ISO 60947-3:2015
Low-voltage switchingear and controlgear- Part 3: Switches, disconnectors, switch - disconnectors and fuse- combination units
Lời nói đầu
TCVN 6592-3:2018 hoàn toàn tương đương IEC 60947-3:2015;
TCVN 6592-3:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Bộ tiêu chuẩn TCVN 6592 (IEC 60947), Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp hiện đã có các phần sau:
1) TCVN 6592-1:2009 (IEC 60947-1:2007), Phần 1: Quy tắc chung
2) TCVN 6592-2:2009 (IEC 60947-2:2009), Phần 2: Áptômát
3) TCVN 6592-3:2018 (IEC 60947-3:2015), Phần 3: Thiết bị đóng cắt, dao cách ly, thiết bị đóng cắt-dao cách ly và khối kết hợp cầu chảy
4) TCVN 6592-4-1:2009 (IEC 60947-4-1:2002, amendment 2:2005), Phần 4-1: Côngtắctơ và bộ khởi động động cơ - Côngtắctơ và bộ khởi động động cơ kiểu điện-cơ
Bộ tiêu chuẩn IEC 60947 còn có các phần sau:
IEC 60947-4-2:2007, Low-voltage switchgear and controlgear - Part 4-2: Contactors and motor-starters - AC semiconductor motor controllers and starters
IEC 60947-4-3:2014, Low-voltage switchgear and controlgear-Part 4-3: Contactors and motor-starters -AC semiconductor controllers and contactors for non-motor loads
IEC 60947-5-1:2016, Low-voltage switchgear and controlgear - Part 5-1: Control circuit devices and switching elements - Electromechanical control circuit devices
IEC 60947-5-2:2007, amd 1:2012, Low-voltage switchgear and controlgear - Part 5-2: Control circuitdevices and switching elements - Proximity switches
IEC 60947-5-3:2013, Low-voltage switchgear and controlgear - Part 5-3: Control circuit devices and switching elements - Requirements for proximity devices with defined behaviour under fault conditions (PDDB)
IEC 60947-5-4:2013, Low-voltage switchgear and controlgear - Part 5-3: Control circuit devices and switching elements - Requirements for proximity devices with defined behaviour under fault conditions (PDDB)
IEC 60947-5-5:1997, amd 1:2005, amd 2:2016, Low-voltage switchgear and controlgear - Part 5-5: Control circuitdevices and switching elements - Electrical emergency stop device with mechanical latching function
IEC 60947-5-6:1999, Low-voltage switchgear and controlgear - Part 5-6: Control circuit devices and switching elements - DC interface for proximity sensors and switching amplifiers (NAMUR)
IEC 60947-5-7:2003, Low-voltage switchgear and controlgear - Part 5-7: Control circuit devices and switching elements - Requirements for proximity devices with analogue output
IEC 60947-5-8:2006, Low-voltage switchgear and controlgear - Part 5-8: Control circuit devices and switching elements - Three-position enabling switches
lEC 60947-5-9:2006, Low-voltage switchgear and controlgear - Part 5-9: Control circuit devices and switching elements - Flow rate switches
IEC 60947-6-1:2005+AMD1:2013 CSV, Low-voltage switchgear and controlgear - Part 6-1: Multiple function equipment - Transfer switching equipment
IEC 60947-6-2:2002+AMD1:2007 CSV, Low-voltage switchgear and controlgear - Part 6-2: Multiple function equipment - Control and protective switching devices (or equipment) (CPS)
IEC 60947-7-1:2009, Low-voltage switchgear and controlgear - Part 7-1: Ancillary equipment - Terminal blocks for copper conductors
IEC 60947-7-2:2009, Low-voltage switchgear and controlgear - Part 7-2: Ancillary equipment - Protective conductor terminal blocks for copper conductors
IEC 60947-7-3:2009, Low-voltage switchgear and controlgear - Part 7-3: Ancillary equipment - Safety requirements for fuse terminal blocks
IEC 60947-7-4:2013, Low-voltage switchgear and controlgear - Part 7-4: Ancillary equipment - PCB terminal blocks for copper conductors
IEC 60947-8:2003+AMD1:2006+AMD2:2011, Low-voltage switchgear and controlgear - Part 8: Control units for built-in thermal protection (PTC) for rotating electrical machines
THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT VÀ ĐIỀU KHIỂN HẠ ÁP - PHẦN 3: THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT, DAO CÁCH LY, THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT - DAO CÁCH LY VÀ KHỐI KẾT HỢP CẦU CHẢY
Low-voltage switchingear and controlgear- Part 3: Switches, disconnectors, switch - disconnectors and fuse- combination units
Áp dụng các quy định của IEC 60947-1 cho tiêu chuẩn này ở những nơi được viện dẫn cụ thể. Các điều, bảng, hình vẽ và phụ lục của IEC 60947-1 khi được áp dụng sẽ được viện dẫn như sau, ví dụ: 4.3.4.1 của IEC 60947-1, Bảng 4 của IEC 60947-1 hoặc Phụ lục A của IEC 60947-1.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thiết bị đóng cắt, dao cách ly, thiết bị đóng cắt-dao cách ly và khối kết hợp cầu chảy được sử dụng trong các mạch điện phân phối và mạch điện động cơ có điện áp danh định không lớn hơn 1 000 V xoay chiều hoặc 1 500 V một chiều.
Nhà chế tạo phải quy định kiểu, thông số đặc trưng và các đặc tính theo tiêu chuẩn liên quan của cầu chảy kết hợp bất kỳ.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho thiết bị thuộc phạm vi áp dụng của IEC 60947-2, IEC 60947-4-1 và IEC 60947-5-1; tuy nhiên, khi thiết bị đóng cắt và khối kết hợp cầu chảy thuộc phạm vi áp dụng của các tiêu chuẩn đó thường được sử dụng để khởi động, tăng tốc và/hoặc dừng động cơ riêng rẽ thì chúng cũng phải phù hợp với các yêu cầu liên quan được cho trong Phụ lục A của tiêu chuẩn đó.
Các yêu cầu đối với thiết bị đóng cắt ba cực thao tác từng cực được cho trong Phụ lục C.
Thiết bị đóng cắt phụ trợ lắp vào thiết bị, thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này phải phù hợp với các yêu cầu của IEC 60947-5-1.
Tiêu chuẩn này không đưa ra các yêu cầu bổ sung cần thiết cho thiết bị điện dùng trong khí quyển nổ.
CHÚ THÍCH 1: Tùy thuộc vào thiết kế, thiết bị đóng cắt (hoặc dao cách ly) có thể gồm “thiết bị đóng cắt (hoặc dao cách ly) kiểu xoay”, “thiết bị đóng cắt (hoặc dao cách ly) kiểu cam” hoặc “thiết bị đóng cắt (hoặc dao cách ly) kiểu lưỡi tiếp xúc”, v.v.
CHÚ THÍCH 2: Trong tiêu chuẩn này, thuật ngữ “thiết bị đóng cắt” cũng áp dụng cho thiết bị được thiết kế để thay đổi các đấu nối giữa một vài mạch điện và để thay thế một phần của mạch điện bằng mạch điện khác.
CHÚ THÍCH 3: Nhìn chung, trong tiêu chuẩn này, thiết bị đóng cắt, dao cách ly, thiết bị đóng cắt-dao cách ly và khối kết hợp cầu chảy sẽ được gọi chung là “thiết bị”.
Tiêu chuẩn này nhằm đưa ra
a) các đặc tính của thiết bị;
b) các điều kiện mà thiết bị phải đáp ứng liên quan đến
1) hoạt động và đáp ứng trong vận hành bình thường;
2) hoạt động và đáp ứng trong các điều kiện bất thường quy định, ví dụ ngắn mạch;
3) thuộc tính điện môi.
c) các thử nghiệm nhằm khẳng định rằng các điều kiện này đã được đáp ứng và các phương pháp được chấp nhận cho các thử nghiệm này;
d) thông tin cần ghi trên thiết bị hoặc có sẵn ở nhà chế tạo, ví dụ trong catalo.
Các tài liệu viện dẫn dưới đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng các bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
IEC 60050-441:1984 with amendment 1:2000, International Electromagnetic Vocabulary - Chapter 441: Swichgear, controlgear and fuses (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) - Chương 441: Thiết bị đóng cắt, thiết bị điều khiển và cầu chảy)
IEC 60269 (all parts), Low-voltage fuses (Cầu chảy hạ áp)
IEC 60410 :1973, Sampling plans and procedures for inspection by attributes
IEC 60417-DB:2002, Graphical symbols for use on equipment (Ký hiệu bằng hình vẽ để sử dụng trên thiết bị)
IEC 60947-1:2007 with amendment 1:2010 and amendment 2:2014, Low-voltage switchgear and controlgear - Part 1: General rules (Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 1: Quy định chung)
IEC 60947-2:2006 with amendment 1:2009 and amendment 2:2013, Low-voltage switchgear and controlgear- Part 2: Circuit-breakers (Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 2: Áptômát)
IEC 60947-4-1:2009 with amendment 1:2012, Low-voltage switchgear and controlgear - Part 4-1: Contactors and motor-starters - Electromechanical contactors and motor-starters (Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 4-1: Côngtắctơ và bộ khởi động động cơ - Côngtắctơ và bộ khởi động động cơ kiểu điện - cơ)
IEC 60947-5-1:2003 with amendment 1:2009, Low-voltage switchgear and controlgear - Part 5-1: Control circuit devices and switching elements - Electromechanical control circuit devices (Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 5-1: Thiết bị mạch điều khiển và phần tử đóng cắt -Thiết bị mạch điều khiển loại điện cơ)
IEC 61000-4-2:2008, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-2: Testing and measurement techniques - Electrostatic discharge immunity test (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-2: Kỹ thuật đo và thử nghiệm -Thử nghiệm miễn nhiễm phóng điện tĩnh điện)
IEC 61000-4-3:2006 with amendment 1:2007 and amendment 2:2010, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-3: Testing and measurement techniques - Radiated, radio-frequency, electromagnetic field immunity test (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-3: Kỹ thuật thử nghiệm và đo lường - Thử nghiệm miễn nhiễm trường điện từ bức xạ tần số rađiô)
IEC 61000-4-4:2012, Electromagnetic compatibility (EMC) Part 4-4: Testing and measurement techniques - Electrical test transient/burst immunity test (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4: Kỹ thuật thử nghiệm và đo lường - Thử nghiệm miễn nhiễm quá độ/đột biến nhanh về điện)
IEC 61000-4-5:2014, Electromagnetic compatibility (EMC) Part 4-5: Testing and measurement techniques - Surge immunity test (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-5: Kỹ thuật đo và thử nghiệm - Thử nghiệm miễn nhiễm đột biến)
IEC 61000-4-6:2013, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-6: Testing and measurement techniques - Immunity to conducted disturbances, induced by radio-frequency fields (Tương thích điện từ - Phần 4-6: Kỹ thuật thử nghiệm và đo lường - Miễn nhiễm đối với nhiễu dẫn, gây ra bởi trường tần số radio)
CISPR 11:2009 with amendment 1:2010, Industrial, scientific and medical equipment - Radio- frequency disturbance characteristics - Limits and methods of measurement (Thiết bị dùng trong công nghiệp, khoa học và y tế- Đặc tính nhiễu tần số radio - Giới hạn và phương pháp đo)
CISPR 22:2008, Information technology equipment - Radio disturbance characteristics - Limits and methods of measurement (Thiết bị công nghệ thông tin - Đặc tính nhiễu tần số radio - Giới hạn và phương pháp đo)
2 Thuật ngữ, định nghĩa và danh mục các thuật ngữ
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa cho trong IEC 60050-441, IEC 60947-1 và các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây.
Danh mục các thuật ngữ dưới đây được sắp xếp theo thứ tự thuật ngữ tiếng Anh.
