạt động tốt.
- Bài trí hợp lý.
- Thông gió tốt.
- Đèn điện, công tắc bố trí thuận tiện.
- Quạt điện.
- Cửa có chốt an toàn bên trong .
- Giường hoặc đệm ngủ có kích thước tối thiểu 0,9 m x 2 m cho một người; 1,5 m x 2 m cho hai người.
- Đệm dày 10 cm, có ga bọc, chất lượng tốt.
- Chăn có ga bọc, gối có vỏ bọc.
- Bình nước uống và một cốc thủy tinh cho mỗi khách.
- Móc hoặc giá treo quần áo.
- Lưới chống muỗi hoặc màn.
- Thùng rác có nắp.
- Vật dụng cho một khách gồm: khăn mặt, khăn tắm, bàn chải đánh răng, kem đánh răng, dầu gội đầu, xà phòng.
3.3.2 Phòng vệ sinh và tắm chung
- Bình quân năm khách có một phòng vệ sinh và tắm chung.
- Trang thiết bị chất lượng khá, hoạt động tốt.
- Tường ốp gạch men 2 m.
- Sàn lát bằng vật liệu chống trơn.
- Quạt thông gió.
- Đèn điện.
- Ổ cắm điện an toàn.
- Chậu rửa mặt và gương soi, vòi nước, nước nóng, xà phòng.
- Vòi hoa sen.
- Móc treo quần áo hoặc khăn các loại.
- Bàn cầu, giấy vệ sinh.
- Thùng rác có nắp.
3.3 Dịch vụ và mức độ phục vụ
3.3.1 Dịch vụ
- Bảng niêm yết giá buồng, giá dịch vụ (nếu có).
- Bảng niêm yết nội quy.
- Có tủ nhiều ngăn cho khách sử dụng, mỗi ngăn một chìa khóa.
- Cung cấp thông tin cần thiết cho khách.
3.3.2 Mức độ phục vụ
- Thay ga bọc đệm, bọc chăn, vỏ gối ba ngày một lần hoặc khi có khách mới.
- Cung cấp đủ nước sạch 24/24 h.
3.4 Người quản lý và nhân viên phục vụ
- Người quản lý phải qua lớp tập huấn về quản lý lưu trú du lịch, an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường và chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Nhân viên phục vụ phải qua lớp tập huấn nghiệp vụ trừ trường hợp có bằng cấp, chứng chỉ do cơ quan đào tạo có thẩm quyền cấp.
- Khuyến khích biết ngoại ngữ.
3.5 Bảo vệ môi trường, an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ và chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm
- Thực hiện tốt các quy định về bảo vệ môi trường, an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ và chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm theo qui định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền.
4 Phương pháp đánh giá (xem Phụ lục A)
4.1 Nguyên tắc đánh giá
- Các tiêu chí qui định đối với nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, trong biểu điểm đều phải được chấm điểm như sau:
- Chấm điểm 0 đối với tiêu chí không có hoặc không đạt yêu cầu;
- Chấm điểm 1 đối với tiêu chí đạt yêu cầu.
4.2 Tổng điểm tối thiểu
- Cơ sở lưu trú đạt tiêu chuẩn nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê khi 95% các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí yêu cầu đạt 1 điểm, tức là đạt 53 điểm.
