CỬA SỔ VÀ CỬA ĐI - PHẦN 1: ĐỘ LỌT KHÍ - PHÂN CẤP VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Windows and doors - Part 1: Air permeability - Classification and Test method
Lời nói đầu
TCVN 7452-1:2021 thay thế TCVN 7452-1:2004.
TCVN 7452-1:2021 được biên soạn trên cơ sở tham khảo các tiêu chuẩn EN 12207:1999 và EN 1026:2000
TCVN 7452-1:2021 do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CỬA SỔ VÀ CỬA ĐI - PART 1: ĐỘ LỌT KHÍ - PHÂN CẤP VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Windows and doors - Part 1: Air permeability - Classification and Test method
1.1 Tiêu chuẩn này quy định phân cấp độ lọt khí của cửa sổ và cửa đi làm bằng mọi loại vật liệu đã được lắp hoàn chỉnh sau khi tiến hành thử nghiệm theo điều 5 của tiêu chuẩn này.
1.2 Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thông dụng để xác định độ lọt khí của cửa sổ và cửa đi làm bằng mọi loại vật liệu đã được lắp hoàn chỉnh, khi chịu áp suất thử dương hoặc âm. Khi áp dụng phương pháp này cần xem xét đồng thời các điều kiện sử dụng, khi cửa sổ và cửa đi được lắp đặt theo quy định kỹ thuật của nhà sản xuất và các điều kiện kỹ thuật khác có liên quan.
1.3 Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các liên kết giữa khuôn cửa sổ hoặc cửa đi với công trình xây dựng.
Tiêu chuẩn này không có tài liệu viện dẫn.
3.1
Áp suất thử (test pressure)
Độ chênh lệch giữa áp suất tĩnh của không khí trên mặt ngoài và mặt trong của mẫu thử.
Áp suất thử dương nếu áp suất tĩnh của không khí trên mặt ngoài cao hơn áp suất không khí trên mặt trong của cửa.
Áp suất thử âm nếu áp suất tĩnh của không khí trên mặt ngoài thấp hơn áp suất không khí trên mặt trong của cửa.
3.2
Độ lọt khí (air permeability)
Lượng không khí lọt qua mẫu cửa đã được đóng kín và cài chặt dưới tác động của áp suất thử. Độ lọt khí được tính bằng mét khối trên giờ (m3/h).
3.3
Liên kết mở (opening joint)
Đường phân tách giữa:
- Khung và bộ phận hợp thành (cánh) mà có thể mở được nhờ các phụ kiện, xem Hình 1;
- Hai bộ phận (cánh) mà có thể mở được bằng các phụ kiện, xem Hình 2.
Thông thường, sự phân tách này được nhìn từ mặt trong của mẫu thử.
3.4
Chiều dài liên kết mở (length of opening joint)
Chiều dài của khuôn, khung cánh, một hoặc hai cánh, khi nhìn thấy từ mặt trong của cửa, được xác định như trong Hình 1 và Hình 2.
Không kể chiều dài thực của các dải bịt được lắp theo thanh profile. Chiều dài của liên kết hở được tính bằng mét (m).
3.5
Tổng diện tích (overall area)
Diện tích mẫu thử đo được tương đương với phần lắp kính hoặc cánh, xem Hình 1 và Hình 2.
Tổng diện tích được tính theo mét vuông (m2).
Việc phân cấp được dựa trên so sánh về độ lọt khí của tổng diện tích và độ lọt khí của chiều dài liên kết mở.
4.1 Phân cấp theo độ lọt khí của tổng diện tích
Tổng lượng khí lọt qua mẫu thử được chia cho tổng diện tích của mẫu và kết quả được ghi lại theo đơn vị m3/(h.m2).
Cấp độ lọt khí được xác định theo độ lọt khí trên tổng diện tích của mẫu thử.
4.2 Phân cấp theo độ lọt khí của liên kết mở
Tổng lượng khí lọt qua mẫu thử được chia cho chiều dài liên kết mở và kết quả được ghi lại theo đơn vị m3/(h.m).
Cấp độ lọt khí được xác định theo độ lọt khí trên tổng chiều dài liên kết mở của mẫu thử.
CHÚ DẪN:
1 Tổng liên kết mở: 2Ho + 2Bo
2 Tổng diện tích: HT x BT
Hình 1 - Mẫu thử có một cánh
CHÚ DẪN:
1 Tổng liên kết mở: 3Ho + 2Bo
2 Tổng diện tích: HT x BT
Hình 2 - Mẫu thử có hai cánh
4.3 Xác định các cấp độ lọt khí (xem Hình 3)
Các cấp độ lọt khí chuẩn được xác định ở áp suất thử là 100 Pa. Đối với các giá trị áp suất thử khác sử dụng phương trình sau:
trong đó:
Q100 là độ lọt khí chuẩn tại áp suất thử 100 Pa;
Q là độ lọt khí tại áp suất thử P.
Các đường xác định giới hạn trên của một cấp được lấy từ độ lọt khí chuẩn tại áp suất bằng 100 Pa, xem 4.4 và 4.5.