Disconnector |
Dao cách ly |
2.3.1 |
Disconnector-fuse |
Dao cách ly-cầu chảy |
2.3.5 |
Disconnector-fuse single opening |
Dao cách ly-cầu chảy cắt đơn |
2.3.5.1 |
Disconnector-fuse double opening |
Dao cách ly-cầu chảy cắt kép |
2.3.5.2 |
Fuse-combination unit |
Khối kết hợp cầu chảy |
2.3.2 |
Fuse-disconnector |
Cầu chảy-dao cách ly |
2.3.6 |
Fuse-disconnector single opening |
Cầu chảy-dao cách ly cắt đơn |
2.3.6.1 |
Fuse-disconnector double opening |
Cầu chảy-dao cách ly cắt kép |
2.3.6.2 |
Fuse-switch |
Cầu chảy-thiết bị đóng cắt |
2.3.4 |
Fuse-switch single opening |
Cầu chảy-thiết bị đóng cắt cắt đơn |
2.3.4.1 |
Fuse-switch double opening |
Cầu chảy-thiết bị đóng cắt cắt kép |
2.3.4.2 |
Fuse-switch-disconnector |
Cầu chảy-thiết bị đóng cắt-dao cách ly |
2.3.8 |
Fuse-switch-disconnector single opening |
Cầu chảy-thiết bị đóng cắt-dao cách ly cắt đơn |
2.3.8.1 |
Fuse-switch-disconnector double opening |
Cầu chảy-thiết bị đóng cắt-dao cách ly cắt kép |
2.3.8.2 |
Semi-independent manual operation |
Thao tác bằng tay bán độc lập |
2.3.10 |
Single pole operated three pole device |
Thiết bị ba cực thao tác từng cực |
2.3.9 |
Switch-disconnector-fuse |
Thiết bị đóng cắt-dao cách ly-cầu chảy |
2.3.7 |
Switch-disconnector-fuse single opening |
Thiết bị đóng cắt-dao cách ly-cầu chảy cắt đơn |
2.3.7.1 |
Switch-disconnector-fuse double opening |
Thiết bị đóng cắt-dao cách ly-cầu chảy cắt kép |
2.3.7.2 |
Switch-fuse |
Thiết bị đóng cắt-cầu chảy |
2.3.3 |
Switch-fuse single opening |
Thiết bị đóng cắt-cầu chảy cắt đơn |
2.3.3.1 |
Switch-fuse double opening |
Thiết bị đóng cắt-cầu chảy cắt kép |
2.3.3.2 |
2.3.1
Dao cách ly (disconnector)
Thiết bị đóng cắt cơ khí mà, ở vị trí mở, đáp ứng các yêu cầu quy định đối với chức năng cách ly.
CHÚ THÍCH: Dao cách ly có khả năng cắt và đóng mạch điện khi đóng hoặc cắt dòng điện không đáng kể, hoặc khi không có sự thay đổi đáng kể về điện áp trên các đầu nối của từng cực của dao cách ly. Dao cách ly cũng có thể mang các dòng điện trong các điều kiện mạch điện bình thường và mang, trong thời gian quy định, các dòng điện trong các điều kiện bất thường ví dụ như ngắn mạch.
[NGUỒN: IEC 60050-441:1984, 441-14-05, có sửa đổi - chức năng cách ly thay vì khoảng cách cách ly]
2.3.2
Khối kết hợp cầu chảy (fuse-combination unit)
Kết hợp giữa thiết bị đóng cắt cơ khí và một hoặc nhiều cầu chảy trong khối kết hợp, được lắp ráp bởi nhà chế tạo hoặc theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
[NGUỒN: IEC 60050-441:1984, 441-14-04]
2.3.3
Thiết bị đóng cắt-cầu chảy (switch-fuse)
Thiết bị đóng cắt trong đó một hoặc nhiều cực có cầu chảy nối tiếp trong khối kết hợp.
[NGUỒN: IEC 60050-441:1984, 441-14-14]
2.3.3.
Thiết bị đóng cắt-cầu chảy cắt đơn (switch-fuse single opening)
Thiết bị đóng cắt-cầu chảy tạo ra ngắt mạch điện chỉ trên một phía của dây chảy.
CHÚ THÍCH: Với bố trí này, có thể cần các biện pháp phòng ngừa an toàn khi tháo dây chảy.
2.3.3.2
Thiết bị đóng cắt-cầu chảy cắt kép (switch-fuse double opening)
Thiết bị đóng cắt-cầu chảy tạo ra ngắt mạch điện trên cả hai phía của dây chảy.
CHÚ THÍCH: Với bố trí này, có thể cần các biện pháp phòng ngừa an toàn khi tháo dây chảy.
2.3.4
Cầu chảy-thiết bị đóng cắt (fuse-switch)
Thiết bị đóng cắt trong đó dây chảy hoặc ống cầu chảy mang dây chảy tạo thành tiếp điểm chuyển động.
[NGUỒN: IEC 60050-441:1984, 441-14-17]
2.3.4.1
Cầu chảy-thiết bị đóng cắt cắt đơn (fuse-switch single opening)
Cầu chảy-thiết bị đóng cắt tạo ra một ngắt mạch điện chỉ trên một phía của dây chảy.
CHÚ THÍCH: Với bố trí này, có thể cần các biện pháp phòng ngừa an toàn khi tháo dây chảy.
2.3.4.2
Cầu chảy-thiết bị đóng cắt cắt kép (fuse-switch double opening)
Cầu chảy-thiết bị đóng cắt tạo ra ngắt mạch điện trên cả hai phía của dây chảy.
CHÚ THÍCH: Với bố trí này, có thể cần các biện pháp phòng ngừa an toàn khi tháo dây chảy.
2.3.5
Dao cách ly-cầu chảy (disconnector-fuse)
Dao cách ly trong đó một hoặc nhiều cực có cầu chảy nối tiếp trong khối kết hợp.
[NGUỒN: IEC 60050-441:1984, 441-14-15]
2.3.5.1
Dao cách ly-cầu chảy cắt đơn (disconnector-fuse single opening)
Dao cách ly-cầu chảy tạo ra mở mạch điện trên tối thiểu một phía của dây chảy, đáp ứng các yêu cầu quy định đối với chức năng cách ly.
CHÚ THÍCH: Với bố trí này, có thể cần các biện pháp phòng ngừa an toàn khi tháo dây chảy.
2.3.5.2
Dao cách ly-cầu chảy cắt kép (disconnector-fuse double opening)
Dao cách ly-cầu chảy tạo ra mở mạch điện đáp ứng các yêu cầu đối với chức năng cách ly trên cả hai phía của dây chảy.
2.3.6
Cầu chảy-dao cách ly (fuse-disconnector)
Dao cách ly trong đó dây chảy hoặc ống cầu chảy chứa dây chảy tạo thành tiếp điểm chuyển động.
[NGUỒN: IEC 60050-441:1984, 441-14-18]
2.3.6.1
Cầu chảy-dao cách ly cắt đơn (fuse-disconnector single opening)
Cầu chảy-dao cách ly tạo ra mở mạch điện trên tối thiểu một phía của dây chảy, đáp ứng các yêu cầu quy định đối với chức năng cách ly.
CHÚ THÍCH: Với bố trí này, có thể cần các biện pháp phòng ngừa an toàn khi tháo dây chảy.
2.3.6.2
Cầu chảy-dao cách ly cắt kép (fuse-disconnector double opening)
Cầu chảy-dao cách ly tạo ra mở mạch điện đáp ứng các yêu cầu đối với chức năng cách ly trên cả hai phía của dây chảy.
2.3.7
Thiết bị đóng cắt-dao cách ly-cầu chảy (switch-disconnector-fuse )
Thiết bị đóng cắt-dao cách ly trong đó một hoặc nhiều cực có cầu chảy nối tiếp trong khối kết hợp.
[NGUỒN: IEC 60050-441:1984, 441-14-16]
2.3.7.1
Thiết bị đóng cắt-dao cách ly-cầu chảy cắt đơn (switch-disconnector-fuse single opening)
Thiết bị đóng cắt-cầu chảy-dao cách ly tạo ra ngắt mạch điện trên tối thiểu một phía của dây chảy, đáp ứng các yêu cầu quy định đối với chức năng cách ly.
CHÚ THÍCH: Với bố trí này, có thể cần các biện pháp phòng ngừa an toàn khi tháo dây chảy.
2.3.7.2
Thiết bị đóng cắt-dao cách ly-cầu chảy cắt kép (switch-disconnector-fuse double opening)
Thiết bị đóng cắt-cầu chảy-dao cách ly tạo ra ngắt mạch điện đáp ứng các yêu cầu đối với chức năng cách ly trên cả hai phía của dây chảy.
2.3.8
Cầu chảy-thiết bị đóng cắt-dao cách ly (fuse-switch-disconnector)
Thiết bị đóng cắt-dao cách ly trong đó dây chảy hoặc ống cầu chảy chứa dây chảy tạo thành tiếp điểm chuyển động.
[NGUỒN: IEC 60050-441:1984, 441-14-19]
2.3.8.1
Cầu chảy-thiết bị đóng cắt-dao cách ly cắt đơn (fuse-switch-disconnector single opening)
Thiết bị đóng cắt-cầu chảy-dao cách ly tạo ra ngắt mạch điện trên tối thiểu một phía của dây chảy, đáp ứng các yêu cầu quy định đối với chức năng cách ly.
CHÚ THÍCH: Với bố trí này, có thể cần các biện pháp phòng ngừa an toàn khi tháo dây chảy.
2.3.8.2
Cầu chảy-thiết bị đóng cắt-dao cách ly cắt kép (fuse-switch-disconnector double opening)
Thiết bị đóng cắt-cầu chảy-dao cách ly tạo ra ngắt mạch điện đáp ứng các yêu cầu đối với chức năng cách ly trên cả hai phía của dây chảy.
2.3.9
Thiết bị ba cực thao tác từng cực (single pole operated three pole device)
Khối cơ khí gồm ba thiết bị đóng cắt một cực có thể thao tác độc lập và/hoặc khối ngắt theo tiêu chuẩn này, có thông số danh định cho khối hoàn chỉnh để sử dụng trong hệ thống ba pha.
CHÚ THÍCH: Các khối cơ khí này được thiết kế cho các hệ thống phân phối điện trong đó đóng cắt và/hoặc cách ly các pha riêng rẽ có thể cần thiết và chúng không được sử dụng để đóng cắt mạch sơ cấp của thiết bị ba pha.
2.3.10
Thao tác bằng tay bán độc lập (semi-independent manual operation)
Thao tác chỉ bằng năng lượng đặt trực tiếp vào bằng tay sao cho lực bằng tay được tăng lên đến giá trị ngưỡng mà vượt quá ngưỡng đó thì sẽ đạt được các thao tác đóng cắt độc lập trừ khi người vận hành có cân nhắc độ trễ.
2.4 Tổng hợp các kiểu thiết bị
Tổng hợp các định nghĩa về thiết bị và sơ đồ đi dây liên quan được cho trong Bảng 1.
Bảng 1 - Tổng hợp các định nghĩa về thiết bị
Chức năng |
||
Đóng và cắt dòng điện |
Cách ly |
Đóng, cắt và cách ly |
Thiết bị đóng cắt |
Dao cách ly |
Thiết bị đóng cắt-dao cách ly |
Khối kết hợp cầu chảy |
||
Thiết bị đóng cắt-cầu chảy cắt đơn a |
Dao cách ly-cầu chảy cắt đơn a |
Thiết bị đóng cắt-dao cách ly-cầu chảy cắt đơn a |
|
|
|
Thiết bị đóng cắt-cầu chảy cắt kép b |
Dao cách ly-cầu chảy cắt kép |
Thiết bị đóng cắt-dao cách ly-cầu chảy cắt kép b |
|
|
|
Cầu chảy-thiết bị đóng cắt cắt đơn a |
Cầu chảy-dao cách ly cắt đơn a |
Cầu chảy-thiết bị đóng cắt-dao cách ly cắt đơn 3 |
|
|
|
Cầu chảy-thiết bị đóng cắt cắt kép b |
Cầu chảy-dao cách ly cắt kép |
Cầu chảy-thiết bị đóng cắt-dao cách ly cắt kép b |
|
|
|
CHÚ THÍCH: Thiết bị được thể hiện là cắt đơn cũng có thể gồm nhiều lần cắt nối tiếp. |
||
a Cầu chảy có thể trên hai phía của các tiếp điểm của thiết bị. b Tùy thuộc vào thiết kế, việc cắt có thể diễn ra trên một hoặc cả hai phía của dây chảy. |
3.1 Theo cấp ứng dụng
Xem 4.4.
3.2 Theo phương pháp thao tác của thiết bị hoạt động bằng tay
- thao tác bằng tay phụ thuộc (xem 2.4.12 của IEC 60947-1);
- thao tác bằng tay độc lập (xem 2.4.15 của IEC 60947-1);
- thao tác bằng tay bán độc lập (xem 2.3.10).
CHÚ THÍCH: Phương pháp thao tác khi đóng có thể khác với phương pháp khi cắt.
