Vegetable oils
Lời nói đầu
TCVN 7597:2018 thay thế TCVN 7597:2013;
TCVN 7597:2018 xây dựng trên cơ sở tham khảo CODEX STAN 210:1999, Sửa đổi năm 2015;
TCVN 7597:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
DẦU THỰC VẬT
Vegetable oils
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại dầu thực vật dùng làm thực phẩm được mô tả trong Điều 3.1.
TCVN 2640 (ISO 6320) Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định chỉ số khúc xạ
TCVN 4832 Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi
TCVN 5603 (CAC/RCP 1) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm
TCVN 6117 (ISO 6883) Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định khối lượng quy ước theo thể tích (“khối lượng của một lít trong không khí”)
TCVN 6119 (ISO 6321) Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định điểm nóng chảy trong ống mao dẫn hở (điểm trượt)
TCVN 6120 (ISO 662) Dầu và mỡ động vật và thực vật - Xác định độ ẩm và hàm lượng chất bay hơi
TCVN 6121 (ISO 3960) Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định trị số peroxit
TCVN 6122 (ISO 3961) Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định trị số iôt
TCVN 6123 (ISO 3596) Dầu mỡ động thực vật - Xác định chất không xà phòng hóa - Phương pháp dùng chất chiết dietyete
TCVN 6125 (ISO 663) Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định hàm lượng chất không hòa tan
TCVN 6126 (ISO 3657) Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định chỉ số xà phòng
TCVN 6127 (ISO 660) Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định trị số axit và độ axit
TCVN 6352 (ISO 8294) Dầu, mỡ động vật và thực vật - Xác định hàm lượng đồng, sắt, niken - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit
TCVN 6761 (ISO 9936) Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định hàm lượng tocopherol và tocotrienol - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
TCVN 7087 (CODEX STAN 1) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn
TCVN 9632 (CAC/GL 21) Nguyên tắc thiết lập và áp dụng tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm
TCVN 9675-1 (ISO 12966-1) Dầu mỡ động vật và thực vật - Sắc ký khí các metyl este của axit béo - Phần 1: Hướng dẫn đo sắc ký khí các metyl este của axit béo
TCVN 9675-2 (ISO 12966-2) Dầu mỡ động vật và thực vật - sắc kí khí các metyl este của axit béo - Phần 2: Chuẩn bị metyl este của axit béo
TCVN 10480 (ISO 18609) Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định chất không xà phòng hóa - Phương pháp chiết bằng hexan
TCVN 11513-1 (ISO 12228-1) Xác định hàm lượng sterol tổng số và các sterol riêng rẽ - Phương pháp sắc kí khí - Phần 1: Dầu mỡ động vật và thực vật
AOCS1) Cb 1-25 (97) Detection of cottonseed oil, Halphen test (Phát hiện dầu hạt bông, phép thử Halphen)
AOCS Cb 2-40 (97) Detection of sesame oil, modified Villavecchia test (Phát hiện dầu vừng, phép thử Villavecchia cải biến)
AOCS Cb 4-35 (97) Identification of oils, modified Crismer test (Nhận diện dầu, phép thử Crismer cải biến)
AOCS Cc 17-95 (97) Soap in oil, titrimetric method (Hàm lượng xà phòng trong dầu, phương pháp chuẩn độ)
AOCS Cd 5-40 (97) Reichert-Meissl, Polenske, and Kirschner values (Các trị số Reichert-Meissl, Polenske và Kirschner).
BS 684 Methods of analysis of fats and fatty oils (Phương pháp phân tích dầu mỡ)
IUPAC2) 2.101 Determination of the density (Xác định tỷ trọng)
CHÚ THÍCH: Các từ đồng nghĩa trong ngoặc đơn được ghi ngay sau tên gọi của dầu.
3.1.1 Dầu lạc (dầu đậu phộng) (arachis oil; peanut oil; groundnut oil): dầu thu được từ hạt lạc (Arachis hypogaea L.).
3.1.2 Dầu babasu (babassu oil): dầu thu được từ cùi quả của một số giống cây cọ Orbignya spp.
3.1.3 Dầu dừa (coconut oil): dầu thu được từ cùi của quả dừa (Cocos nucifera L.).
3.1.4 Dầu hạt bông (cottonseed oil): dầu thu được từ hạt của một số loài Gossypium spp.
3.1.5 Dầu hạt nho (grapeseed oil): dầu thu được từ hạt nho (Vitis vinifera L).
3.1.6 Dầu ngô (maize oil; corn oil) dầu thu được từ phôi ngô (Zea mays L.).
3.1.7 Dầu hạt mù tạt (mustardseed oil): dầu thu được từ hạt mù tạt trắng [Sinapis alba L. hoặc Brassica hirta Moench], mù tạt nâu, mù tạt vàng [Brassica juncea (L.) Czernajew và Cossen] và mù tạt đen [Brassica nigra (L.) Koch].
