TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7492-2:2018
CISPR 14-2:2015
TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ - YÊU CẦU ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG, DỤNG CỤ ĐIỆN VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - PHẦN 2: MIỄN NHIỄM - TIÊU CHUẨN HỌ SẢN PHẨM
Electromagnetic compatibility - Requirements for household appliances, electric tools and similar apparatus - Part 2: Immunity - Product family standard
Lời nói đầu
TCVN 7492-2:2018 thay thế cho TCVN 7492-2:2010;
TCVN 7492-2:2018 hoàn toàn tương đương với CISPR 14-2:2015;
TCVN 7492-2:2018 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC/E9 Tương thích điện từ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 7492 (CISPR 14) Tương thích điện từ - Yêu cầu đối với thiết bị điện gia dụng, dụng cụ điện và thiết bị điện tương tự, gồm 2 phần:
1) TCVN 7492-1 (CISPR 14-1), Tương thích điện từ - Yêu cầu đối với thiết bị điện gia dụng, dụng cụ điện và thiết bị điện tương tự - Phần 1: Phát xạ
2) TCVN 7492-2 (CISPR 14-2), Tương thích điện từ - Yêu cầu đối với thiết bị điện gia dụng, dụng cụ điện và thiết bị điện tương tự - Phần 2: Miễn nhiễm - Tiêu chuẩn họ sản phẩm
TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ - YÊU CẦU ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG, DỤNG CỤ ĐIỆN VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - PHẦN 2: MIỄN NHIỄM - TIÊU CHUẨN HỌ SẢN PHẨM
Electromagnetic compatibility - Requirements for household appliances, electric tools and similar apparatus - Part 2: Immunity - Product family standard
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy định các miễn nhiễm điện từ của thiết bị điện và các thiết bị tương tự dùng trong gia đình và các mục đích sử dụng điện năng tương tự, cũng như đồ chơi dùng điện và dụng cụ điện, có điện áp danh định không vượt quá 250 V đối với thiết bị một pha nối giữa pha và trung tính và 480 V đối với thiết bị khác.
Các thiết bị có thể lắp động cơ, phần tử gia nhiệt hoặc kết hợp cả hai, có thể chứa mạch điện hoặc mạch điện tử, và có thể được cấp điện bằng nguồn lưới, biến áp, pin/acquy hoặc bằng bất kỳ nguồn cấp điện nào khác.
Các thiết bị không được thiết kế để sử dụng trong gia đình, nhưng đòi hỏi có mức miễn nhiễm, như các thiết bị được thiết kế cho những người không có chuyên môn sử dụng trong các cửa hiệu, trong ngành công nghiệp nhẹ và trong các trang trại, cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này, trong chừng mực có thể các thiết bị này được quy định trong bộ tiêu chuẩn CISPR 14-1. Ngoài ra còn:
- lò vi sóng dùng trong gia đình và các cơ sở cung cấp thực phẩm;
- bếp và lò dùng để nấu ăn, được gia nhiệt bằng năng lượng RF;
- các thiết bị nấu kiểu cảm ứng (vùng nấu một kích cỡ và vùng nấu nhiều kích cỡ);
- thiết bị dùng để chăm sóc cho con người có cơ cấu bức xạ trong dải từ cực tím (UV) đến hồng ngoại (IR), (kể cả ánh sáng nhìn thấy được);
- nguồn cung cấp điện hoặc sạc pin cung cấp hoặc dự kiến dùng cho cho thiết bị trong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
1.2 Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:
- thiết bị chiếu sáng;
- thiết bị được thiết kế dành riêng cho công nghiệp nặng;
- thiết bị được thiết kế là một phần của hệ thống lắp đặt điện cá định của các công trình (như cầu chảy, áptômát, cáp và thiết bị đóng cắt);
- thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những nơi mà các điều kiện điện từ đặc biệt chiếm ưu thế, như có trường điện từ mạnh (ví dụ xung quanh trạm phát quảng bá), hoặc ở những nơi có các xung lớn xuất hiện trên lưới điện (ví dụ như trong trạm phát điện);
- máy thu thanh và thu hình, các thiết bị nghe nhìn và các nhạc cụ điện tử không phải là đồ chơi;
- thiết bị điện y tế;
- máy tính cá nhân và các thiết bị tương tự không phải là đồ chơi;
- máy phát tần số radio;
- thiết bị được thiết kế chỉ để sử dụng trong phương tiện giao thông;
- hệ thống giám sát trẻ em.
1.3 Tiêu chuẩn này đề cập đến các yêu cầu miễn nhiễm trong dải tần từ 0 Hz đến 400 GHz.
1.4 Ảnh hưởng của hiện tượng điện từ liên quan đến an toàn của thiết bị không nằm trong phạm vi của tiêu chuẩn này mà được đề cập ở trong các tiêu chuẩn khác, ví dụ như bộ tiêu chuẩn IEC 60335.
Hoạt động không bình thường của thiết bị (ví dụ như sự cố được mô phỏng trong mạch điện để thử nghiệm) không được đưa vào để xem xét.
CHÚ THÍCH 1: Trong thực tế, có thể cần có các yêu cầu bổ sung đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng trên tàu thủy hoặc trong máy bay.
1.5 Mục đích của tiêu chuẩn này là quy định các yêu cầu miễn nhiễm đối với thiết bị được xác định trong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này, trong trường hợp liên quan đến nhiễu điện từ bức xạ và nhiễu dẫn liên tục và quá độ, kể cả phóng tĩnh điện.
Các yêu cầu này thực chất là các yêu cầu miễn nhiễm về tương thích điện từ.
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp đặc biệt sẽ nảy sinh tình huống mức nhiễu có thể vượt quá giá trị thử nghiệm quy định trong tiêu chuẩn này. Trong trường hợp này cần sử dụng các biện pháp giảm nhẹ đặc biệt.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng các bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất (bao gồm cả các sửa đổi).