3.3 Theo tính thích hợp cho cách ly
- thích hợp cho cách ly (xem 7.1.7 của IEC 60947-1 và 7.1.7.1);
- không thích hợp cho cách ly.
3.4 Theo cấp bảo vệ
Xem 7.1.12 của IEC 60947-1.
4.1 Tổng hợp các đặc trưng
Đặc trưng của thiết bị phải được nêu như dưới đây nếu thuộc đối tượng áp dụng:
- kiểu thiết bị (xem 4.2);
- giá trị danh định và giá trị giới hạn đối với mạch điện chính (xem 4.3);
- cấp ứng dụng (xem 4.4);
- mạch điều khiển (xem 4.5);
- mạch phụ (xem 4.6).
4.2 Kiểu thiết bị
Phải nêu các thông tin dưới đây.
- số cực;
- loại dòng điện (xoay chiều hoặc một chiều);
- trường hợp điện xoay chiều, số pha và tần số danh định;
- số lượng vị trí các tiếp điểm chính (nếu nhiều hơn hai);
- bố trí cắt đối với các thiết bị có cầu chảy (cắt đơn hoặc cắt kép).
4.3 Giá trị danh định và giá trị giới hạn đối với mạch điện chính
Các giá trị danh định được nhà chế tạo ấn định. Các giá trị này phải được nêu theo 4.3.1 đến 4.3.6.4 nhưng có thể không cần thiết lập tất cả các giá trị danh định được liệt kê.
4.3.1 Điện áp danh định
Thiết bị được xác định bởi các điện áp danh định sau.
4.3.1.1 Điện áp làm việc danh định (Ue)
Áp dụng 4.3.1.1 của IEC 60947-1.
4.3.1.2 Điện áp cách điện danh định (Ui)
Áp dụng 4.3.1.2 của IEC 60947-1.
4.3.1.3 Điện áp chịu xung danh định (Uimp)
Áp dụng 4.3.1.3 của IEC 60947-1.
4.3.2 Dòng điện
Thiết bị được xác định bởi các dòng điện sau.
4.3.2.1 Dòng điện nhiệt quy ước trong không khí lưu thông tự do (Ith)
Áp dụng 4.3.2.1 của IEC 60947-1.
4.3.2.2 Dòng điện nhiệt quy ước trong không gian kín (Ithe)
Áp dụng 4.3.2.2 của IEC 60947-1.
4.3.2.3 Dòng điện làm việc danh định (Ie) (hoặc công suất làm việc danh định)
Áp dụng 4.3.2.3 của IEC 60947-1.
4.3.2.4 Dòng điện không gián đoạn danh định (Iu)
Áp dụng 4.3.2.4 của IEC 60947-1.
4.3.3 Tần số danh định
Áp dụng 4.3.3 của IEC 60947-1.
4.3.4 Chế độ làm việc danh định
Chế độ làm việc danh định được coi là bình thường gồm:
4.3.4.1 Chế độ 8 giờ
Áp dụng 4.3.4.1 của IEC 60947-1.
4.3.4.2 Chế độ không gián đoạn
Áp dụng 4.3.4.2 của IEC 60947-1.
4.3.5 Đặc tính tải bình thường và quá tải
4.3.5.1 Khả năng chịu dòng điện quá tải đóng cắt động cơ
Xem Phụ lục A.
4.3.5.2 Khả năng đóng danh định
Áp dụng 4.3.5.2 của IEC 60947-1 với các bổ sung sau.
Khả năng đóng danh định được nêu bằng cách viện dẫn đến điện áp làm việc danh định và dòng điện làm việc danh định và cấp ứng dụng theo Bảng 3.
Không áp dụng cho thiết bị AC-20 hoặc thiết bị DC-20.
4.3.5.3 Khả năng cắt danh định
Áp dụng 4.3.5.3 của IEC 60947-1 với các bổ sung sau.
Khả năng cắt danh định được nêu bằng cách viện dẫn đến điện áp làm việc danh định và dòng điện làm việc danh định và cấp ứng dụng theo Bảng 3.
Không áp dụng cho thiết bị AC-20 hoặc thiết bị DC-20.
4.3.6 Đặc tính ngắn mạch
4.3.6.1 Dòng điện chịu thử ngắn hạn danh định (ICW)
Dòng điện chịu thử ngắn hạn danh định của thiết bị đóng cắt, dao cách ly hoặc thiết bị đóng cắt-dao cách ly là giá trị dòng điện chịu thử ngắn hạn, được nhà chế tạo ấn định, mà thiết bị có thể mang mà không bị hỏng trong các điều kiện thử nghiệm của 8.3.5.1.
Giá trị của dòng điện chịu thử ngắn hạn danh định không được nhỏ hơn 12 lần dòng điện làm việc danh định lớn nhất và, nếu nhà chế tạo không có quy định khác, thời gian của dòng điện phải là 1 s.
Đối với điện xoay chiều, giá trị dòng điện là giá trị hiệu dụng của thành phần xoay chiều và giả thiết là giá trị đỉnh cao nhất xảy ra không vượt quá n lần giá trị hiệu dụng này, hệ số n được cho trong Bảng 16 của IEC 60947-1.
4.3.6.2 Khả năng mang dòng ngắn mạch danh định (Icm)
Áp dụng 4.3.6.2 của IEC 60947-1 với các bổ sung sau.
CHÚ THÍCH: Icm không áp dụng cho thiết bị có cầu chảy.
4.3.6.3 Để trống
4.3.6.4 Dòng điện ngắn mạch danh định quy ước
Áp dụng 4.3.6.4 của IEC 60947-1.
4.4 Cấp ứng dụng
Cấp ứng dụng xác định các ứng dụng dự kiến và được cho trong Bảng 2.
Từng cấp ứng dụng được đặc trưng bởi các giá trị dòng điện và điện áp, thể hiện dưới dạng bội số của dòng điện làm việc danh định và điện áp làm việc danh định, cũng như hệ số công suất hoặc hằng số thời gian của mạch điện. Các điều kiện đóng và cắt được cho trong Bảng 3 về nguyên tắc tương ứng với các ứng dụng nêu trong Bảng 2.
Các cấp ứng dụng được gọi tên bằng cách sử dụng hậu tố A hoặc B theo các ứng dụng dự kiến đòi hỏi hoạt động thường xuyên hay không thường xuyên (xem Bảng 4).
Cấp ứng dụng có hậu tố B thích hợp cho các thiết bị mà, do thiết kế hoặc ứng dụng, chỉ được thiết kế cho các hoạt động không thường xuyên. Điều này có thể áp dụng, ví dụ, cho các dao cách ly thường chỉ hoạt động để tạo cách ly cho các công việc bảo trì hoặc thiết bị đóng cắt trong đó lưới dao dây chảy tạo thành tiếp điểm chuyển động.
Phân biệt giữa hoạt động thường xuyên và không thường xuyên dựa trên chế độ làm việc danh định của nhà chế tạo và số chu kỳ hoạt động được sử dụng làm tiêu chí thử nghiệm trong Bảng 4.
Đối với dòng điện làm việc danh định cụ thể Ie, thiết bị sẽ được gọi tên đối với sử dụng thường xuyên (cấp A) nếu tuổi thọ làm việc danh định do nhà chế tạo quy định lớn hơn số chu kỳ làm việc chỉ ra trong các cột 3, 4 hoặc 5 của Bảng 4.
Bảng 2 - Các cấp ứng dụng
Bản chất dòng điện |
Cấp ứng dụng |
Ứng dụng điển hình |
|
Dòng điện xoay chiều |
Cấp A |
Cấp B |
|
AC-20A a |
AC-20B a |
Nối và ngắt trong các điều kiện không tải |
|
AC-21A |
AC-21B |
Đóng cắt tải thuần trở kể cả quả tải vừa phải |
|
AC-22A |
AC-22B |
Đóng cắt tải thuần trở và tải điện cảm hỗn hợp, kể cả quá tải vừa phải |
|
AC-23A |
AC-23B |
Đóng cắt tải động cơ hoặc tải điện cảm lớn khác |
|
Dòng điện một chiều |
DC-20A a |
DC-20B a |
Nối và ngắt trong các điều kiện không tải |
DC-21A |
DC-21B |
Đóng cắt tải thuần trở kể cả quá tải vừa phải |
|
DC-22A |
DC-22B |
Đóng cắt tải thuần trở và tải điện cảm hỗn hợp, kể cả quá tải vừa phải (ví dụ động cơ kích từ song song) |
|
DC-23A |
DC-23B |
Đóng cắt tải điện cảm cao (ví dụ động cơ kích từ nối tiếp) |
|
a Hoa Kỳ không cho phép sử dụng các cấp ứng dụng này. |
Cấp AC-23 bao gồm đóng cắt không thường xuyên của động cơ riêng rẽ. Đóng cắt tụ điện hoặc bóng đèn sợi đốt vonfram phải theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
Cấp ứng dụng được nêu trong Bảng 2 và Bảng 3 không áp dụng cho thiết bị thường được sử dụng để khởi động, tăng tốc và/hoặc dừng các động cơ riêng rẽ. Các cấp ứng dụng cho thiết bị này được nêu trong Phụ lục A.
4.5 Mạch điều khiển
Áp dụng 4.5 của IEC 60947-1.
4.6 Mạch phụ
Áp dụng 4.6 của IEC 60947-1.
4.7 Rơle và bộ nhả
Áp dụng 4.7 của IEC 60947-1.
4.8 Phối hợp với thiết bị bảo vệ ngắn mạch (SCPD)
Áp dụng 4.8 của IEC 60947-1.
5.1 Thông tin bản chất
Áp dụng 5.1 của IEC 60947-1 khi thích hợp đối với thiết kế cụ thể.
5.2 Ghi nhãn
5.2.1 Trên từng thiết bị phải được ghi nhãn sao cho đủ độ bền và dễ đọc với các dữ liệu sau.
Các ghi nhãn trong a), b) và c) dưới đây phải được ghi trên thiết bị hoặc trên (các) tấm nhãn gắn vào thiết bị, và phải được đặt ở vị trí sao cho chúng dễ nhìn thấy từ mặt trước, sau khi lắp đặt thiết bị theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
a) Chỉ thị vị trí đóng và mở. Vị trí đóng và mở phải được chỉ thị tương ứng bằng các ký hiệu đồ họa 60417-IEC-5007 và 60417-IEC-5008 của IEC 60417-2 (xem 7.1.6.1 của IEC 60947-1).
b) Ký hiệu “Thích hợp cho cách ly”.
Phải sử dụng các ký hiệu thích hợp trong Bảng 1.
c) Ghi nhãn bổ sung đối với dao cách ly.
Thiết bị có cấp ứng dụng AC-20A, AC-20B, DC-20A và DC-20B phải được ghi nhãn nội dung “Không thao tác khi có tải” trừ khi thiết bị được khóa liên động để ngăn hoạt động này.
CHÚ THÍCH: Ký hiệu về các kiểu khác nhau của thiết bị được cho trong Bảng 1.
5.2.2 Dữ liệu dưới đây cũng phải được ghi nhãn trên thiết bị nhưng không nhất thiết phải nhìn thấy được từ mặt trước khi thiết bị đã được lắp đặt:
a) tên hoặc thương hiệu của nhà chế tạo;
b) mã hiệu kiểu hoặc số seri;
c) dòng điện làm việc danh định (hoặc công suất danh định) với điện áp làm việc danh định và cấp ứng dụng tương ứng (xem 4.3.1, 4.3.2 và 4.4);
d) giá trị (hoặc dải) tần số danh định hoặc “d.c.” (hoặc ký hiệu );
e) đối với khối kết hợp cầu chảy, đặc tính cầu chảy và dòng điện danh định lớn nhất và tổn hao công suất lớn nhất của dây chảy;
f) TCVN 6592-3 và/hoặc IEC 60947-3, nếu nhà chế tạo công bố phù hợp với tiêu chuẩn này;
g) cấp bảo vệ của thiết bị có vỏ bọc (xem Phụ lục C của IEC 60947-1).
5.2.3 Các đầu nối dưới đây phải được nhận biết:
a) đầu nối pha và đầu nối tải trừ khi đấu nối là không quan trọng (xem 8.3.3.3.1);
b) đầu nối cực trung tính, nếu áp dụng được, bởi chữ cái “N” (xem 7.1.8.4 của IEC 60947-1);
c) đầu nối đất bảo vệ (xem 7.1.10.3 của IEC 60947-1).