3.1.8 Dầu nhân cọ (palm kernel oil): dầu thu được từ nhân của quả cọ dầu (Elaeis guineensis).
3.1.9 Olein nhân cọ (palm kernel olein): phần lỏng thu được từ việc tách phân đoạn dầu nhân cọ (được mô tả ở trên).
3.1.10 Stearin nhân cọ (palm kernel stearin): phần rắn thu được từ việc tách phân đoạn dầu nhân cọ (được mô tả ở trên).
3.1.11 Dầu cọ (palm oil): dầu thu được từ phần thịt của quả cọ dầu (Elaeis guineensis).
3.1.12 Olein cọ (palm olein): phần lỏng thu được từ việc tách phân đoạn dầu cọ (như đã mô tả ở trên).
3.1.13 Stearin cọ (palm stearin): phần có điểm nóng chảy cao thu được từ việc tách phân đoạn dầu cọ (như đã mô tả ở trên).
3.1.14 Superolein cọ (palm superolein): phần lỏng thu được từ dầu cọ (như đã mô tả ở trên) được chế biến bằng quá trình kết tinh có kiểm soát đặc biệt để đạt được trị số iôt bằng hoặc lớn hơn 60.
3.1.15 Dầu hạt cải (dầu cải) (rapeseed oil; turnip rape oil; colza oil; ravison oil; sarson oil; toria oil): dầu thu được từ hạt của các loài Brassica napus L., Brassica rapa L., Brassica juncea L. và Brassica tournefortii Gouan.
3.1.16 Dầu hạt cải - axit erucic thấp (dầu hạt cải có hàm lượng axit erucic thấp) (rapeseed oil - low erucic acid; low erucic acid turnip rape oil; low erucic acid colza oil; canola oil); dầu thu được từ các hạt có chứa axit erucic thấp của các loài Brassica napus L., Brassica rapa L. và Brassica juncea L.
3.1.17 Dầu hạt rum (safflowerseed oil; safflower oil; carthamus oil, kurdee oil): dầu thu được từ hạt rum (hạt của loài Carthamus tinctorious L.).
3.1.18 Dầu hạt rum - axit oleic cao (dầu hạt rum có hàm lượng axit oleic cao) (safflowerseed oils - high oleic acid; high oleic acid safflower oil; high oleic acid carthamus oil; high oleic acid kurdee oil): dầu thu được từ các hạt có hàm lượng axit oleic cao của các giống thuộc loài Carthamus tinctorious L.
3.1.19 Dầu vừng (dầu mè) (sesameseed oil; sesame oil; gingelly oil; benne oil; ben oil, till oil; tillie oil): dầu thu được từ hạt vừng (Sesamum indicum L.).
3.1.20 Dầu đậu nành (dầu đậu tương) (soya bean oil; soybean oil): dầu thu được từ hạt đậu nành [Glycine max (L.) Merr].
3.1.21 Dầu hướng dương (dầu hướng dương) (sunflowerseed oil; sunflower oil): dầu thu được từ hạt hướng dương (Helianthus annuus L.).
3.1.22 Dầu hướng dương - axit oleic cao (dầu hướng dương có hàm lượng axit oleic cao) (sunflowerseed oil - high oleic acid; high oleic acid sunflower oil): dầu thu được từ các hạt có hàm lượng axit oleic cao của các giống thuộc loài hướng dương (Helianthus annuus L.).
3.1.23 Dầu hướng dương - axit oleic trung bình (dầu hướng dương có hàm lượng axit oleic trung bình) (sunflowerseed oil - mid oleic acid; mid-oleic acid sunflower oil): dầu thu được từ các hạt hướng dương (Helianthus annuus L.) có hàm lượng axit oleic trung bình.
3.2.1 Dầu thực vật dùng làm thực phẩm (edible vegetable oils): dầu có thành phần chủ yếu gồm các glyxerit của axit béo có nguồn gốc thực vật. Chúng có thể chứa một lượng nhỏ các chất béo khác như phosphatit, các chất không xà phòng hóa và axit béo tự do có tự nhiên trong dầu hoặc mỡ.
3.2.2 Dầu nguyên chất (virgin oils): dầu thu được bằng các quá trình cơ học, không làm thay đổi bản chất của dầu, ví dụ: bằng cách ép hoặc nén và chỉ sử dụng nhiệt, được tinh sạch bằng cách rửa với nước, lắng, lọc và ly tâm.
3.2.3 Dầu ép nguội (cold pressed oils): dầu thu được chỉ bằng các quá trình cơ học mà không làm thay đổi bản chất của dầu, ví dụ: bằng cách ép hoặc nén, không sử dụng nhiệt và được tính sạch bằng cách rửa với nước, lắng, lọc và ly tâm.
4 Thành phần chính và các chỉ tiêu chất lượng
4.1 Thành phần axit béo (tính theo phần trăm) khi phân tích bằng sắc ký khí-lỏng
Mẫu nằm trong phạm vi quy định trong Bảng 1 được cho là phù hợp với tiêu chuẩn này. Các tiêu chí bổ sung, ví dụ như vị trí địa lý quốc gia và/hoặc sự thay đổi khí hậu có thể được xem xét, nếu cần, để khẳng định mẫu phù hợp với tiêu chuẩn.