IEC 60050 (toàn bộ các phần), International Electrotechnical Vocabulary (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV))
IEC 61000-4-2:2008, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-2: Testing and measurement techniques - Electrostatic discharge immunity test (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-2: Phương pháp đo và thử- Miễn nhiễm đối với hiện tượng phóng tĩnh điện)
IEC 61000-4-3:2006 with amendment 1:2007 and amendment 2:2010, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-3: Testing and measurement techniques - Radiated, radio-frequency, electromagnetic field immunity test (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-3: Phương pháp đo và thử- Thử nghiệm miễn nhiễm đối với trường điện từ bức xạ tần số radio)
IEC 61000-4-4:2012, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-4: Testing and measurement techniques - Electrical fast transient/burst immunity test (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-4: Phương pháp đo và thử- Thử nghiệm miễn nhiễm đối với bướu xung/quá độ điện nhanh)
IEC 61000-4-5:2014, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-5: Testing and measurement techniques - Surge immunity test (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-5: Phương pháp đo và thử - Thử nghiệm miễn nhiễm xung)
IEC 61000-4-6:2013, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-6: Testing and measurement techniques - Immunity to conducted disturbances, induced by radio-frequency fields (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-6: Phương pháp đo và thử- Miễn nhiễm đối với nhiễu dẫn được cảm ứng bởi trường tần số radio)
IEC 61000-4-11:2004, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-11: Testing and measurement techniques - Voltage dips, short interruptions and voltage variations immunity tests (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-11: Phương pháp đo và thử- Thử nghiệm miễn nhiễm đối với các hiện tượng sụt áp, gián đoạn ngắn và biến đổi điện áp)
IEC 61000-4-22:2010, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-22: Testing and measurement techniques - Radiated emissions and immunity measurements in fully anechoic rooms (FARs) (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-22: Phương pháp đo và thử- Phép đo phát xạ bức xạ và miễn nhiễm trong phòng hấp thụ hoàn toàn (FARs))
CISPR 14-1:2005 with amendment 1:2008 and amendment 2:2011[1], Electromagnetic compatibility - Requirements for household appliances, electric tools and similar apparatus - Part 1: Emission (Tương thích điện từ - Yêu cầu đối với thiết bị điện gia dụng, dụng cụ điện và các thiết bị tương tự - Phần 1: Phát xạ và phương pháp đo miễn nhiễm trong phòng cách âm)
3 Thuật ngữ, định nghĩa và thuật ngữ viết tắt
3.1 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được cho trong IEC 60050-161 và các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây.
3.1.1
Tương thích điện từ (electromagnetic compatibility)
Khả năng một cơ cấu, một khối thiết bị hoặc hệ thống hoạt động thỏa đáng trong môi trường điện từ mà không gây ra nhiễu điện từ quá mức cho thiết bị hoặc hệ thống bất kỳ nằm trong môi trường đó.
3.1.2
Cổng (port)
Giao diện đặc biệt giữa thiết bị quy định với môi trường điện từ bên ngoài (xem Hình 1).
Hình 1 - Ví dụ về các cổng
3.1.3
Cổng vỏ (enclosure port)
Ranh giới vật lý của thiết bị mà qua đó các trường điện từ có thể bức xạ hoặc tác động.
3.1.4
Sản xuất hàng loạt (series production)
Quá trình sản xuất trong đó thiết bị được chế tạo liên tục hoặc sản xuất theo lô (gồm các sản phẩm giống nhau).
3.1.5
Điện áp cực thấp an toàn (safety extra-low voltage)
Điện áp không vượt quá 50 V xoay chiều hoặc 120 V một chiều không nhấp nhô giữa các dây dẫn, hoặc giữa dây dẫn bất kỳ và đất, trong một mạch điện được cách ly với nguồn lưới bằng máy biến áp cách ly an toàn.
3.1.6
Đồ chơi (toy)
Sản phẩm được thiết kế, hoặc rõ ràng dự kiến dùng cho trẻ em dưới 14 tuổi chơi.
CHÚ THÍCH 1: Đồ chơi có thể lắp động cơ, phần tử gia nhiệt, mạch điện tử và tổ hợp của chúng.
CHÚ THÍCH 2: Điện áp nguồn của đồ chơi không được vượt quá 24 V xoay chiều hiệu dụng hoặc một chiều không nhấp nhô và có thể được cấp nguồn bằng pin/acquy hoặc bằng bộ thích nghi hoặc biến áp an toàn nối đến nguồn lưới.
CHÚ THÍCH 3: Máy biến áp, bộ chuyển đổi và bộ nạp dùng cho đồ chơi không được coi là bộ phận của đồ chơi (xem IEC 61558-2-7).
3.1.7
Đồ chơi dùng điện (electric toy)
Đồ chơi có ít nhất một chức năng phụ thuộc vào điện.
3.1.8
Đồ chơi dùng pin/acquy (battery toy)
Đồ chơi có chứa hoặc sử dụng một hoặc nhiều pin/acquy làm nguồn điện năng duy nhất.
3.1.9
Đồ chơi dùng biến áp (transformer toy)
Đồ chơi được nối với nguồn lưới thông qua biến áp dùng cho đồ chơi và sử dụng nguồn lưới làm nguồn điện năng duy nhất.
3.1.10
Đồ chơi dùng hai nguồn (dual supply toy)
Đồ chơi có thể hoạt động đồng thời hoặc luân phiên như một đồ chơi dùng pin/acquy và đồ chơi dùng biến áp.
3.1.11
Biến áp cách ly an toàn (safety isolating transformer)
Biến áp mà cuộn dây đầu vào cách ly về điện với cuộn dây đầu ra bằng cách điện ít nhất là tương đương với cách điện kép hoặc cách điện tăng cường và được thiết kế để cấp điện cho thiết bị hoặc cho mạch điện ở điện áp cực thấp an toàn.
3.1.12
Biến áp an toàn dùng cho đồ chơi (safety transformer for toys)
Biến áp cách ly an toàn được thiết kế riêng để cấp điện nguồn cho đồ chơi hoạt động ở điện áp cực thấp an toàn không vượt quá 24 V.
CHÚ THÍCH: Điện xoay chiều hoặc một chiều, hoặc cả hai, có thể được lấy từ biến áp này.
3.1.13
Bộ lắp ghép (constructional kit)
Tập hợp các bộ phận điện, điện tử hoặc cơ được thiết kế để lắp ghép thành các đồ chơi khác nhau.