5.2.4 Dữ liệu dưới đây phải có sẵn trong thông tin được công bố của nhà chế tạo:
a) điện áp cách điện danh định;
b) điện áp chịu xung danh định đối với thiết bị thích hợp cho cách ly hoặc khi được xác định;
c) cấp nhiễm bẩn, nếu khác cấp 3;
d) chế độ làm việc danh định;
e) dòng điện chịu thử ngắn hạn danh định và khoảng thời gian, nếu thuộc đối tượng áp dụng;
f) khả năng đóng ngắn mạch danh định, nếu thuộc đối tượng áp dụng;
g) dòng điện ngắn mạch có điều kiện danh định, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
5.3 Hướng dẫn lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng
Áp dụng 5.3 của IEC 60947-1.
6 Điều kiện vận chuyển, lắp đặt và vận hành bình thường
Áp dụng Điều 6 của IEC 60947-1 với các bổ sung sau.
Cấp nhiễm bẩn (xem 6.1.3.2 của IEC 60947-1).
Nếu nhà chế tạo không có công bố khác, thiết bị được thiết kế để lắp đặt trong các điều kiện môi trường có nhiễm bẩn độ 3.
7 Yêu cầu về kết cấu và tính năng
Áp dụng 7.1 của IEC 60947-1 với các bổ sung sau.
7.1.2.2 Thử nghiệm sợi dây nóng đỏ
Áp dụng 7.1.2.2 của IEC 60947-1 với các bổ sung sau.
Các bộ phận được làm bằng vật liệu cách điện cần thiết để giữ các bộ phận mang dòng đúng vị trí phải đáp ứng các thử nghiệm sợi dây nóng đỏ trong 8.2.1.1.1 của IEC 60947-1 ở nhiệt độ thử nghiệm là 960 °C.
7.1.7 Yêu cầu bổ sung đối với thiết bị thích hợp cho cách ly
Áp dụng 7.1.7 của IEC 60947-1 với các bổ sung sau.
7.1.7.1 Yêu cầu kết cấu bổ sung
Thiết bị phải được ghi nhãn theo 5.2.1 b).
Khi không có chỉ thị vị trí của các tiếp điểm, ví dụ bởi cơ cấu thao tác hoặc chỉ thị riêng rẽ thì tất cả các tiếp điểm chính phải được nhìn thấy rõ ràng khi ở vị trí mở.
Độ bền của cơ cấu thao tác và độ tin cậy của chỉ thị vị trí mở phải được kiểm tra theo 8.2.5. Ngoài ra, khi nhà chế tạo cung cấp phương tiện để khóa thiết bị ở vị trí mở, việc khóa này chỉ được thực hiện khi các tiếp điểm chính đang ở vị trí mở (xem 8.2.5).
Yêu cầu này không áp dụng cho thiết bị khi vị trí của tiếp điểm chính nhìn thấy được khi ở vị trí mở và/hoặc vị trí mở được chỉ thị bởi phương tiện khác ngoài cơ cấu thao tác.
CHÚ THÍCH : Cho phép việc khóa ở vị trí đóng đối với các ứng dụng cụ thể.
Khe hở không khí giữa các tiếp điểm mở có cùng một cực khi ở vị trí mở không được nhỏ hơn khe hở không khí nhỏ nhất cho trong Bảng 13 của IEC 60947-1 và cũng phải phù hợp với các yêu cầu trong 7.2.3.1 b) của lEC 60947-1.
7.1.9 Yêu cầu bổ sung đối với thiết bị có cực trung tính
Áp dụng Điều 7.1.9 của IEC 60947-1 ngoại trừ chú thích liên quan đến cơ cấu nhả quá dòng.
7.2.1 Điều kiện thao tác
7.2.1.1 Quy định chung
Áp dụng 7.2.1.1 của IEC 60947-1 với các bổ sung sau.
Các yêu cầu dưới đây áp dụng cho cầu chảy-thiết bị đóng cắt, cầu chảy-dao cách ly và cầu chảy-thiết bị đóng cắt-dao cách ly có khả năng đóng ngắn mạch danh định vượt quá 10 kA và thao tác đóng được thực hiện bởi thao tác bằng tay trực tiếp mà không có cơ cấu can thiệp (thao tác bằng tay phụ thuộc và bán độc lập, xem 2.4.12 của IEC 60947-1 và 2.3.10).
Tốc độ thử nghiệm của các thao tác đóng được quy định trong 8.3.6.2 phải được xác định như sau.
a) Thiết bị phải được thao tác 15 lần bằng tay trong các điều kiện không tải theo hướng dẫn của nhà chế tạo, bởi ba người, mỗi người 5 lần. Vận tốc của cơ cấu thao tác bằng tay tại thời điểm đóng tiếp điểm của tiếp điểm đóng cuối cùng phải được xác định bằng dao động ký hoặc phương tiện thích hợp khác ở phần thích hợp bất kỳ của thiết bị.
Điểm mà tại đó thực hiện phép đo và vận tốc tại điểm đo phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm. Vận tốc trung bình phải được xác định sau khi bỏ qua các giá trị cao nhất và thấp nhất.
b) Thiết bị thử nghiệm phải đảm bảo rằng thiết bị cần thử nghiệm đóng lại hoàn toàn và không gây trở ngại cho sự chuyển động đóng tự do tiếp điểm của thiết bị cần thử nghiệm. Tốc độ thử nghiệm thực tế không được vượt quá vận tốc trung bình xác định theo điểm a).
Khối lượng của các phần chuyển động của thiết bị thử nghiệm (không tính đến thiết bị cần thử nghiệm) phải là 2 kg ± 10 %.
7.2.1.2 Giới hạn thao tác của thiết bị thao tác bằng điện
Áp dụng 7.2.1.2 của IEC 60947-1.
7.2.1.3 Giới hạn thao tác của rơle và bộ nhả điện áp giảm thấp
Áp dụng 7.2.1.3 của IEC 60947-1.
7.2.1.4 Giới hạn thao tác của bộ nhả song song
Áp dụng 7.2.1.4 của IEC 60947-1.
7.2.2 Độ tăng nhiệt
Áp dụng 7.2.2 của IEC 60947-1 với các bổ sung sau.
Đối với khối kết hợp cầu chảy, độ tăng nhiệt của các tiếp điểm dây chảy trong thử nghiệm theo 8.3.3.1 không được gây hư hại bất kỳ đến bản chất mà có thể làm giảm tính năng sau này của thiết bị trong trình tự thử nghiệm I.
7.2.3 Thuộc tính điện môi
Áp dụng 7.2.3 của IEC 60947-1 với các bổ sung sau.
7.2.3.1 Điện áp chịu xung
Áp dụng 7.2.3.1 của IEC 60947-1 với các bổ sung sau.
Khe hở không khí giữa các tiếp điểm mở của thiết bị không thích hợp cho cách ly phải chịu được điện áp thử nghiệm cho trong Bảng 12 của IEC 60947-1 tương ứng với điện áp chịu xung danh định.
7.2.3.2 Điện áp chịu thử tần số công nghiệp của mạch chính, mạch phụ và mạch điều khiển
Áp dụng 7.2.3.2 c) của IEC 60947-1 với các bổ sung sau.
Đối với thiết bị thích hợp cho cách ly, các giá trị lớn nhất của dòng điện rò được quy định cho tất cả các trình tự thử nghiệm trong 8.3.3.5, 8.3.4.3, 8.3.5.4, 8.3.6.4 và 8.3.7.3 tương ứng.
7.2.4 Khả năng đóng và cắt dòng điện trong điều kiện không tải, tải bình thường và quá tải
7.2.4.1 Khả năng đóng và cắt
Khả năng đóng và cắt danh định được nêu bởi điện áp làm việc danh định và dòng điện làm việc danh định và cấp ứng dụng theo Bảng 3.
Các điều kiện thử nghiệm được quy định trong 8.3.3.3.1.
Bảng 3 - Kiểm tra khả năng đóng và cắt danh định (xem 8.3.3.3) - Điều kiện đóng và cắt ứng với các cấp ứng dụng khác nhau
Cấp ứng dụng |
Dòng điện làm việc danh định |
Đóng a |
Cắt |
Số chu kỳ thao tác c |
||||
I/Ie |
U/Ue |
cosɸ |
Ic/Ie |
Ur/Ue |
cosɸ |
|||
AC-20Ab - AC-20Bb |
Tất cả các giá trị |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
AC-21A-AC-21B |
Tất cả các giá trị |
1,5 |
1,05 |
0,95 |
1,5 |
1,05 |
0,95 |
5 |
AC-22A - AC-22B |
Tất cả các giá trị |
3 |
1,05 |
0,65 |
3 |
1,05 |
0,65 |
5 |
AC-23A - AC-23B |
0 < Ie ≤ 100 A 100 A < Ie |
10 |
1,05 |
0,45 |
8 |
1,05 |
0,45 |
5 |
10 |
1,05 |
0,35 |
8 |
1,05 |
0,35 |
3 d |
||
Cấp ứng dụng |
Cấp làm việc danh định |
I/Ie |
U/Ue |
L/R |
Ic/Ie |
Ur/Ue |
L/R |
Số chu kỳ thao tác |
DC-20Ab - DC-20Bb |
Tất cả các giá trị |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
DC-21A - DC-21B |
Tất cả các giá trị |
1,5 |
1,05 |
1 |
1,5 |
1,05 |
1 |
5 |
DC-22A - DC-22B |
Tất cả các giá trị |
4 |
1,05 |
2,5 |
4 |
1,05 |
2,5 |
5 |
DC-23A - DC-23B |
Tất cả các giá trị |
4 |
1,05 |
15 |
4 |
1,05 |
15 |
5 |
I = dòng điện đóng Ic = dòng điện cắt Ie = dòng điện làm việc danh định U = điện áp đặt Ue = điện áp làm việc danh định Ur = tần số làm việc hoặc điện áp phục hồi một chiều |
||||||||
a Đối với điện xoay chiều, dòng điện đóng được thể hiện bằng giá trị hiệu dụng của thành phần chu kỳ của dòng điện. b Không cho phép sử dụng các cấp ứng dụng này ở Hoa Kỳ. c Một thao tác đóng cắt không có dòng điện giữa mỗi lần thao tác đóng và cắt là được phép với điều kiện không thay đổi khoảng thời gian giữa các thao tác quy định như xác định trong 8.3.3.3.1. d Để đề cập đến cả AC-21 và AC-22, việc tăng số lần thao tác đối với AC-23 từ 3 lên 5 là được phép với sự đồng ý của nhà chế tạo. |
7.2.4.2 Tính năng thao tác
Các thử nghiệm liên quan đến kiểm tra tính năng thao tác của thiết bị được dùng để kiểm tra khả năng đóng và cắt dòng điện chạy trong mạch chính của thiết bị trong các điều kiện tương ứng với loại sử dụng mà không bị hỏng.
Số lượng chu kỳ thao tác và tham số mạch thử nghiệm đối với thử nghiệm tính năng thao tác cho các cấp ứng dụng khác nhau được cho trong Bảng 4 và Bảng 5.