Mẫu thử được xếp vào một cấp nhất định nếu như độ lọt khí đo được không vượt quá giá trị giới hạn trên ở bất kỳ mức áp suất thử nào của cấp đó.
4.4 Phân cấp theo tổng diện tích
Bảng 1 - Giá trị độ lọt khí chuẩn tại 100 Pa và áp suất thử lớn nhất, theo tổng diện tích, cho các cấp từ 1 đến 4
Cấp |
Độ lọt khí chuẩn tại 100 Pa m3/(h.m2) |
Áp suất thử lớn nhất, Pa |
0 |
Không thử nghiệm |
|
1 |
50 |
150 |
2 |
27 |
300 |
3 |
9 |
600 |
4 |
3 |
600 |
4.5 Phân cấp theo chiều dài liên kết mở
Bảng 2 - Giá trị độ lọt khí chuẩn tại 100 Pa và áp suất thử lớn nhất, theo chiều dài liên kết mở, cho các cấp từ 1 đến 4
Cấp |
Độ lọt khí chuẩn tại 100 Pa m3/(h.m) |
Áp suất thử lớn nhất Pa |
0 |
Không thử nghiệm |
|
1 |
12,50 |
150 |
2 |
6,75 |
300 |
3 |
2,25 |
600 |
4 |
0,75 |
600 |
4.6 Mối liên hệ giữa phân cấp theo tổng diện tích và theo chiều dài liên kết mở
Nếu một mẫu thử cùng được phân cấp theo theo độ lọt khí tính trên tổng diện tích và độ lọt khí tính trên tổng chiều dài liên kết mở, dẫn đến:
- Cùng cấp: khi đó mẫu thử được phân cấp theo cùng 1 cấp;
- Hai cấp liền nhau: khi đó mẫu thử sẽ được phân cấp thiên về an toàn theo cấp thấp hơn;
- Chênh hai cấp: khi đó mẫu thử sẽ được phân cấp theo cấp trung bình của hai cấp đó;
- Chênh nhiều hơn hai cấp: khi đó mẫu thử sẽ không được phân cấp.
Áp dụng dãy áp suất thử xác định (áp suất dương và áp suất âm) và tại mỗi giá trị áp suất thử dùng thiết bị thử phù hợp để đo độ lọt khí.
6.1 Buồng thử có một phía mở để lắp mẫu thử. Buồng này được chế tạo sao cho chịu được áp suất thử mà không bị biến dạng làm ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
6.2 Dụng cụ điều chỉnh áp suất để kiểm soát áp suất thử đối với mẫu thử.
6.3 Bộ chuyển đổi áp suất để tạo sự thay đổi nhanh áp suất thử nhưng được kiểm soát trong giới hạn xác định.
6.4 Lưu lượng kế để đo lưu lượng dòng khí vào hoặc ra khỏi buồng thử với độ chính xác ± 5 % (được hiệu chuẩn ở + 20 °C, 101 kPa).
6.5 Dụng cụ đo áp suất để đo áp suất thử tác dụng lên mẫu thử, với độ chính xác ± 5 %.
6.6 Phương tiện làm kín các liên kết với mẫu, nếu cần.
Mẫu thử phải được lắp cố định như khi lắp để dùng trong các công trình mà không bị vặn hoặc cong để tránh ảnh hưởng đến kết quả thử. Mẫu thử đã lắp phải dễ vận hành, sạch và có bề mặt khô. Các cơ cấu thông gió, nếu có, phải được làm kín lại, trừ khi cần xác định lưu lượng khí đi qua những cơ cấu này.
8.1 Yêu cầu chung
Nhiệt độ và độ ẩm môi trường xung quanh mẫu thử là từ 10 °C đến 30 °C và độ ẩm tương đối (RH) là từ 25 % đến 75 %, mẫu được bảo dưỡng trong điều kiện nêu trên trong vòng ít nhất 4 giờ ngay trước khi thử.
Nhiệt độ được đo với sai lệch ± 3 °C và độ ẩm tương đối được đo với sai lệch ± 5 %. Áp suất không khí được đo với sai lệch ± 1 kPa.
Áp suất thử tăng dần theo các bước sau hơn bước trước là 50 Pa cho đến khi đạt 300 Pa, từ 300 Pa trở lên thì áp dụng mức tăng 150 Pa.
Xác định độ lọt khí chính xác đến 10 %.
8.2 Độ lọt khí của buồng thử
Việc xác định qui trình thử nghiệm áp dụng phụ thuộc vào mức độ xác định của lọt khí của buồng thử.
8.2.1 Buồng thử có độ lọt khí biết trước
Nếu độ lọt khí biết trước nhỏ hơn 5 % so với độ lọt khí lớn nhất cho phép trên toàn bộ giải phân cấp áp dụng cho thì độ lọt khí của buồng thử được coi là không.
Khi điều kiện này không đảm bảo thì tiến hành đo độ lọt khí của buồng thử như quy định ở 8.2.2, trừ khi đã biết độ lọt khí và độ lọt khí gần như không đổi trong phạm vi độ chính xác của phép đo trong phòng thử nghiệm.