3.1.14
Bộ thực nghiệm (experimental kit)
Tập hợp các linh kiện điện hoặc điện tử được thiết kế để lắp ghép thành các tổ hợp khác nhau.
CHÚ THÍCH: Mục đích chính của bộ thực nghiệm là để tạo thuận lợi cho việc thu lượm kiến thức bằng thực nghiệm và để nghiên cứu. Bộ thực nghiệm không được thiết kế để tạo ra một đồ chơi hoặc một thiết bị để sử dụng thực tế.
3.1.15
Đồ chơi chức năng (functional toy)
Đồ chơi có điện áp danh định không quá 24 V và là mô hình của một thiết bị hoặc hệ thống lắp đặt để người lớn sử dụng.
CHÚ THÍCH: Sản phẩm có điện áp danh định vượt quá 24 V, được thiết kế cho trẻ em sử dụng dưới sự giám sát trực tiếp của người lớn và sản phẩm đó có mô hình của một thiết bị hoặc hệ thống lắp đặt và có cùng cách thức sử dụng thì cũng được coi là sản phẩm chức năng.
3.1.16
Đồ chơi có hình (video toy)
Đồ chơi có một màn hình và phương tiện kích hoạt nhờ đó trẻ em có thể chơi và tương tác với hình ảnh hiện trên màn hình.
CHÚ THÍCH: Tất cả các bộ phận cần thiết để vận hành đồ chơi có hình, như hộp điều khiển, cần điều khiển, bàn phím, màn hình và các dây nối đều được coi là bộ phận của đồ chơi.
3.1.17
Hoạt động bình thường của đồ chơi (normal operation of toys)
Điều kiện mà trong đó đồ chơi, nối với nguồn điện khuyến cáo, được sử dụng như thiết kế hoặc theo cách dự kiến trước, có tính đến phản xạ bình thường của trẻ em.
3.1.18
Tần số xung nhịp (clock frequency)
Tần số cơ bản của tín hiệu bất kỳ được sử dụng trong cơ cấu, ngoại trừ các các tần số chỉ được sử dụng trong mạch tích hợp (IC).
CHÚ THÍCH: Các tần số cao thường được phát bên trong mạch tích hợp (IC) bởi các mạch vòng khoá pha (PLL) từ các tần số của bộ dao động xung nhịp thấp hơn bên ngoài mạch tích hợp (IC).
3.2 Thuật ngữ viết tắt
ESD |
Electrostatic Discharge |
Phóng tĩnh điện |
CDN |
Coupling and Decoupling Network |
Mạng tách/ghép |
EUT |
Equipment Under Test |
Thiết bị cần thử nghiệm |
UV |
Ultraviolet (Light) |
Tia cực tím (ánh sáng) |
IR |
Infrared (Light) |
Tia hồng ngoại (ánh sáng) |
RF |
Radio Frequency |
Tần số radio |
4 Phân loại thiết bị
4.1 Các thiết bị đề cập trong tiêu chuẩn này được chia thành nhiều loại. Mỗi loại có các yêu cầu riêng.
4.2 Loại I: Thiết bị không chứa các mạch điều khiển bằng điện tử.
Tất cả các thiết bị không chứa các mạch điều khiển bằng điện tử đều thuộc Loại I.
Mạch điện có các linh kiện thụ động (như tụ điện hoặc cuộn cảm triệt nhiễu radio, biến áp nguồn, bộ chỉnh lưu tần số nguồn và phần tử gia nhiệt) không được coi là mạch điều khiển bằng điện tử.
Ví dụ: Thiết bị truyền động bằng động cơ điện, đồ chơi chiếu sáng chạy bằng pin/acquy và đèn LED hoặc bằng đèn sợi đốt không có mạch điều khiển bằng điện tử phụ, bộ đường ray không có khối điều khiển bằng điện tử, dụng cụ, thiết bị gia nhiệt, dụng cụ không có mạch điều khiển bằng điện tử hoặc các thiết bị khác chứa thành phần điện cơ khí (ví dụ công tắc điện hoặc nhiệt kế).
4.3 Loại II: Đồ chơi dùng biến áp, đồ chơi dùng hai nguồn, thiết bị truyền động bằng động cơ điện cấp điện từ nguồn lưới, dụng cụ điện, thiết bị gia nhiệt và các thiết bị điện tương tự (ví dụ máy bức xạ UV, bức xạ IR và lò vi sóng) có mạch điều khiển bằng điện tử nhưng tần số xung nhịp không lớn hơn 15 MHz.
CHÚ THÍCH: Đồ chơi, ví dụ như máy tính dạy học, đàn oóc, bộ đường ray có bộ phận điều khiển bằng điện tử.
4.4 Loại III: thiết bị khi sử dụng bình thường không được nối tới mạng lưới điện và không có cáp được gắn vào.
Loại này gồm các thiết bị được cấp nguồn là acquy nạp lại, năng lượng mặt trời hoặc nguồn cấp điện một chiều tương tự khác có thể được sạc hoặc hoạt động bằng cách nối với nguồn lưới. Tuy nhiên, thiết bị này cũng phải thử nghiệm như là thiết bị loại II khi nó được nối tới nguồn lưới.
CHÚ THÍCH: Đồ chơi, ví dụ như đồ chơi có nhạc, đồ chơi điều khiển bằng dây và các đồ chơi điện tử truyền động bằng động cơ điện.
4.5 Loại IV: Tất cả các thiết bị khác thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
5 Thử nghiệm
5.1 Phóng tĩnh điện
Thử nghiệm phóng tĩnh điện (phóng qua không khí, phóng tiếp xúc trực tiếp hay gián tiếp, nếu thích hợp) được tiến hành theo IEC 61000-4-2, với tín hiệu và điều kiện thử nghiệm như cho trong Bảng 1.
Bảng 1 - Cổng vỏ
Hiện tượng môi trường |
Yêu cầu kỹ thuật thử nghiệm |
Chế độ thử nghiệm |
Phóng tĩnh điện |
8 kV phóng điện qua không khí 4 kV phóng điện tiếp xúc |
IEC 61000-4-2 |
Phải đặt 20 lần phóng điện lên mỗi điểm phóng được lựa chọn (10 lần với cực dương và 10 lần với cực âm). Không yêu cầu các thử nghiệm với các điện áp khác (thấp hơn) với các điện áp cho trong Bảng 1.