Bảng 4 - Kiểm tra tính năng thao tác - Số chu kỳ thao tác ứng với dòng điện làm việc danh định
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Dòng điện làm việc danh định Ie |
Số chu kỳ thao tác trong mỗi giờ |
Số chu kỳ thao tác |
|||||
AC và DC, cấp A |
AC và DC, cấp B |
||||||
Không có dòng điện |
Có dòng điện |
Tổng |
Không có dòng điện |
Có dòng điện |
Tổng |
||
0 < Ie ≤ 100 |
120 |
8 500 |
1 500 |
10 000 |
1 700 |
300 |
2 000 |
100 < Ie ≤ 315 |
120 |
7 000 |
1 000 |
8 000 |
1 400 |
200 |
1 600 |
315 < Ie ≤ 630 |
60 |
4 000 |
1 000 |
5 000 |
800 |
200 |
1 000 |
630 < Ie ≤ 2 500 |
20 |
2 500 |
500 |
3 000 |
500 |
100 |
600 |
2 500 < Ie |
10 |
1 500 |
500 |
2 000 |
300 |
100 |
400 |
Các giá trị trong bảng áp dụng cho tất cả các cấp ứng dụng ngoại trừ AC-20A, AC-20B, DC-20A và DC- 20B. Các cấp này phải phù hợp với tổng số chu kỳ thao tác trong cột 5 hoặc 8 khi không có dòng điện. Cột 2 đưa ra tốc độ thao tác nhỏ nhất. Tốc độ thao tác đối với cấp ứng dụng bất kỳ có thể được tăng lên khi có thỏa thuận với nhà chế tạo. |
Bảng 5 - Tham số mạch thử nghiệm dùng cho Bảng 4
Cấp ứng dụng |
Dòng điện làm việc danh định |
Đóng a |
Cắt |
|||||
I/Ie |
U/Ue |
cosɸ |
I/Ie |
U/Ue |
cosɸ |
|||
AC-21A |
AC-21B |
Tất cả các giá trị |
1 |
1 |
0,95 |
1 |
1 |
0,95 |
AC-22A |
AC-22B |
Tất cả các giá trị |
1 |
1 |
0,8 |
1 |
1 |
0,8 |
AC-23A |
AC-23B |
Tất cả các giá trị |
1 |
1 |
0,65 |
1 |
1 |
0,65 |
|
|
I/Ie |
U/Ue |
L/R |
Ic/Ie |
Ur/Ue |
L/R |
|
DC-21A |
DC-21B |
Tất cả các giá trị |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
DC-22A |
DC-22B |
Tất cả các giá trị |
1 |
1 |
2 |
1 |
1 |
2 |
DC-23A |
DC-23B |
Tất cả các giá trị |
1 |
1 |
7,5 |
1 |
1 |
7,5 |
I = dòng điện đóng Ic = dòng điện cắt Ie = dòng điện làm việc danh định U = điện áp đặt Ue = điện áp làm việc danh định Ur = tần số làm việc hoặc điện áp phục hồi một chiều |
||||||||
a Đối với điện xoay chiều, dòng điện đóng được thể hiện bằng giá trị hiệu dụng của thành phần chu kỳ của dòng điện. |
7.2.4.3 Độ bền cơ
Áp dụng 7.2.4.3.1 của IEC 60947-1. Các điều kiện thử nghiệm được quy định trong 8.5.1.
7.2.4.4 Độ bền điện
Áp dụng 7.2.4.3.2 của IEC 60947-1. Các điều kiện thử nghiệm được quy định trong 8.5.2.
7.2.5 Khả năng đóng, cắt hoặc chịu các dòng điện ngắn mạch
Thiết bị phải có kết cấu sao cho có khả năng chịu các ứng suất nhiệt, lực điện động, ứng suất điện gây ra do dòng điện ngắn mạch, trong các điều kiện quy định trong tiêu chuẩn này.
Dòng điện ngắn mạch có thể xuất hiện trong thời gian đóng dòng điện, trong thời gian mang dòng điện ở vị trí đóng và trong thời gian cắt dòng điện.
Khả năng đóng, mang và cắt dòng điện ngắn mạch của thiết bị được nêu theo một hoặc nhiều thông số đặc trưng dưới đây:
a) dòng điện chịu ngắn hạn danh định (xem 4.3.6.1);
b) khả năng đóng ngắn mạch danh định (xem 4.3.6.2);
c) dòng điện ngắn mạch có điều kiện danh định (xem 4.3.6.4).
7.2.6 Để trống
7.2.7 Yêu cầu bổ sung về tính năng đối với thiết bị thích hợp cho cách ly
Các yêu cầu này chỉ áp dụng cho thiết bị có điện áp làm việc danh định lớn hơn 50 V.
Với thiết bị ở tình trạng mới và các tiếp điểm ở vị trí mở, thiết bị phải chịu được thử nghiệm điện môi trong 8.3.3.2.
Nếu các thử nghiệm theo 8.3.3.3 và 8.3.4.1 đã được thực hiện thì thiết bị trong điều kiện sau khi thực hiện các thử nghiệm phải đáp ứng các yêu cầu về dòng điện rò của 8.3.3.5.
7.2.8 Để trống
7.2.9 Yêu cầu quá tải đối với thiết bị có lắp cầu chảy
Mạch điện chính của thiết bị phải có khả năng mang dòng điện quá tải theo 8.3.7.1 và không được gây ra hư hại bất kỳ đến bản chất mà có thể ảnh hưởng đến tính năng sau này của thiết bị trong trình tự thử nghiệm V.
7.3.1 Quy định chung
Áp dụng 7.3.1 của IEC 60947-1:2007 và sửa đổi 1:2010.
7.3.2 Miễn nhiễm
Áp dụng 7.3.2 của IEC 60947-1 với các sửa đổi và bổ sung sau.
7.3.2.1 Thiết bị không có mạch điện tử
Áp dụng 7.3.2.1 của IEC 60947-1.
7.3.2.2 Thiết bị có mạch điện tử
Thiết bị có mạch điện tử (ví dụ bộ chỉ thị nổ cầu chảy) phải có miễn nhiễm thỏa đáng với nhiễu điện từ trường (xem 8.4.1.2).
Đối với các thử nghiệm thích hợp để kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu này, xem 8.4 của IEC 60947-1.
Tiêu chí tính năng cụ thể phải được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan dựa trên tiêu chí chấp nhận cho trong Bảng 24 của IEC 60947-1.
Bảng 6 đưa ra các tiêu chí tính năng miễn nhiễm cụ thể cần xem xét.
Bảng 6 - Thử nghiệm miễn nhiễm
Kiểu thử nghiệm |
Mức thử nghiệm yêu cầu |
Tiêu chí chấp nhận (như xác định trong Bảng 24 của IEC 60947-1) |
Thử nghiệm miễn nhiễm phóng tĩnh điện IEC 61000-4-2 |
8 kV / phóng điện trong không khí hoặc 4 kV / phóng điện tiếp xúc |
B |
Thử nghiệm miễn nhiễm trường điện từ tần số radio bức xạ IEC 61000-4-3 |
10 V/m |
A |
Thử nghiệm miễn nhiễm bướu/quá độ điện nhanh IEC 61000-4-4 |
2 kV / 5 kHz trên các cổng công suất 1 kV / 5 kHz trên các cổng tín hiệu |
B |
Thử nghiệm miễn nhiễm đột biến IEC 61000-4-5 |
2 kV (chế độ chung) 1 kV (chế độ vi sai) |
B |
Thử nghiệm miễn nhiễm trường tần số radio cảm ứng bởi nhiễu dẫn IEC 61000-4-6 |
10V |
A |
CHÚ THÍCH 1: Bộ chỉnh lưu đơn giản không nhạy với nhiễu điện từ trong các điều kiện vận hành bình thường và do đó không yêu cầu các thử nghiệm miễn nhiễm. CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp tiêu chí chấp nhận B được quy định thì không có sự thay đổi về trạng thái của các tiếp điểm chính do nhiễu gây ra. |
7.3.3 Phát xạ
7.3.3.1 Thiết bị không có mạch điện tử
Áp dụng 7.3.3.1 của IEC 60947-1.
7.3.3.2 Thiết bị có mạch điện tử
Thiết bị có lắp mạch điện tử (ví dụ bộ chỉ thị nổ cầu chảy) có thể phát ra nhiễu điện từ liên tục.
Phát xạ này phải đáp ứng các yêu cầu của cấp A, nhóm 1 của TCVN 6988 (CISPR 11) hoặc cấp A của CISPR 22 (xem 8.4.2.2).
Bảng 7 - Giới hạn phát xạ
Cổng |
Dải tần số MHZ |
Giới hạn d |
Tiêu chuẩn |
Vỏ bọc b |
30 đến 230 a |
30 dB (μV/m) tựa đỉnh được đo ở khoảng cách 30 m c |
CISPR 11 |
230 đến 1 000 a |
37 dB (μV/m) tựa đỉnh được đo ở khoảng cách 30 m c |
Cấp A - Nhóm 1 |
|
Công suất xoay chiều |
0,15 đến 0,5 a |
79 dB (μV/m) tựa đỉnh 66 dB (μV/m) trung bình |
hoặc |
0,5 đến 5 a |
73 dB (μV/m) tựa đỉnh 60 dB (μV/m) trung bình |
CISPR 22 |
|
5 đến 30 a |
73 dB (μV/m) tựa đỉnh 60 dB (μV/m) trung bình |
Cấp A |
|
a Giới hạn dưới cần áp dụng ở tần số chuyển tiếp. b Chỉ áp dụng cho thiết bị đóng cắt cơ khí chứa các bộ phận hoạt động ở các tần số cao hơn 9 kHz, ví dụ bộ vi xử lý. c Cũng có thể được đo ở khoảng cách 10 m sử dụng các giới hạn tăng thêm 10 dB, hoặc ở khoảng cách 3 m sử dụng các giới hạn được tăng thêm 20 dB. d Các giới hạn này được lấy từ CISPR 11 và CISPR 22 mà không có sửa đổi. |
Các giới hạn này được cho đối với thiết bị đóng cắt cơ khí được sử dụng riêng trong môi trường công nghiệp. Khi có nhiều khả năng sử dụng bên ngoài môi trường công nghiệp, phải có lưu ý sau trong tài liệu của nhà chế tạo.
Lưu ý Đây là sản phẩm cấp A. Trong môi trường gia dụng, sản phẩm này có thể gây nhiễu tần số radio, khi đó người sử dụng có thể cần tiến hành các biện pháp phòng ngừa thích hợp. |
Tuy nhiên, lưu ý này không cần thiết khi các giới hạn phát xạ cho trong CISPR 22, cấp B được thỏa mãn.
8.1.1 Quy định chung
Áp dụng 8.1.1 của IEC 60947-1.
8.1.2 Thử nghiệm điển hình
Áp dụng 8.1.2 của IEC 60947-1. Các thử nghiệm điển hình được cho trong Bảng 9 của tiêu chuẩn này.
8.1.3 Thử nghiệm thường xuyên
Áp dụng 8.1.3 của IEC 60947-1 với các bổ sung sau.
8.1.3.1 Quy định chung
Các thử nghiệm dưới đây áp dụng cho
- thử nghiệm thao tác cơ khí (xem 8.1.3.2)
thao tác của thiết bị đóng cắt, dao cách ly, thiết bị đóng cắt-dao cách ly hoặc khối kết hợp cầu chảy trong thử nghiệm chế tạo và/hoặc thử nghiệm thường xuyên khác có thể thay cho các thử nghiệm được nêu trên đây với điều kiện áp dụng các điều kiện như nhau và số lượng các thao tác không nhỏ hơn số lượng quy định.
- thử nghiệm điện môi (xem 8.1.3.3)
nếu, bằng cách kiểm soát vật liệu và quá trình chế tạo, sự nhất quán của thuộc tính điện môi đã được chứng minh thì các thử nghiệm này có thể được thay bằng các thử nghiệm lấy mẫu theo kế hoạch lấy mẫu đã được thừa nhận (xem IEC 60410).
8.1.3.2 Thử nghiệm thao tác cơ khí
Thử nghiệm phải được thực hiện để kiểm tra xác nhận thao tác cơ khí đúng của thiết bị bằng 5 thao tác đóng và mở.
8.1.3.3 Thử nghiệm điện môi
Các điều kiện thử nghiệm phải phù hợp với 8.3.3.4.2 của IEC 60947-1. Để thay thế, cho phép thực hiện thử nghiệm kết hợp theo 8.3.3.4.2, điểm 3) của IEC 60947-1. Giá trị của điện áp thử nghiệm phải phù hợp với giá trị cho trong Bảng 12 A của IEC 60947-1. Thời gian thử nghiệm không nhỏ hơn 1 s và điện áp thử nghiệm phải được đặt như sau:
- với thiết bị ở vị trí cắt, giữa từng cặp đầu nối được nối điện với nhau khi thiết bị được đóng lại;
- với thiết bị ở vị trí đóng, giữa từng cực và (các) cực liền kề và giữa từng cực và vỏ;
- đối với thiết bị có mạch điện tử được nối với các cực chính, với thiết bị ở vị trí mở, giữa từng cực và (các) cực liền kề và giữa từng cực và khung, trên phía đầu vào hoặc phía đầu ra tùy thuộc vào vị trí của linh kiện điện tử.
Một cách khác, cho phép ngắt (các) mạch điện tử trong các thử nghiệm điện môi.
8.1.4 Thử nghiệm lấy mẫu
Thử nghiệm lấy mẫu để kiểm tra xác nhận khe hở không khí phải được thực hiện theo 8.3.3.4.3 của IEC 60947-1 theo kế hoạch lấy mẫu đã được thừa nhận (xem IEC 60410).
8.1.5 Thử nghiệm đặc biệt
Thử nghiệm đặc biệt (xem 2.6.4 của IEC 60947-1) được quy định trong 8.5.
8.2 Thử nghiệm điển hình đối với các yêu cầu kết cấu
Áp dụng 8.2 của IEC 60947-1 với các bổ sung sau.
8.2.4 Thuộc tính cơ của các đầu nối
Áp dụng 8.2.4 của IEC 60947-1 với bổ sung sau.