Không cho phép buồng thử có độ lọt khí vượt quá 30 % của độ lọt khí tổng của mẫu thử và buồng thử
8.2.2 Buồng thử có độ lọt khí không biết trước
Dùng băng dính (tấm phủ) bịt kín tất cả các liên kết của mẫu thử hoặc dùng tấm kín phủ lên toàn bộ mẫu thử. Đo độ lọt khí của buồng thử bằng áp suất thử dương theo quy định ở 8.3.1. Đo độ lọt khí của buồng thử bằng áp suất thử âm như quy định ở 8.3.1 khi cần thiết.
Tháo băng dính hoặc tấm kín phủ mẫu thử.
8.3 Đo độ lọt khí tổng của mẫu thử và buồng thử với áp suất dương
Mở và đóng tất cả các phần mở của mẫu thử ít nhất một lần trước khi khóa chúng ở vị trí đóng.
Đo độ lọt khí của mẫu thử bằng áp suất thử dương như quy định ở 8.3.1; quy trình thử nghiệm tham khảo Phụ lục A.
8.3.1 Đo độ lọt khí
Tiến hành 3 lần xung áp suất, mỗi lần áp suất lớn hơn 10% so với áp suất thử lớn nhất áp dụng trong phép thử hoặc 500 Pa, lấy giá trị lớn hơn. Thời gian để áp suất đạt giá trị lớn nhất không ít hơn 1 s và áp suất này được duy trì ít nhất trong vòng 3 s. Tiến hành các bước áp suất thử dương như quy định ở 8.1. Đo và ghi lại độ lọt khí tại từng bước. Thời gian tiến hành từng bước phải đủ để áp suất thử ổn định trước khi đo độ lọt khí.
8.4 Đo độ lọt khí tổng của mẫu thử và buồng thử với áp suất âm
Chỉ thực hiện phép thử này khi có yêu cầu. Mở và đóng tất cả các phần mở của mẫu thử ít nhất một lần trước khi đảm bảo chúng ở vị trí đóng. Đo độ lọt khí của mẫu thử và buồng thử bằng áp suất âm như quy định ở 8.3.1; quy trình thử nghiệm tham khảo Phụ lục A.
9.1 Điều chỉnh kết quả của phép đo lưu lượng khí (Vx) tại từng bước áp suất. Lưu lượng khí (Vo), tính bằng mét khối trên giờ (m3/h), tại điều kiện bình thường (To = 293 °K, Po = 101,3 kPa), được tính theo công thức sau:
trong đó:
Vx là lưu lượng khí tại từng bước áp suất, tính bằng m3/h;
Tx là nhiệt độ thực tế, tính bằng °C;
Px là áp suất một trường trong suốt quá trình thử, tính bằng kPa.
9.2 Đối với từng mẫu, độ lọt khí tại từng bước sẽ bằng độ lọt khí tổng đã được điều chỉnh theo 9.1 trừ đi độ lọt khí của buồng thử, khi độ lọt khí này khác không, đã được điều chỉnh theo 9.1.
9.3 Sử dụng chiều dài của liên kết mở như định nghĩa ở 3.4 và tổng diện tích quy định ở 3.5, tính độ lọt khí theo m3/(h.m) và m3/(h.m2), biểu thị kết quả đến hai chữ số có nghĩa.
9.4 Thể hiện thành biểu đồ độ lọt khí (Vo) theo chiều dài của liên kết (VL) và tổng diện tích (VA) cho từng bước áp suất (xem Phụ lục A).
Báo cáo phải nêu rõ thiết bị đo dòng khí đã dùng trong phép thử và việc đánh dấu trên bản vẽ hoặc ảnh chụp của mẫu thử, vị trí của bất kỳ các điểm chính hoặc lọt khí quan sát được.
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:
- Viện dẫn tiêu chuẩn này;
- Ngày thử và người tiến hành phép thử;
- Tên cơ quan tiến hành phép thử;
- Thiết bị thử nghiệm;
- Các thông tin cần thiết để tiến hành nhận dạng mẫu thử và phương pháp thử;
- Các chi tiết liên quan đến kích thước, vật liệu, kết cấu, nhà sản xuất, phương thức hoàn thiện bề mặt, và các phụ tùng của mẫu thử;
- Các bản vẽ chi tiết của mẫu thử, bao gồm cả bản vẽ mặt cắt với tỷ lệ 1:2 hoặc lớn hơn;
- Nhiệt độ, áp suất áp dụng cho phép thử;
- Các thông tin khác, nếu có.
A.1 Biểu đồ thử nghiệm độ lọt khí được trình bày trong Hình A.1.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] EN 1026:2000, Windows and doors - Air permeability - Test method (Cửa sổ và cửa đi - Độ lọt khí - Phương pháp thử).
[2] EN 12207:1999, Windows and doors - Air permeability - Classification (Cửa sổ và cửa đi - Độ lọt khí - Phân loại).
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Phân cấp
5 Phương pháp thử
6 Thiết bị, dụng cụ
7 Chuẩn bị mẫu thử
8 Cách tiến hành
9 Tính kết quả
10 Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (Tham khảo) Độ lọt khí
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.