5.2 Quá độ nhanh
Thử nghiệm quá độ nhanh được tiến hành theo IEC 61000-4-4, trong 2 min với cực dương và 2 min với cực âm, theo các Bảng 2, Bảng 3 và Bảng 4 dưới đây.
Bảng 2 - Cổng dùng cho đường tín hiệu và đường điều khiển
Hiện tượng môi trường |
Yêu cầu kỹ thuật thử nghiệm |
Chế độ thử nghiệm |
Quá độ nhanh, phương thức chung |
0,5 Kv (giá trị đỉnh) 5/50 ns Tr/Td Tần số lặp 5 kHz |
lEC 61000-4-4 |
Chỉ áp dụng cho các cổng có giao diện với cáp có tổng chiều dài có thể vượt quá 3 m theo quy định của nhà chế tạo về chức năng. |
Bảng 3 - Cổng đầu vào và đầu ra nguồn một chiều
Hiện tượng môi trường |
Yêu cầu kỹ thuật thử nghiệm |
Chế độ thử nghiệm |
Quá độ nhanh, phương thức chung |
0,5 kV (giá trị đỉnh) 5/50 ns Tr/Td Tần số lặp 5 kHz |
IEC 61000-4-4 |
Không áp dụng cho cổng vào kết nối với pin/acquy hoặc pin/acquy sạc lại vì nó sẽ bị tháo hoặc ngắt kết nối thiết bị khi cần sạc. Thiết bị với cổng vào dòng một chiều sử dụng với bộ chỉnh lưu nguồn một chiều-xoay chiều sẽ được thử nghiệm trên đầu ra dòng xoay chiều của bộ chỉnh lưu đó theo hướng dẫn của nhà chế tạo. Nếu không có hướng dẫn cụ thể, sử dụng bộ chỉnh lưu nguồn xoay chiều-một chiều đặc trưng. Với cổng đầu vào và đầu ra nguồn một chiều được kết nối vĩnh viễn, thử nghiệm chỉ áp dụng cho cáp có tổng chiều dài hơn 3m. |
Phải sử dụng mạng tách/ghép để thử nghiệm cổng nguồn một chiều.
Bảng 4 - Cổng đầu vào và đầu ra nguồn xoay chiều
Hiện tượng môi trường |
Yêu cầu kỹ thuật thử nghiệm |
Chế độ thử nghiệm |
Quá độ nhanh, phương thức chung |
1 kV (giá trị đỉnh) 5/50 ns Tr/Td Tần số lặp 5 kHz |
IEC 61000-4-4 |
Đối với cổng nguồn xoay chiều có điện áp cực thấp, thử nghiệm này chỉ áp dụng cho các cổng có giao diện với cáp có tổng chiều dài vượt quá 3 m theo quy định của nhà chế tạo về chức năng. |
Phải sử dụng mạng tách/ghép để thử nghiệm cổng nguồn xoay chiều.
5.3 Dòng điện đưa vào, từ 0,15 MHz đến 230 MHz
Thử nghiệm dòng điện đưa vào được tiến hành theo IEC 61000-4-6 và theo các Bảng 5, Bảng 6 và Bảng 7 sau đây.
Đối với EUT lớn có duy nhất một cáp nguồn lưới và không có các cáp khác đi ra từ EUT và tại vị trí cáp nguồn lưới đi ra khỏi EUT ở độ cao hơn 1 m so với sàn nhà thì áp dụng thiết lập thử nghiệm sau:
- cáp nguồn lưới được định tuyến dọc theo vỏ của EUT thẳng xuống dưới cách mặt phẳng nền từ 3,0 cm đến 5,0 cm và theo phương ngang của mạng tách/ghép (CDN) hoặc kẹp;
- CDN hoặc kẹp phải được đặt ở khoảng cách không dài hơn 30 cm từ đường biên của EUT. Khoảng cách được khuyến cáo là 20 cm.
- Xem ví dụ ở Hình 2.
CHÚ THÍCH 1: Thiết bị gia dụng điển hình áp dụng thử nghiệm này trên EUT lớn là tủ lạnh.
Điều kiện thử nghiệm và bố trí thử nghiệm, đặc biệt đối với các phép đo từ 80 MHz đến 230 MHz, phải được quy định rõ ràng trong báo cáo thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 2: Việc áp dụng dòng điện đưa vào đến 230 MHz phụ thuộc vào kích thước của thiết bị cần thử nghiệm (EUT).
Sóng mang không điều biến của tín hiệu thử nghiệm được điều chỉnh đến giá trị thử nghiệm định trước. Để thực hiện thử nghiệm, sóng mang được điều biến bổ sung như quy định.
Bảng 5 - Cổng dùng cho đường tín hiệu và đường điều khiển
Hiện tượng môi trường |
Yêu cầu kỹ thuật thử nghiệm |
Chế độ thử nghiệm |
Dòng điện RF, phương thức chung 1 kHz, 80 % AM |
từ 0,15 MHz đến 230 MHz 1 V hiệu dụng (không điều biến) Trở kháng nguồn 150 Ω |
IEC 61000-4-6 |
Chỉ có thể áp dụng cho các cổng có giao diện với cáp có tổng chiều dài vượt quá 3 m theo quy định của nhà chế tạo về chức năng. |
Bảng 6 - Cổng đầu vào và đầu ra nguồn một chiều
Hiện tượng môi trường |
Yêu cầu kỹ thuật thử nghiệm |
Chế độ thử nghiệm |
Dòng điện RF, phương thức chung 1 kHz, 80 % AM |
Từ 0,15 MHz đến 230 MHz 1 V hiệu dụng (không điều biến) Trở kháng nguồn 150 Ω |
IEC 61000-4-6 |
Không áp dụng cho thiết bị hoạt động bằng pin/acquy loại không được nối tới nguồn lưới trong khi sử dụng. Không áp dụng cho cổng vào kết nối với pin/acquy hoặc pin/acquy sạc lại vì nó sẽ bị tháo hoặc ngắt kết nối thiết bị khi cần sạc. Thiết bị với cổng vào dòng một chiều sử dụng với bộ chỉnh lưu nguồn một chiều-xoay chiều sẽ được thử nghiệm trên đầu ra dòng xoay chiều của bộ chỉnh lưu đó theo hướng dẫn của nhà chế tạo. Nếu không có hướng dẫn cụ thể, sử dụng bộ chỉnh lưu nguồn xoay chiều-một chiều đặc trưng. Với cổng đầu vào và đầu ra nguồn một chiều được kết nối vĩnh viễn, thử nghiệm chỉ áp dụng cho cáp có tổng chiều dài hơn 3m. |
Phải sử dụng mạng tách/ghép để thử nghiệm cổng nguồn một chiều.