Trong trường hợp thiết bị được thiết kế để có các thiết kế đầu nối khác nhau thì thử nghiệm phải được thực hiện trên từng thiết kế.
8.2.5 Kiểm tra hiệu lực báo vị trí tiếp điểm chính của thiết bị dùng để cách ly
Áp dụng 8.2.5 của IEC 60947-1 với các bổ sung sau.
8.2.5.1 Điều kiện thiết bị dùng để thử nghiệm
Thử nghiệm cơ cấu thao tác và thiết bị chỉ thị vị trí phải được thực hiện như một phần của trình tự thử nghiệm I (xem 8.3.3 và Bảng 11).
Nếu cơ cấu thao tác có các kiểu khác nhau, ví dụ bổ sung hoặc tích hợp, thì chỉ một thiết kế phải thử nghiệm trong trình tự I. Ngoài ra, mẫu đại diện của trường hợp tới hạn hơn phải được thử nghiệm theo 8.3.3.7.
Bảng 9 - Danh mục các thử nghiệm điển hình áp dụng cho thiết bị cho trước
Thử nghiệm |
Thiết bị đóng cắt |
Cầu chảy- thiết bị đóng cắt |
Thiết bị đóng cắt- cầu chảy |
Dao cách ly |
Dao cách ly-cầu chảy |
Cầu chảy- dao cách ly |
Thiết bị đóng cắt- dao cách ly |
Thiết bị đóng cắt- dao cách ly-cầu chảy |
Cầu chảy- thiết bị đóng cắt- dao cách ly |
Độ tăng nhiệt a |
° |
° |
° |
° |
° |
° |
° |
° |
° |
Kiểm tra xác nhận độ tăng nhiệt |
° |
° |
° |
° |
° |
° |
° |
° |
° |
Thuộc tính điện môi |
° |
° |
° |
° |
° |
° |
° |
° |
° |
Kiểm tra xác nhận thuộc tính điện môi |
° |
° |
° |
° |
° |
° |
° |
° |
° |
Dòng điện rò |
- |
- |
- |
° |
° |
° |
° |
° |
° |
Khả năng đóng và cắt danh định (quá tải) |
° |
° |
° |
- |
- |
- |
° |
° |
° |
Tính năng thao tác |
° |
° |
° |
° |
° |
° |
° |
° |
° |
Dòng điện chịu thử ngắn hạn danh định |
° |
- |
- |
° |
- |
- |
° |
- |
- |
Khả năng đóng ngắn hạn danh định |
° |
- |
- |
- |
- |
- |
° |
- |
- |
Dòng điện ngắn mạch có điều kiện danh định |
° |
° |
° |
° |
° |
° |
° |
° |
° |
Độ bền của cơ cấu thao tác |
- |
- |
- |
° |
° |
° |
° |
° |
° |
Thử nghiệm quá tải |
- |
° |
° |
- |
° |
° |
- |
° |
° |
° thử nghiệm - không yêu cầu thử nghiệm |
|||||||||
CHÚ THÍCH : Danh mục các thử nghiệm điển hình này chỉ mang tính tham khảo, xem thêm chú thích "a" của Bảng 14 và Bảng 15. |
|||||||||
a Chỉ áp dụng cho 8.3.2.1.3. |
Các thử nghiệm điển hình về tính năng mà thiết bị có thể phải giao nộp phù hợp với loại thử nghiệm được liệt kê trong Bảng 9.
Thử nghiệm điển hình được nhóm lại với nhau theo một số, trình tự như thể hiện trong Bảng 10.
Đối với mỗi trình tự, các thử nghiệm phải được thực hiện theo thứ tự liệt kê theo các yêu cầu của các điều tương ứng, ngoài ra thử nghiệm độ tăng nhiệt (chỉ thử nghiệm đơn giản hóa) và thử nghiệm thuộc tính điện môi của trình tự thử nghiệm I có thể thực hiện trên mẫu riêng rẽ.
Bảng 10 - Kế hoạch tổng thể của các trình tự thử nghiệm
Trình tự |
Thử nghiệm |
Đặc tính về tính năng chung (xem 8.3.3 và Bảng 11) |
Độ tăng nhiệt e,f Thuộc tính điện môi e Khả năng đóng và cắt a Kiểm tra xác nhận điện môi a Dòng điện rò b Kiểm tra xác nhận độ tăng nhiệt Độ bền của cơ cấu thao tác |
Khả năng tính năng thao tác (xem 8.3.4 và Bảng 13) |
Tính năng vận hành Kiểm tra xác nhận điện môi Dòng điện rò b Kiểm tra xác nhận độ tăng nhiệt |
Khả năng chịu ngắn mạch c (xem 8.3.5 và Bảng 14) |
Dòng điện chịu thử ngắn hạn Khả năng đóng ngắn mạch a Kiểm tra xác nhận điện môi Dòng điện rò b Kiểm tra xác nhận độ tăng nhiệt |
Dòng điện ngắn mạch có điều kiện c (xem 8.3.6 và Bảng 15) |
Khả năng chịu ngắn mạch có cầu chảy bảo vệ Đóng ngắn mạch có cầu chảy bảo vệ a Kiểm tra xác nhận điện môi Dòng điện rò b Kiểm tra xác nhận độ tăng nhiệt |
Khả năng chịu quá tải d (xem 8.3.7 và Bảng 16) |
Thử nghiệm quá tải Kiểm tra xác nhận điện môi Dòng điện rò b Kiểm tra xác nhận độ tăng nhiệt |
a Không áp dụng cho thiết bị AC-20 hoặc DC-20. Xem 4.3.5.2 và 4.3.5.3. b Chỉ yêu cầu đối với thiết bị thích hợp cho cách ly có điện áp danh định lớn hơn 50 V. c Thực hiện trình tự thử nghiệm III hoặc trình tự thử nghiệm IV theo các thông số đặc trưng do nhà chế tạo quy định. d Không yêu cầu đối với thiết bị đóng cắt, dao cách ly và thiết bị đóng cắt-dao cách ly. e Có thể thực hiện bên ngoài trình tự thử nghiệm, xem 8.3.1. f Chỉ áp dụng cho 8.3.2.1.3. |
8.3.2 Điều kiện thử nghiệm chung
8.3.2.1 Yêu cầu chung
Áp dụng 8.3.2.1 của IEC 60947-1 cho tất cả các thử nghiệm điển hình, nếu thuộc đối tượng áp dụng. Tại thời điểm bắt đầu trình tự thử nghiệm bất kỳ, thiết bị phải còn mới và sạch.
Lực đặt vào trong thao tác mở bất kỳ không được lớn hơn lực thử nghiệm xác định trong 8.2.5.2 của IEC 60947-1 và phải đặt vào theo cùng một cách mà không gây xóc.
Trong trường hợp có nghi ngờ đến thao tác mở đúng, cho phép không quá 3 lần cố gắng tác động thiết bị đến vị trí mở.
Để giảm thử nghiệm nhiều lần đối với thiết bị thiết kế về cơ bản là giống nhau, cho phép sử dụng các yêu cầu thử nghiệm sau.
8.3.2.1.1 Thử nghiệm đơn giản hóa đối với thiết bị có thiết kế cơ bản giống nhau
Khi nộp đồng thời một loạt thiết bị đóng cắt, dao cách ly, thiết bị đóng cắt-dao cách ly hoặc khối kết hợp cầu chảy có thiết kế cơ bản giống nhau, cho phép có sự khác nhau dưới đây với điều kiện thiết bị đáp ứng tất cả các khía cạnh khác.
8.3.2.1.2 Yêu cầu đối với thiết bị có thiết kế cơ bản giống nhau
Thiết bị đóng cắt, dao cách ly, thiết bị đóng cắt-dao cách ly hoặc khối kết hợp cầu chảy phải được đánh giá các tiêu chí dưới đây trong quá trình xác định là có thiết kế cơ bản giống nhau:
a) vật liệu, chất lượng hoàn thiện bề mặt và các kích thước của các bộ phận mang dòng phải giống nhau, ngoại trừ các thay đổi trong thiết kế đầu nối và phương tiện gắn cầu chảy.
b) cỡ tiếp điểm, vật liệu, cấu hình và phương pháp gắn phải giống nhau;
c) cơ chế tác động của thiết kế cơ bản giống nhau, vật liệu và đặc tính vật lý phải giống nhau;
d) tốc độ đóng và mở của tiếp điểm về cơ bản phải như nhau;
e) vật liệu của vỏ đúc và cách điện phải giống nhau;
f) phương pháp, vật liệu và kết cấu của thiết bị dập hồ quang phải giống nhau.
Cho phép các thay đổi sau, với điều kiện sử dụng quy trình thử nghiệm đơn giản hóa cho trong 8.3.2.1.3:
g) cấp ứng dụng và điện áp làm việc;
h) ứng dụng cho 50 Hz hoặc 60 Hz;
i) thiết bị ba hoặc bốn cực (trung tính đóng cắt hoặc trung tính không đóng cắt), với điều kiện áp dụng các yêu cầu trong 7.1.9;
j) thiết kế đầu nối với điều kiện là các khe hở không khí và chiều dài đường rò không bị giảm (xem 8.2.4 và 8.3.3.2 của tiêu chuẩn này và xem thêm 7.1.4 và 8.3.3.1 của IEC 60947-1);
k) kiểu cơ cấu thao tác khác nhau, bổ sung hoặc tích hợp, với điều kiện các yêu cầu đối với độ bền của cơ cấu thao tác được kiểm tra (xem 8.2.5) trên từng kiểu cơ cấu thao tác, một trong số chúng trong trình tự thử nghiệm I;
l) các tiếp điểm của đế cầu chảy của thiết bị đóng cắt-cầu chảy, dao cách ly-cầu chảy và thiết bị đóng cắt-dao cách ly-cầu chảy có các kiểu dây chảy khác nhau (dây chảy chỉ được thay trong các điều kiện không tải).
8.3.2.1.3 Quy trình thử nghiệm đơn giản hóa
Phải sử dụng quy trình thử nghiệm đơn giản hóa.
a) Nếu thiết bị có thiết kế cơ bản giống nhau được ghi nhãn công bố nhiều hơn một cấp ứng dụng và/hoặc nhiều hơn một điện áp làm việc thì số lượng mẫu thử nghiệm có thể giảm xuống, với điều kiện các thử nghiệm được thực hiện trong các điều kiện khắc nghiệt nhất.
Đối với các thử nghiệm ngắn mạch, đóng và cắt, và thử nghiệm tính năng tác động, các điều kiện được coi là khắc nghiệt hơn nếu đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
- điện áp tác động danh định bằng hoặc lớn hơn;
- dòng điện thử nghiệm bằng hoặc lớn hơn;
- hệ số công suất bằng hoặc nhỏ hơn;
- số lần thao tác bằng hoặc lớn hơn.
b) Thử nghiệm được thực hiện ở 50 Hz được coi là bao trùm cả ứng dụng 60 Hz và ngược lại với ngoại trừ sau :
- thử nghiệm độ tăng nhiệt theo 8.3.3.1 đối với thiết bị có dòng điện lớn hơn 800 A;
CHÚ THÍCH: Theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng, các thử nghiệm ở 50 Hz có thể được chấp nhận cho hoạt động ở 60 Hz và ngược lại đối với các dòng điện lớn hơn 800 A.
- độ tăng nhiệt và tính năng tác động của rơ le và cơ cấu nhả (xem 7.2.2 và 7.2.2.6 của IEC 60947-1). Các thử nghiệm độ tăng nhiệt của cuộn dây phải được thực hiện đối với từng tần số, nhưng chỉ một tần số trong một quy trình thử nghiệm liên quan, và nếu có thể tách rời cấp nguồn cho cuộn dây và các mạch điện khác thì cho phép các mạch điện khác được duy trì cấp nguồn ở tần số 50 Hz.
c) các thử nghiệm được thực hiện trên thiết bị ba cực được coi là bao trùm cả thiết bị bốn cực với cực trung tính không đóng cắt, với điều kiện thử nghiệm một pha trên cực trung tính được thực hiện theo 8.3.3.3.4 của lEC 60947-1.
Thử nghiệm được thực hiện trên các thiết bị bốn cực đóng cắt được coi là bao trùm cả thiết bị ba cực đóng cắt với điều kiện là tất cả các cực đều giống nhau và tốc độ đóng và mở của các tiếp điểm về cơ bản là giống nhau (chỉ áp dụng các yêu cầu trong 7.1.9 liên quan đến đóng và mở cực trung tính). Tuy nhiên, các thiết bị đóng cắt bốn cực phải luôn được nối trong bố trí ba pha (xem Hình 11 của IEC 60947-1).
d) Các thử nghiệm được thực hiện với các kiểu tiếp điểm đế cầu chảy khác nhau.