(qui định)
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ NHÀ Ở CÓ PHÒNG CHO KHÁCH DU LỊCH THUÊ
Tiêu chí |
Đánh giá, chấm điểm |
|
Điểm 0 |
Điểm 1 |
|
1 Yêu cầu chung |
|
|
- Dễ tiếp cận, thuận tiện. |
|
|
- Đảm bảo an ninh, an toàn. |
|
|
- Xây dựng vững chắc. |
|
|
- Thông thoáng, ánh sáng và chiếu sáng tốt. |
|
|
- Có bảng tên đặt ở nơi dễ thấy. |
|
|
2 Diện tích phòng ngủ |
|
|
- 8 m2 cho phòng đơn. |
|
|
- 10 m2 cho phòng đôi. |
|
|
- Tăng diện tích 4 m2 cho mỗi giường thêm. |
|
|
- Phòng vệ sinh và tắm chung diện tích 3 m2. |
|
|
3 Trang thiết bị, tiện nghi |
|
|
3.1 Phòng ngủ |
|
|
- Trang thiết bị chất lượng khá, hoạt động tốt. |
|
|
- Bài trí hợp lý. |
|
|
- Thông gió tốt. |
|
|
- Đèn điện, công tắc bố trí thuận tiện. |
|
|
- Quạt điện. |
|
|
- Cửa có chốt an toàn bên trong. |
|
|
- Giường hoặc đệm ngủ có kích thước tối thiểu 0,9 m x 2 m cho một người; 1,5 m x 2 m cho hai người. |
|
|
- Đệm dày 10 cm, có ga bọc, chất lượng tốt. |
|
|
- Chăn có ga bọc, gối có vỏ bọc. |
|
|
- Lưới chống muỗi hoặc màn. |
|
|
- Bình nước uống và một cốc thủy tinh cho mỗi khách. |
|
|
- Móc hoặc giá treo quần áo. |
|
|
- Thùng rác có nắp. |
|
|
- Vật dụng cho một khách gồm: khăn mặt, khăn tắm, bàn chải đánh răng, kem đánh răng, dầu gội đầu, xà phòng. |
|
|
3.2 Phòng vệ sinh và tắm chung |
|
|
- Bình quân năm khách có một phòng vệ sinh và tắm chung. |
|
|
- Trang thiết bị chất lượng khá, hoạt động tốt. |
|
|
- Tường ốp gạch men 2 m. |
|
|
- Sàn lát bằng vật liệu chống trơn. |
|
|
- Đèn điện. |
|
|
- Quạt thông gió. |
|
|
- Ổ cắm điện an toàn. |
|
|
- Chậu rửa mặt. |
|
|
- Gương soi. |
|
|
- Vòi nước. |
|
|
- Nước nóng. |
|
|
- Xà phòng. |
|
|
- Vòi tắm hoa sen. |
|
|
- Móc treo quần áo hoặc khăn các loại. |
|
|
- Bàn cầu. |
|
|
- Giấy vệ sinh. |
|
|
- Thùng rác có nắp. |
|
|
4 Dịch vụ và mức độ phục vụ |
|
|
4.1 Dịch vụ |
|
|
- Bảng niêm yết thông tin về giá buồng, giá dịch vụ (nếu có). |
|
|
- Bảng niêm yết nội quy. |
|
|
- Có tủ nhiều ngăn cho khách sử dụng, mỗi ngăn một chìa khoá. |
|
|
- Cung cấp thông tin cần thiết cho khách. |
|
|
4.2 Mức độ phục vụ |
|
|
- Thay ga bọc đệm, bọc chăn, vỏ gối 3 ngày 1 lần hoặc khi có khách mới. |
|
|
- Cung cấp đủ nước sạch 24/24 h. |
|
|
5 Người quản lý và nhân viên phục vụ |
|
|
- Người quản lý phải qua lớp tập huấn về quản lý lưu trú du lịch, trừ trường hợp có bằng cấp, chứng chỉ chuyên ngành du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp. |
|
|
- Nhân viên phục vụ phải qua lớp tập huấn nghiệp vụ trừ trường hợp có bằng cấp, chứng chỉ do cơ quan đào tạo có thẩm quyền cấp. |
|
|
6 Bảo vệ môi trường, an ninh, an toàn, phòng cháy chữa cháy và chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm |
|
|
- Thực hiện tốt các quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền (đánh giá đối với từng tiêu chí) về: + An ninh trật tự; + Phòng chống cháy nổ; + Phòng chống tệ nạn xã hội; + Chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm; + Vệ sinh môi trường bên trong; + Vệ sinh môi trường xung quanh; + Vệ sinh trang thiết bị; + Vệ sinh cá nhân. |
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.