Bảng 7 - Cổng đầu vào và đầu ra nguồn xoay chiều
Hiện tượng môi trường |
Yêu cầu kỹ thuật thử nghiệm |
Chế độ thử nghiệm |
Dòng điện RF, phương thức chung 1 kHz, 80 % AM |
Từ 0,15 MHz đến 230 MHz 3 V hiệu dụng (không điều biến) Trở kháng nguồn 150 Ω |
IEC 61000-4-6 |
Đối với các cổng nguồn xoay chiều có điện áp cực thấp, thử nghiệm này chỉ có thể áp dụng cho các cổng có giao diện với cáp có tổng chiều dài vượt quá 3 m theo quy định của nhà chế tạo về chức năng. |
Phải sử dụng mạng tách/ghép để thử nghiệm cổng nguồn xoay chiều.
RGP = Mặt phẳng nền chuẩn |
I = Giá đỡ cách điện như yêu cầu trong tiêu chuẩn IEC 61000-4-6 |
CP = Mạng tách/ghép hoặc kẹp |
EUT = Thiết bị cần thử nghiệm |
C = Cáp (cáp điện lưới) |
|
Hình 2 - Ví dụ về bố trí thử nghiệm cho EUT lớn (ví dụ như tủ lạnh), trong đó cáp ra khỏi EUT ở độ cao hơn 1 m so với mặt sàn
5.4 Dòng điện đưa vào, từ 0,15 MHz đến 80 MHz
Thử nghiệm dòng điện đưa vào được tiến hành theo IEC 61000-4-6 và theo các Bảng 8, Bảng 9 và Bảng 10 dưới đây.
EUT lớn phải được thử nghiệm cùng cách thức như đã mô tả tại 5.3.
Sóng mang không điều biến của tín hiệu thử nghiệm được điều chỉnh đến giá trị thử nghiệm định trước. Để thực hiện thử nghiệm, sóng mang được điều biến bổ sung như quy định.
Bảng 8 - Cổng dùng cho đường tín hiệu và đường điều khiển
Hiện tượng môi trường |
Yêu cầu kỹ thuật thử nghiệm |
Chế độ thử nghiệm |
Dòng điện RF, phương thức chung 1 kHz, 80 % AM |
Từ 0,15 MHz đến 80 MHz 1 V hiệu dụng (không điều biến) Trở kháng nguồn 150 Ω |
IEC 61000-4-6 |
Chỉ áp dụng cho cổng có giao diện với cáp có tổng chiều dài vượt quá 3 m theo quy định của nhà chế tạo về chức năng. |
Bảng 9 - Cổng đầu vào và đầu ra nguồn một chiều
Hiện tượng môi trường |
Yêu cầu kỹ thuật thử nghiệm |
Chế độ thử nghiệm |
Dòng điện RF, phương thức chung 1 kHz, 80 % AM |
Từ 0,15 MHz đến 80 MHz 1 V hiệu dụng (không điều biến) Trở kháng nguồn 150 Ω |
IEC 61000-4-6 |
Không áp dụng cho các thiết bị làm việc bằng pin/acquy loại không được nối đến nguồn lưới trong khi sử dụng. Không áp dụng cho cổng vào kết nối với pin/acquy hoặc pin/acquy sạc lại vì nó sẽ bị tháo hoặc ngắt kết nối thiết bị khi cần sạc. Thiết bị với cổng vào dòng một chiều sử dụng với bộ chỉnh lưu nguồn một chiều-xoay chiều sẽ được thử nghiệm trên đầu ra dòng xoay chiều của bộ chỉnh lưu đó theo hướng dẫn của nhà chế tạo. Nếu không có hướng dẫn cụ thể, sử dụng bộ chỉnh lưu nguồn xoay chiều-một chiều đặc trưng. Với cổng đầu vào và đầu ra nguồn một chiều được kết nối vĩnh viễn, thử nghiệm chỉ áp dụng cho cáp có tổng chiều dài hơn 3m. |
Phải sử dụng mạng tách/ghép để thử nghiệm cổng nguồn một chiều.
Bảng 10 - Cổng đầu vào và đầu ra nguồn xoay chiều
Hiện tượng môi trường |
Yêu cầu kỹ thuật thử nghiệm |
Chế độ thử nghiệm |
Dòng điện RF, phương thức chung 1 kHz, 80 % AM |
Từ 0,15 MHz đến 80 MHz 3 V hiệu dụng (không điều biến) Trở kháng nguồn 150 Ω |
IEC 61000-4-6 |
Đối với các cổng nguồn xoay chiều có điện áp cực thấp, thử nghiệm này chỉ áp dụng cho cổng có giao diện với cáp có tổng chiều dài vượt quá 3 m theo quy định của nhà chế tạo về chức năng. |
Phải sử dụng mạng tách/ghép để thử nghiệm cổng nguồn xoay chiều.
5.5 Trường điện từ tần số radio, 80 MHz đến 1 000 MHz
Thử nghiệm trường điện từ tần số radio được tiến hành theo IEC 61000-4-3 hoặc IEC 61000-4-22, và theo Bảng 11.
Sóng mang không điều biến của tín hiệu thử nghiệm được điều chỉnh đến giá trị thử nghiệm định trước. Để thực hiện thử nghiệm, sóng mang được điều biến bổ sung như quy định.