Trong trường hợp thiết bị đóng cắt-cầu chảy, dao cách ly-cầu chảy hoặc thiết bị đóng cắt-dao cách ly- cầu chảy được thiết kế để cung cấp với các kiểu tiếp điểm đế cầu chảy khác nhau, các thử nghiệm độ tăng nhiệt theo 8.3.3.1 phải được thực hiện trên từng kiểu ở dòng điện danh định cao nhất của cầu chảy tương ứng.
Kiểu có độ tăng nhiệt lớn nhất trong số có dòng điện thử nghiệm lớn nhất phải được sử dụng đối với các thử nghiệm cho trình tự I, II và V.
Trình tự IV phải được thực hiện trên từng kiểu tiếp điểm đế cầu chảy mà phương tiện nối cầu chảy không phải loại đấu nối bu lông, ở dòng điện ngắn mạch có điều kiện danh định lớn nhất và, nếu khác nhau, với kiểu cầu chảy có năng lượng đi qua lớn nhất ở điện áp thử nghiệm cao nhất.
e) Thử nghiệm được thực hiện với các thiết kế đầu nối khác nhau.
Trường hợp thiết bị được thiết kế có các thiết kế đầu nối khác nhau, các yêu cầu và thử nghiệm theo 8.3.3.1 và 8.2.4 của IEC 60947-1 phải được thực hiện trên từng thiết kế.
Trường hợp thiết bị có các đầu cắm để sử dụng trên các thanh dẫn có chỗ lấy điện dạng cắm, phải thực hiện các thử nghiệm theo 8.3.3.1, 8.3.5.1 hoặc 8.3.6.2.1 a), nếu thuộc đối tượng áp dụng. Phải thực hiện kiểm tra thao tác cắm của đầu cắm. Số chu kỳ thao tác phải là 50, chu kỳ tính từ vị trí nối đến vị trí ngắt và quay trở lại vị trí nối.
Thử nghiệm được coi là thỏa đáng nếu các điều kiện tác động của thiết bị không bị ảnh hưởng.
f) Bằng các thử nghiệm trong 8.3.2.1.3, điểm d) và e), có thể thử nghiệm độ tăng nhiệt ở các đầu nối và bộ phận tiếp cận được.
Nếu các giới hạn độ tăng nhiệt của các bộ phận tiếp cận được được thử nghiệm trong 8.3.2.1.3 và phù hợp với Bảng 3 của IEC 60947-1, không cần các thử nghiệm tiếp theo cho các bộ phận này.
Vì mục đích của các thử nghiệm trong 8.3.2.1.3, điểm d) và e), nhằm thiết lập trường hợp xấu nhất, không áp dụng các giá trị của Bảng 2 của IEC 60947-1.
8.3.2.2 Đại lượng thử nghiệm
Áp dụng 8.3.2.2 của IEC 60947-1.
8.3.2.3 Đánh giá các kết quả thử nghiệm
Đáp ứng của thiết bị trong các thử nghiệm và điều kiện của chúng sau các thử nghiệm được quy định trong các điều thử nghiệm tương ứng.
8.3.2.4 Báo cáo thử nghiệm
Áp dụng 8.3.2.4 của IEC 60947-1.
8.3.3 Trình tự thử nghiệm I : đặc tính về tính năng chung
Trình tự thử nghiệm này áp dụng cho các kiểu thiết bị liệt kê trong Bảng 11 và gồm các thử nghiệm theo bảng này.
8.3.3.1 Độ tăng nhiệt
Áp dụng 8.3.3.3 của IEC 60947-1 với các bổ sung sau.
Tối thiểu thử nghiệm phải được thực hiện ở dòng điện làm việc danh định Ie. Với tham vấn nhà chế tạo, khi Ith và/hoặc Ithe cao hơn Ie, cho phép sử dụng giá trị cao hơn. Trong trường hợp thông số đặc trưng AC-20 hoặc DC-20, thử nghiệm độ tăng nhiệt phải được thực hiện ở Ith, hoặc Ithe nếu thiết bị nằm trong vỏ bọc quy định. Khối kết hợp cầu chảy phải được lắp với dây chảy có dòng điện danh định bằng dòng điện nhiệt quy ước của khối kết hợp.
Dây chảy phải có tổn hao công suất không vượt quá giá trị lớn nhất do nhà chế tạo quy định.
CHÚ THÍCH 1: Thử nghiệm có thể thực hiện với dây chảy "giả" có thiết kế tương tự với dây chảy tiêu chuẩn và có tổn hao công suất quy định.
Trong trường hợp các thử nghiệm được thực hiện trên cầu chảy-thiết bị đóng cắt, cầu chảy-dao cách ly hoặc cầu chảy-thiết bị đóng cắt-dao cách ly trong đó các lưỡi tiếp xúc của dây chảy là một phần của các tiếp điểm đóng cắt thì phải sử dụng dây chảy.
CHÚ THÍCH 2: Đối với cầu chảy-thiết bị đóng cắt hoặc cầu chảy-thiết bị đóng cắt-dao cách ly trong đó các lưỡi tiếp xúc của dây chảy là một phần của các tiếp điểm đóng cắt thì dây chảy giả hoặc dây đồng có thể không thay cho dây chảy do thực tế là các lưỡi tiếp xúc của dây chảy trong thiết bị này bị mòn. Việc mòn các lưỡi sẽ ảnh hưởng đến sự kiểm tra về nhiệt theo 8.3.3.6.
Chi tiết về dây chảy sử dụng cho thử nghiệm, tức là tên và số tham chiếu của nhà chế tạo, dòng điện danh định, tổn hao công suất của dây chảy, và khả năng cắt phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm. Thử nghiệm điển hình với các dây chảy quy định phải được coi là bao trùm cả việc sử dụng dây chảy khác cỏ tổn hao công suất, ở dòng điện nhiệt quy ước của khối kết hợp, không vượt quá tổn hao công suất của dây chảy dùng cho thử nghiệm.
Bảng 11 - Trình tự thử nghiệm I : đặc tính về tính năng chung
Thử nghiệm |
Điều |
Mẫu c |
Kiểu thiết bị và trình tự thử nghiệm |
|||||
Thiết bị đóng cắt |
Cầu chảy- thiết bị đóng cắt và thiết bị đóng cắt-cầu chảy |
Dao cách ly |
Dao cách ly- cầu chảy và cầu chảy- dao cách ly |
Thiết bị đóng cắt- dao cách ly |
Thiết bị đóng cắt-dao cách ly-cầu chảy và cầu chảy- thiết bị đóng cắt-dao cách ly |
|||
Độ tăng nhiệt d,e |
8.3.3.1 |
A, B, C, F |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
Thuộc tính điện môi d |
8.3.3.2 |
A, C, F |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
Khả năng đóng và cắt |
8.3.3.3 |
A, D |
3 |
3 |
a |
a |
3 |
3 |
Kiểm tra xác nhận điện môi |
8.3.3.4 |
A, D |
4 |
4 |
a |
a |
4 |
4 |
Dòng điện rò b |
8.3.3.5 |
A, D |
- |
- |
3 |
3 |
5 |
5 |
Kiểm tra xác nhận độ tăng nhiệt |
8.3.3.6 |
A, D |
5 |
5 |
4 |
4 |
6 |
6 |
Độ bền của cơ cấu thao tác |
8.3.3.7 |
A, E |
- |
- |
5 |
5 |
7 |
7 |
a Thử nghiệm này không yêu cầu đối với dao cách ly (AC-20 hoặc DC-20). Xem 4.3.5.2 và 4.3.5.3. b Thử nghiệm chỉ yêu cầu đối với Ue lớn hơn 50 V. c Chỉ các thử nghiệm nào có ghi nhãn bằng chữ số tương tự nhau mới phải áp dụng trong trình tự cho mẫu cho trước: "A" là mẫu từ mỗi thiết kế cơ bản, được chọn từ dòng điện làm việc danh định lớn nhất Ie, và nếu áp dụng, có độ tăng nhiệt lớn nhất theo 8.3.2.1.3, điểm d). Các mẫu khác, nếu áp dụng: "B" là mẫu khác dùng cho thử nghiệm 60 Hz, nếu áp dụng, theo 8.3.2.1.3, điểm b); "C" là các mẫu có thiết kế đầu nối khác được thử nghiệm ở dòng điện danh định lớn nhất tương ứng; "D" là các mẫu cần thử nghiệm để kiểm tra các tổ hợp Ue, le, các thông số đặc trưng về điện áp xoay chiều hoặc một chiều (xem 8.3.2.1.3); "E" là mẫu bổ sung như quy định trong 8.2.5.1 và có thể là một trong các mẫu B, C hoặc D; "F" là các mẫu có kiểu ống cầu chảy của khối kết hợp cầu chảy theo 8.3.2.1.3, điểm d). d Có thể thực hiện bên ngoài trình tự thử nghiệm này, xem 8.3.1. e Chỉ áp dụng cho 8.3.2.1.3. |
8.3.3.2 Thử nghiệm thuộc tính điện môi
Áp dụng 8.3.3.4.1, điểm 1), 2), 3), 7) và, nếu thuộc đối tượng áp dụng, 8) của IEC 60947-1 với bổ sung sau.
Nếu theo thỏa thuận với nhà chế tạo, thiết bị được ngắt ra trong thử nghiệm theo 8.3.3.4.1, điểm 3) c) của IEC 60947-1 thì báo cáo phải nêu các thiết bị này.
Đối với thiết bị thích hợp cho cách ly (xem 3.3) có điện áp làm việc Ue lớn hơn 50 V, dòng điện rò phải được đo thông qua mỗi cực với các tiếp điểm ở vị trí mở, ở điện áp thử nghiệm 1,1 Ue và không được vượt quá 0,5 mA.
8.3.3.3 Khả năng đóng và cắt
8.3.3.3.1 Giá trị và điều kiện thử nghiệm
Áp dụng 8.3.3.5 của IEC 60947-1 liên quan đến thiết bị có cực trung tính.
Các giá trị được quy định trong 7.2.4.1, Bảng 3, theo cấp ứng dụng.
Số chu kỳ thao tác đóng-cắt quy định phải được thực hiện với khoảng thời gian giữa các chu kỳ đóng- mở 30 s ± 10 s ngoại trừ đối với thiết bị có dòng điện nhiệt quy ước bằng 400 A hoặc lớn hơn, khoảng thời gian có thể tăng lên theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng và khoảng thời gian này phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
Trong mỗi chu kỳ thao tác đóng-cắt, thiết bị chỉ cần ở vị trí đóng trong khoảng thời gian đủ dài để cho phép thao tác đóng cắt được hoàn thành, giá trị dòng điện được thiết lập và các bộ phận chuyển động của thiết bị trở về trạng thái nghỉ. Sau mỗi chu kỳ thao tác, điện áp phục hồi phải được duy trì trong tối thiểu 0,05 s.
Để thuận tiện cho thử nghiệm, thiết bị cấp ứng dụng AC-23A và AC-23B, cho phép thay các chu kỳ thao tác đóng-cắt, khi có thỏa thuận với nhà chế tạo, bằng chu kỳ đóng 10 Ie theo sau là số lượng tương tự chu kỳ cắt 8 Ie.
Đối với điện xoay chiều, hệ số công suất của mạch thử nghiệm phải được xác định theo 8.3.4.1.3 của IEC 60947-1. Các giá trị phải theo Bảng 3.
Đối với điện một chiều, hằng số thời gian của mạch thử nghiệm phải được xác định theo 8.3.4.1.4 của IEC 60947-1. Các giá trị phải theo Bảng 3.
Điện áp và tải thử nghiệm phải được đặt vào các đầu nối thích hợp của thiết bị. Đối với thiết bị trong đó tiếp điểm động vẫn được nối với một trong các đầu nối khi thiết bị ở vị trí mở thì thử nghiệm này được lặp lại với các đấu nối nguồn và tải được hoán đổi, trừ khi các đầu nối này được ghi nhãn riêng và rõ ràng cho tải và nguồn.
Trong trường hợp các thử nghiệm được thực hiện trên cầu chảy-thiết bị đóng cắt hoặc cầu chảy-thiết bị đóng cắt-dao cách ly trong đó lưỡi tiếp xúc của dây chảy là một phần của các tiếp điểm đóng-cắt thì phải sử dụng các dây chảy.