4.1.1 Dầu hạt cải - axit erucic thấp: chứa axit erucic không lớn hơn 2 % (tính theo % axit béo tổng số).
4.1.2 Dầu hạt rum - axit oleic cao: chứa axit oleic không nhỏ hơn 70 % (tính theo % axit béo tổng số).
4.1.3 Dầu hướng dương - axit oleic cao: chứa axit oleic không nhỏ hơn 75 % (tính theo % axit béo tổng số).
4.2 Điểm nóng chảy
|
|
Olein nhân cọ |
từ 21 °C đến 26 °C |
Stearin nhân cọ |
từ 31 °C đến 34 °C |
Olein cọ |
không lớn hơn 24 °C |
Stearin cọ |
không nhỏ hơn 44 °C |
Superolein cọ |
không lớn hơn 19,5 °C |
5.1 Yêu cầu chung
Không được phép sử dụng phụ gia thực phẩm đối với dầu nguyên chất hoặc dầu ép nguội.
5.2 Hương liệu
Chỉ sử dụng các hương liệu tự nhiên, hương liệu tổng hợp tương tự và hương liệu tổng hợp khác trừ hương liệu chứa độc tố.
5.3 Chất chống oxy hóa
Mã số INS3) |
Tên phụ gia |
Mức sử dụng tối đa |
304 |
Ascorbyl palmitat |
500 mg/kg (riêng lẻ hoặc kết hợp) |
305 |
Ascorbyl stearat |
|
307a |
d-alpha-Tocopherol |
300 mg/kg (riêng lẻ hoặc kết hợp) |
307b |
Tocopherol đậm đặc, hỗn hợp |
|
307c |
dl-alpba-Tocopherol |
|
310 |
Propyl galat |
100mg/kg |
319 |
Tertiary butyl hydroquinon (TBHQ) |
120 mg/kg |
320 |
Hydroxyanisol đã butyl hóa (BHA) |
175 mg/kg |
321 |
Hydroxytoluen đã butyl hóa (BHT) |
75mg/kg |
Khi dùng kết hợp gallat, BHA, BHT hoặc TBHQ |
200 mg/kg, nhưng không được vượt quá giới hạn của từng chất |
|
389 |
Dilauryl thiodipropionat |
200mg/kg |
5.4 Chất hỗ trợ chống oxy hóa
Mã số INS |
Tên phụ gia |
Mức sử dụng tối đa |
330 |
Axit xitric |
GMP |
331(i) |
Natri dihydro xitrat |
GMP |
331(iii) |
Trinatri xitrat |
GMP |
384 |
Isopropyl xitrat |
100 mg/kg (riêng lẻ hoặc kết hợp) |
472c |
Este của axit xitric và axit béo với glycerol |
5.5 Chất chống tạo bọt (dầu dùng để rán ở nhiệt độ cao)
Mã số INS |
Tên phụ gia |
Mức sử dụng tối đa |
900a |
Polydimetylsiloxan |
10 mg/kg |
Các sản phẩm thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này phải tuân thủ các giới hạn tối đa cho phép về chất nhiễm bẩn và độc tố trong TCVN 4832.
Các sản phẩm thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này phải tuân thủ các giới hạn tối đa cho phép về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật theo quy định hiện hành.
7.1 Các sản phẩm thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này cần được sản xuất và xử lý theo TCVN 5603 (CAC/RCP 1) và các quy phạm khác có liên quan như các quy phạm thực hành, quy phạm thực hành vệ sinh.
7.2 Các sản phẩm phải phù hợp với các tiêu chí vi sinh được thiết lập theo TCVN 9632 (CAC/GL 21).
8.1 Tên sản phẩm
Sản phẩm phải được ghi nhãn theo TCVN 7087 (CODEX STAN 1). Tên của sản phẩm phải thống nhất với Điều 3 của tiêu chuẩn này.
Khi có nhiều tên cho một sản phẩm được ghi trong Điều 3.1 thì việc ghi nhãn cho sản phẩm đó phải gồm một trong các tên đã được chấp nhận ở nước sử dụng.
8.2 Ghi nhãn bao bì không dùng để bán lẻ
Ngoài tên của sản phẩm, nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc nhà đóng gói phải được ghi trên nhãn thì thông tin đối với các bao bì không dùng để bán lẻ cũng phải ghi trên nhãn hoặc trong các tài liệu kèm theo.
Tuy nhiên, việc nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ nhà sản xuất hoặc nhà đóng gói có thể thay bằng ký hiệu nhận biết, với điều kiện là ký hiệu đó có thể dễ dàng nhận biết cùng với các tài liệu kèm theo.
9 Phương pháp phân tích và lấy mẫu
9.1 Xác định thành phần axit béo bằng sắc ký khí lỏng
Theo TCVN 9675-1 (ISO 12966-1) và TCVN 9675-2 (ISO 12966-2).
9.2 Xác định điểm trượt
Theo TCVN 6119 (ISO 6321)
.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.