Bảng 11 -Cổng vỏ
Hiện tượng môi trường |
Yêu cầu kỹ thuật thử nghiệm |
Chế độ thử nghiệm |
Trường điện từ tần số radio 1 kHz, 80 % AM |
Từ 80 MHz đến 1 000 MHz 3 V/m hiệu dụng (không điều biến) |
IEC 61000-4-3 hoặc IEC 61000-4-22 |
5.6 Đột biến
Thử nghiệm miễn nhiễm đột biến được tiến hành theo IEC 61000-4-5, và theo Bảng 12.
Bảng 12 - Cổng đầu vào điện xoay chiều
Hiện tượng môi trường |
Yêu cầu kỹ thuật thử nghiệm |
Chế độ thử nghiệm |
Đột biến |
1, 2/50 (8/20) μs Tr/Td 2 kV Đường dây-Đất có trở kháng 12 Ω 1 kV đường dây-đường dây có trở kháng 2 Ω |
IEC 61000-4-5 |
Trong chừng mực có thể, phải đặt liên tiếp năm xung dương và năm xung âm:
- Giữa pha và pha: 1 kV;
- Giữa pha và trung tính: 1 kV;
- Giữa pha và đất bảo vệ: 2 kV;
- Giữa trung tính và đất bảo vệ: 2 kV.
Xung dương được đặt 90° tương ứng với góc pha của điện áp xoay chiều của đường dây vào thiết bị cần thử nghiệm, còn xung âm được đặt 270° tương ứng với góc pha của điện áp đường dây xoay chiều vào thiết bị cần thử nghiệm. Không yêu cầu phải thử nghiệm điện áp khác (thấp hơn) điện áp nêu trong Bảng 12.
Không áp dụng đột biến đường dây-đất có bảo vệ với sản phẩm không có điều khoản kết nối với đất.
CHÚ THÍCH: Vỏ bọc cáp không cung cấp kết nối chuyên dụng với đất.
5.7 Sụt áp
Thử nghiệm liên quan đến sụt áp được tiến hành theo IEC 61000-4-11, và theo Bảng 13. Không cần làm thử nghiệm gián đoạn điện áp theo IEC 61000-4-11.
Bảng 13 - Cổng đầu vào nguồn xoay chiều
Hiện tượng môi trường |
Mức độ thử nghiệm theo % UT |
Khoảng thời gian sụt áp |
Chế độ thử nghiệm |
||
50 Hz |
60 Hz |
||||
Sụt áp theo % UT |
100 |
0 |
0,5 chu kỳ |
0,5 chu kỳ |
IEC 61000-4-11 |
60 |
40 |
10 chu kỳ |
12 chu kỳ |
||
30 |
70 |
25 chu kỳ |
30 chu kỳ |
||
UT là điện áp danh định của thiết bị cần thử nghiệm. |
6 Tiêu chí tính năng
Nhà chế tạo phải cung cấp mô tả chức năng và xác định các tiêu chí tính năng, trong quá trình thử nghiệm hoặc sau thử nghiệm EMC, và ghi trong báo cáo thử nghiệm, dựa trên các tiêu chí dưới đây:
Tiêu chí tính năng A: Trong quá trình thử nghiệm thiết bị phải làm việc liên tục như dự kiến. Không được phép có suy giảm tính năng hoặc mất chức năng xuống thấp hơn mức tính năng (hoặc suy giảm tính năng cho phép) do nhà chế tạo quy định, khi thiết bị được sử dụng như dự kiến. Nếu nhà chế tạo không quy định mức tính năng tối thiểu hoặc suy giảm tính năng cho phép, thì có thể rút ra từ bản mô tả hoặc tài liệu về sản phẩm, và theo mong muốn hợp lý của người sử dụng về thiết bị khi sử dụng như dự kiến.
Tiêu chí tính năng B: sau khi thử nghiệm thiết bị vẫn phải tiếp tục làm việc được như dự kiến. Không được phép có suy giảm tính năng hoặc mất chức năng xuống thấp hơn mức tính năng (hoặc suy giảm tính năng cho phép) do nhà chế tạo quy định, khi thiết bị được sử dụng như dự kiến. Trong quá trình thử nghiệm, cho phép có sự suy giảm tính năng, tuy nhiên, không được phép có sự thay đổi trạng thái làm việc thực tế hoặc dữ liệu lưu giữ. Nếu nhà chế tạo không quy định mức tính năng tối thiểu hoặc suy giảm tính năng cho phép, thì có thể lấy từ bản mô tả hoặc tài liệu về sản phẩm, và theo mong muốn hợp lý của người sử dụng về thiết bị khi sử dụng như dự kiến.
Tiêu chí tính năng C: Cho phép mất chức năng tạm thời, với điều kiện là chức năng đó có thể tự phục hồi hoặc có thể khôi phục lại bằng tác động của bộ điều khiển hoặc bằng thao tác bất kỳ được quy định trong hướng dẫn sử dụng.
Việc lựa chọn, yêu cầu kỹ thuật của chức năng và độ suy giảm cho phép thuộc về trách nhiệm của nhà chế tạo.
Phụ lục A sử dụng như một hướng dẫn để thể hiện độ suy giảm chức năng cho phép của thiết bị cần thử nghiệm (EUT) do ứng suất điện từ gây ra.
7 Khả năng áp dụng của thử nghiệm miễn nhiễm
7.1 Quy định chung
7.1.1 Thử nghiệm miễn nhiễm đối với thiết bị đề cập trong tiêu chuẩn này được cho trong Điều 5 trên cơ sở từng cổng. Các thử nghiệm được quy định cho từng cổng có liên quan.
Các thử nghiệm được áp dụng cho các cổng liên quan của thiết bị theo các bảng từ 1 đến 13.
Các thử nghiệm phải được tiến hành trên các cổng có thể chịu được nhiễu trong quá trình hoạt động bình thường của thiết bị.
Các thử nghiệm được tiến hành theo trình tự như một thử nghiệm đơn lẻ. Trình tự thử nghiệm là không bắt buộc.
Mô tả thử nghiệm, máy phát thử nghiệm, phương pháp thử nghiệm và chế độ thử nghiệm được cho trong tiêu chuẩn cơ bản được đề cập trong các bảng. Nội dung của các tiêu chuẩn cơ bản không nhắc lại ở đây; tuy nhiên, tiêu chuẩn này đưa ra các thông tin sửa đổi hoặc bổ sung cần thiết cho việc áp dụng thực tế của thử nghiệm.
7.1.2 Việc xem xét các đặc tính điện và cách sử dụng của một thiết bị cụ thể có thể xác định được một số thử nghiệm là không thích hợp và không cần thiết. Trong trường hợp như vậy thì cần quyết định không thử nghiệm nữa nhưng phải ghi vào báo cáo thử nghiệm.
7.1.3 Bộ thực nghiệm bất kể là loại nào, được thiết kế để dạy học và chơi đều được coi là đáp ứng các yêu cầu miễn nhiễm mà không cần thử nghiệm.
7.2 Ứng dụng của các thử nghiệm đối với các loại thiết bị khác nhau
7.2.1 Loại I
Thiết bị loại I được coi là đáp ứng các yêu cầu miễn nhiễm liên quan mà không cần thử nghiệm.
7.2.2 Loại II
Thiết bị loại II phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- phóng tĩnh điện với tiêu chí tính năng B (5.1);
- quá độ nhanh với tiêu chí tính năng B (5.1);
- dòng điện đưa vào đến 230 MHz với tiêu chí tính năng A (5.3);
- độ biến với tiêu chí tính năng B (5.6);
- sụt áp với tiêu chí tính năng C (5.7).
7.2.3 Loại III
Thiết bị loại III phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- phóng tĩnh điện với tiêu chí tính năng B (5.1);
Tiêu chí tính năng C có thể áp dụng cho đồ chơi không tính điểm hoặc người sử dụng nhập dữ liệu. Ví dụ như đồ chơi có nhạc, đồ chơi có âm thanh, v.v
- trường điện từ tần số radio với tiêu chí tính năng A (5.5);
Đối với đồ chơi, thử nghiệm trường điện từ tần số radio chỉ áp dụng chỗ ngồi của đồ chơi.
7.2.4 Loại IV
Thiết bị loại IV phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- phóng tĩnh điện với tiêu chí tính năng B (5.1);
- quá độ nhanh với tiêu chí tính năng B (5.2);
- dòng điện đưa vào đến 80 MHz với tiêu chí tính năng A (5.4);
- trường điện từ tần số radio với tiêu chí tính năng A (5.5);
- đột biến với tiêu chí tính năng B (5.6);
- sụt áp với tiêu chí tính năng C (5.7).
8 Điều kiện trong quá trình thử nghiệm
8.1 Nếu không có quy định nào khác, thử nghiệm phải được tiến hành trong thiết bị hoạt động như dự kiến của nhà chế tạo, ở chế độ làm việc dễ bị ảnh hưởng nhất, phù hợp với hoạt động bình thường.
Các thử nghiệm phải được tiến hành trong các điều kiện quy định trong bộ tiêu chuẩn CISPR 14-1 nếu thuộc đối tượng áp dụng. Các thử nghiệm phải được tiến hành trong phạm vi dải môi trường quy định hoặc điển hình đối với thiết bị và ở điện áp nguồn và tần số danh định. Nếu thiết bị có thể đặt các mức khác nhau (ví dụ như vận tốc, nhiệt độ) thì phải đặt thấp hơn mức lớn nhất, tốt nhất là xấp xỉ mức 50%.
Những thiết bị có chức năng như lo vi sóng phải được thử nghiệm, chịu tải bằng 1 L ± 0,5 L nước máy; có thể gián đoạn các thử nghiệm thời gian dài để làm đầy tải trở lại.
Trong quá trình thử nghiệm, cho đồ chơi hoạt động ở điều kiện hoạt động bình thường. Đồ chơi dùng máy biến áp được thử nghiệm với máy biến áp đi kèm với đồ chơi. Nếu đồ chơi không có máy biến áp đi kèm, thì phải thử nghiệm với máy biến áp thích hợp.
Trong trường hợp có cơ cấu kết hợp (ví dụ như ổ băng của đồ chơi có hình) được bán riêng để sử dụng với các thiết bị khác nhau, cơ cấu kết hợp này phải được thử nghiệm ít nhất với một thiết bị đại diện cho một máy chủ thích hợp được nhà chế tạo cơ cấu kết hợp chọn, để kiểm tra sự phù hợp của cơ cấu kết hợp với tất cả các thiết bị được thiết kế để làm việc với nó. Máy chủ phải đại diện cho các thiết bị được sản xuất hàng loạt và phải là điển hình.
Tuy nhiên, ưu tiên yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo về cấu hình, các điều kiện thử nghiệm và tính năng kỹ thuật.
8.2 Nếu có thể áp dụng được thì phải thay đổi cấu hình của EUT để có được tình trạng dễ bị ảnh hưởng nhất. Nếu thiết bị có thể nối tới thiết bị phụ, thì khi đó thiết bị phải được thử nghiệm trong khi nối tới cấu hình tối thiểu của thiết bị phụ cần thiết để sử dụng tất cả các cổng đang có.
8.3 Các thử nghiệm liên quan đến phóng tĩnh điện, quá độ, đột biến và sụt áp được tiến hành theo từng phương thức hoạt động của EUT (hoặc theo giai đoạn là một phần của phương thức hoạt động) được chọn để thử nghiệm.
8.4 Thử nghiệm liên quan đến trường điện từ và dòng điện đưa vào được tiến hành trong thời gian quét trong khi phương thức được chọn của EUT đặt ở chế độ hoạt động một cách ngẫu nhiên.
8.5 Đối với phương thức hoạt động được chọn bằng tay, có thể gián đoạn thử nghiệm hoặc chú ý để người thao tác không làm ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
8.6 Trong trường hợp EUT có chương trình theo chu kỳ tự động, thời gian quét phải bắt đầu ở thời điểm ngẫu nhiên. Trong trường hợp một chu kỳ kéo dài hơn thời gian quét thì phải lặp lại thử nghiệm cho đến khi chu kỳ này kết thúc.
8.7 Cấu hình và phương thức hoạt động trong quá trình thử nghiệm phải được ghi lại chính xác trong báo cáo thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Chú ý là các thay đổi về môi trường, ví dụ như nguồn cung cấp điện, không được làm ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
9 Đánh giá sự phù hợp
9.1 Đánh giá sản phẩm đơn lẻ
Thiết bị được sản xuất hàng loạt phải được kiểm tra bằng thử nghiệm điển hình trên một mẫu đại diện hoặc trên một thiết bị được sản xuất hàng loạt.
Hệ thống chất lượng của nhà chế tạo hoặc của nhà cung cấp phải đảm bảo rằng mẫu hoặc thiết bị đem thử nghiệm là đại diện của các thiết bị được sản xuất hàng loạt liên quan.
Đối với thiết bị không được sản xuất hàng loạt, quy trình thử nghiệm phải đảm bảo rằng mỗi thiết bị riêng lẻ đáp ứng các yêu cầu khi được thử nghiệm bằng các phương pháp quy định.
Kết quả đạt được đối với một thiết bị đem thử nghiệm khi lắp đặt trong vị trí sử dụng (không phải trên vị trí thử nghiệm) chỉ liên quan đến chính hệ thống lắp đặt đó và không được coi là đại diện cho hệ thống lắp đặt bất kỳ nào khác.
9.2 Đánh giá thống kê
Phần lớn các yêu cầu về sự phù hợp của thiết bị với tiêu chuẩn dựa trên cơ sở thống kê, phải ít nhất có 80 % thiết bị sản xuất hàng loạt phù hợp với các yêu cầu với độ tin cậy ít nhất là 80 %.
Khi thử nghiệm điển hình được tiến hành trên bộ phận đơn lẻ của thiết bị thì sự phù hợp với các yêu cầu dựa trên cơ sở 80 %/80 % là không đảm bảo.
Sự phù hợp được đánh giá từ điều kiện là số thiết bị không đạt các yêu cầu có thể không vượt quá số c trong cỡ mẫu n.
n |
7 |
14 |
20 |
26 |
32 |
c |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
Nếu các thử nghiệm trên mẫu dẫn đến không phù hợp với các yêu cầu thì sau đó có thể thử nghiệm mẫu thứ hai, và kết hợp kết quả của mẫu thứ hai với kết quả của mẫu thử thứ nhất. Sau đó kiểm tra sự phù hợp đối với mẫu kết hợp.
CHÚ THÍCH: Đối với thông tin chung về xem xét thống kê khi xác định sự phù hợp của EMC, xem trong CISPR/TR 16-4-3.
9.3 Trường hợp nghi ngờ
Trong trường hợp có nghi ngờ, việc đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn này phải dựa trên cơ sở phương pháp đánh giá thống kê.
Phụ lục A
(tham khảo)
Hướng dẫn độ suy giảm chức năng cho phép
Bảng A.1 dưới đây sử dụng như một hướng dẫn để thể hiện độ suy giảm chức năng cho phép của thiết bị cần thử nghiệm (EUT) do ứng suất điện từ gây ra.
Không nhất thiết phải thử nghiệm tất cả các chức năng của thiết bị. Việc lựa chọn, yêu cầu kỹ thuật của các chức năng và độ suy giảm cho phép thuộc trách nhiệm của nhà chế tạo.
Bảng A.1 - Ví dụ về độ suy giảm
Các chức năng |
Tiêu chí |
|||
A |
Bb |
C1 c |
C2c |
|
Tốc độ của động cơ |
10% a |
- |
+ |
- |
Mô men xoắn |
10 %a |
- |
+ |
- |
Dịch chuyển |
10% a |
- |
+ |
- |
Công suất (tiêu thụ, đầu vào) |
10% a |
- |
+ |
- |
Chuyển mạch (thay đổi trạng thái) |
- |
- |
+ |
- |
Gia nhiệt |
10% a |
- |
+ |
- |
Hẹn giờ (chương trình, độ trễ, chu kỳ làm việc) |
10% a |
- |
+ |
- |
Chờ |
- |
- |
d |
- |
Lưu dữ liệu |
- |
- |
e |
e |
Chức năng cảm biến (truyền tín hiệu) |
f |
- |
g |
- |
Bộ chỉ thị (nhìn và nghe) |
f |
- |
g |
- |
Chức năng âm thanh |
f |
- |
g |
- |
Độ rọi |
f |
- |
g |
- |
- Không được phép thay đổi. + Được phép thay đổi. a Các giá trị chưa tính đến độ chính xác phép đo. b Đối với tiêu chí B, thực hiện phép đo hoặc kiểm tra trong thời gian làm việc ổn định của thiết bị cần thử nghiệm trước và sau khi đặt hiện tượng quy định. c Đối với tiêu chí C, cần phân biệt giữa: C1: trước khi đặt lại và C2: sau khi đặt lại. d Cho phép cắt, không được phép đóng. a Cho phép có thay đổi hoặc mất dữ liệu. f Cho phép tính năng thấp hơn nếu có quy định của nhà chế tạo, nhưng không mất đi chức năng hoạt động đúng. g Cho phép mất các chức năng hoạt động đúng. |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] IEC 60335 (tất cả các phần), Household and similar electrical appliances - Safety
[2] IEC 61558-2-7, Safety of power transformers, power supplies, reactors and similar products - Part 2-7: Particular requirements and tests for transformers and power supplies for toys
[3] CISPR TR 16-4-3, Specification for radio disturbance and immunity measuring apparatus and methods - Part 4-3: Uncertainties, statistics and limit modelling - Statistical considerations in the determination of EMC compliance of mass-produced products
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ, định nghĩa và thuật ngữ viết tắt
4 Phân loại thiết bị
5 Thử nghiệm
6 Tiêu chí tính năng
7 Khả năng áp dụng của thử nghiệm miễn nhiễm
8 Điều kiện trong quá trình thử nghiệm
9 Đánh giá sự phù hợp
Phụ lục A (tham khảo) - Hướng dẫn về độ suy giảm chức năng cho phép
Thư mục tài liệu tham khảo
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.