CHÚ THÍCH: Đối với cầu chảy-thiết bị đóng cắt hoặc cầu chảy-thiết bị đóng cắt-dao cách ly trong đó lưỡi tiếp xúc của dây chảy là một phần của tiếp điểm đóng-cắt, không được sử dụng dây chảy giả hoặc dây chảy đồng thay cho các dây chảy do thực tế là lưỡi tiếp xúc của dây chảy trong các thiết bị này bị mòn. Việc mòn lưỡi tiếp xúc của cầu chảy ảnh hưởng đến việc kiểm tra xác nhận về nhiệt theo 8.3.3.6.
Chi tiết của việc sử dụng dây chảy trong thử nghiệm, tức là tên và mã hiệu của nhà chế tạo, dòng điện danh định, tổn hao công suất của dây chảy và khả năng cắt phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
Trong trường hợp các thử nghiệm được thực hiện trên thiết bị đóng cắt-cầu chảy hoặc thiết bị đóng cắt-dao cách ly-cầu chảy, dây chảy có thể được thay bằng dây đồng thích hợp có các kích thước và khối lượng tương đương về điện với các dây chảy do nhà chế tạo khuyến cáo.
8.3.3.3.2 Mạch thử nghiệm
Áp dụng 8.3.3.5.2 của IEC 60947-1.
8.3.3.3.3 Điện áp phục hồi quá độ
Chỉ áp dụng 8.3.3.5.3 của IEC 60947-1 cho cấp ứng dụng AC-22 và AC-23. Đối với các thử nghiệm cho cấp ứng dụng DC-22 và DC-23, tải của mạch thử nghiệm có thể thay bằng động cơ sinh ra dòng điện quy định và giá trị hằng số thời gian quy định nếu có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
8.3.3.3.4 Để trống
8.3.3.3.5 Đáp ứng của thiết bị trong các thử nghiệm khả năng đóng và cắt
Trong các thử nghiệm nêu trên, thiết bị phải thực hiện theo cách không gây nguy hiểm đến người thao tác hoặc làm hư hại thiết bị liền kề.
Không được có hồ quang kéo dài hoặc phóng điện bề mặt giữa các cực hoặc giữa các cực và khung và không được có nóng chảy của cầu chảy trong mạch phát hiện.
Thiết bị vẫn phải có khả năng thao tác về cơ khí. Việc dính tiếp điểm, đến mức ngăn ngừa thao tác mở sử dụng phương tiện thao tác bình thường, là không được phép.
8.3.3.3.6 Tình trạng của thiết bị sau các thử nghiệm khả năng đóng và cắt
Ngay sau thử nghiệm phải chứng tỏ rằng thiết bị sẽ đóng và mở thỏa đáng trong các thao tác đóng/cắt không tải.
Lực cần thiết để mở không được lớn hơn lực thử nghiệm trong 8.2.5.2 và Bảng 17 của IEC 60947-1.
Thao tác đóng được coi là thỏa đáng khi thao tác bình thường của tay cầm trên toàn bộ hành trình sẽ làm đóng các tiếp điểm đối với thiết bị có khả năng mang dòng điện làm việc danh định của nó.
Sau thử nghiệm và không yêu cầu bảo trì, thiết bị phải phù hợp với các yêu cầu của 8.3.3.4.
Các tiếp điểm phải trong tình trạng thích hợp để mang dòng điện làm việc danh định mà không cần bảo trì và phải phù hợp với kiểm tra xác nhận độ tăng nhiệt trong 8.3.3.6.
Nếu thiết bị thích hợp cho cách ly thì phải phù hợp với 8.3.3.5 và 8.3.3.7.
8.3.3.4 Kiểm tra xác nhận điện môi
Sau thử nghiệm theo 8.3.3.3, thử nghiệm phải được thực hiện theo 8.3.3.4.1 4) của IEC 60947-1.
8.3.3.5 Dòng điện rò
Thử nghiệm này chỉ được thực hiện trên thiết bị thích hợp cho cách ly có điện áp làm việc danh định Ue lớn hơn 50 V. Dòng điện rò phải được kiểm tra ngang qua các khe hở tiếp điểm như sau:
a) dao cách ly và thiết bị đóng cắt-dao cách ly: giữa đầu nối tải và đầu nối nguồn;
b) dao cách ly-cầu chảy, thiết bị đóng cắt-dao cách ly-cầu chảy, cầu chảy-dao cách ly và cầu chảy-thiết bị đóng cắt-dao cách ly cắt đơn: giữa đầu nối tải và đầu nối nguồn;
c) dao cách ly-cầu chảy, thiết bị đóng cắt-dao cách ly-cầu chảy, cầu chảy-dao cách ly và cầu chảy-thiết bị đóng cắt-dao cách ly cắt kép: (i) giữa đầu nguồn và dây chảy; (ii) giữa đầu nối tải và dây chảy; và (iii) giữa đầu nối tải và đầu nối nguồn.
Giá trị dòng điện rò, với điện áp thử nghiệm bằng 1,1 lần điện áp làm việc danh định của thiết bị không được vượt quá
- 0,5 mA trên mỗi cực đối với thiết bị có cấp ứng dụng AC-20A, AC-20B, DC-20A hoặc DC-20B;
- 2 mA trên mỗi cực đối với thiết bị có các cấp ứng dụng còn lại.
8.3.3.6 Kiểm tra xác nhận độ tăng nhiệt
Sau các thử nghiệm theo 8.3.3.3, độ tăng nhiệt của các đầu nối và bộ phận tiếp cận được phải được kiểm tra theo 8.3.3.1, ngoại trừ khi cấp ứng dụng được ấn định thì các thử nghiệm được thực hiện với dòng điện làm việc danh định Ie của thiết bị cần thử nghiệm.
Các đầu nối và bộ phận tiếp cận được không được vượt quá các giá trị giới hạn độ tăng nhiệt trong Bảng 12.
Bảng 12 - Các giới hạn độ tăng nhiệt đối với đầu nối và bộ phận tiếp cận được
Mô tả bộ phận a |
Giới hạn độ tăng nhiệt |
|
K |
Đầu nối dùng cho các đấu nối bên ngoài |
80 |
Phương tiện thao tác bằng tay |
|
- Kim loại |
25 |
- Phi kim |
35 |
Các bộ phận được thiết kế để chạm vào nhưng không cầm tay: |
|
- Kim loại |
40 |
- Phi kim |
50 |
Các bộ phận không cần chạm vào trong làm việc bình thường: |
|
- Kim loại |
50 |
- Phi kim |
60 |
a Không quy định giá trị đối với các bộ phận không phải các bộ phận được liệt kê ở trên nhưng không được có hư hại gây ra cho các bộ phận liền kề bằng vật liệu cách điện. |
8.3.3.7 Độ bền của cơ cấu thao tác
Áp dụng 8.2.5 đối với thiết bị thích hợp cho cách ly.
8.3.4 Trình tự thử nghiệm II: khả năng thực hiện thao tác
Trình tự thử nghiệm này áp dụng cho các loại thiết bị liệt kê trong Bảng 13 và bao gồm các thử nghiệm theo bảng này.
Các thử nghiệm này được thực hiện nhằm kiểm tra xác nhận sự phù hợp theo 7.2.4.2.
Bảng 13 - Trình tự thử nghiệm II: khả năng thực hiện thao tác
Thử nghiệm |
Điều |
Mẫu b |
Kiểu thiết bị và trình tự thử nghiệm |
|||||
Thiết bị đóng cắt |
Cầu chảy- thiết bị đóng cắt và thiết bị đóng cắt-cầu chảy |
Dao cách ly |
Dao cách ly- cầu chảy và cầu chảy- dao cách ly |
Thiết bị đóng cắt- dao cách ly |
Thiết bị đóng cắt-dao cách ly-cầu chảy và cầu chảy- thiết bị đóng cắt-dao cách ly |
|||
Thực hiện thao tác |
8.3.4.1 |
A, B |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
Kiểm tra xác nhận điện môi |
8.3.4.2 |
A, B |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
Dòng điện rò a |
8.3.4.3 |
A, B |
- |
- |
3 |
3 |
3 |
3 |
Kiểm tra xác nhận độ tăng nhiệt |
8.3.4.4 |
A, B |
3 |
3 |
4 |
4 |
4 |
4 |
a Thử nghiệm chỉ yêu cầu đối với Ue lớn hơn 50 V. b "A" là mẫu từ mỗi thiết kế cơ bản, được chọn từ dòng điện làm việc danh định lớn nhất Ie, và nếu áp dụng, có độ tăng nhiệt lớn nhất theo 8.3.2.1.3, điểm d). "B”, nếu thuộc đối tượng áp dụng, là các mẫu cần thử nghiệm để kiểm tra các tổ hợp Ue, Ie, các thông số đặc trưng về điện áp xoay chiều hoặc một chiều. |
8.3.4.1 Thử nghiệm thực hiện thao tác
8.3.4.1.1 Giá trị và điều kiện thử nghiệm
Các giá trị thử nghiệm được nêu trong Bảng 4 và Bảng 5, theo cấp ứng dụng.
Khoảng thời gian giữa các chu kỳ thao tác trong Bảng 4 có dòng điện và không có dòng điện và trình tự các thử nghiệm phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
Trong mỗi chu kỳ thao tác đóng-cắt, thiết bị chỉ cần duy trì ở vị trí đóng trong thời gian đủ để cho phép thao tác đóng cắt được hoàn thành và cho phép giá trị dòng điện được thiết lập, các bộ phận chuyển động của thiết bị trở về trạng thái nghỉ. Sau mỗi chu kỳ thao tác, điện áp phục hồi phải được duy trì trong tối thiểu 0,05 s.
Đối với điện xoay chiều, hệ số công suất của mạch thử nghiệm phải được xác định theo 8.3.4.1.3 của IEC 60947-1. Các giá trị phải theo Bảng 5.
Đối với điện một chiều, hằng số thời gian của mạch thử nghiệm phải được xác định theo 8.3.4.1.4 của IEC 60947-1. Các giá trị phải theo Bảng 5.
8.3.4.1.2 Mạch thử nghiệm
Áp dụng 8.3.3.5.2 của IEC 60947-1.
8.3.4.1.3 Điện áp phục hồi quá độ
Không cần điều chỉnh điện áp phục hồi quá độ.
8.3.4.1.4 Quá điện áp đóng cắt
Đang xem xét.
8.3.4.1.5 Đáp ứng của thiết bị trong thử nghiệm thực hiện thao tác
Trong các thử nghiệm nêu trên, thiết bị phải thực hiện theo cách không gây nguy hiểm đến người vận hành hoặc gây hư hại thiết bị liền kề.
Không được có hồ quang kéo dài hoặc phóng điện bề mặt giữa các cực và khung và không có nóng chảy cầu chảy trong mạch phát hiện.
Thiết bị vẫn phải có khả năng thao tác cơ khí. Việc dính tiếp điểm, đến mức ngăn ngừa thao tác mở sử dụng phương tiện thao tác bình thường, là không được phép.
Cho phép có một số vết mòn trên cơ cấu thao tác và các tiếp điểm với điều kiện thiết bị vẫn làm việc đúng.
8.3.4.1.6 Tình trạng của thiết bị sau thử nghiệm thực hiện thao tác
Ngay sau thử nghiệm phải chứng tỏ rằng thiết bị sẽ đóng và mở thỏa đáng trong các thao tác đóng/cắt không tải.
Lực cần thiết để mở không được lớn hơn lực thử nghiệm trong 8.2.5.2 và Bảng 17 của IEC 60947-1.
Thao tác đóng được coi là thỏa đáng khi thao tác bình thường của tay cầm trên toàn bộ hành trình sẽ làm đóng các tiếp điểm đối với thiết bị có khả năng mang dòng điện làm việc danh định của nó.
Sau thử nghiệm và không yêu cầu bảo trì, thiết bị phải phù hợp với các yêu cầu của 8.3.4.2.
Các tiếp điểm phải ở trong tình trạng thích hợp để mang dòng điện làm việc danh định mà không cần bảo trì và phải phù hợp với kiểm tra xác nhận độ tăng nhiệt của 8.3.4.4.
Nếu thiết bị thích hợp cho cách ly thì phải phù hợp với 8.3.4.3.
8.3.4.2 Kiểm tra xác nhận điện môi
Áp dụng 8.3.3.4.
8.3.4.3 Dòng điện rò
Áp dụng 8.3.3.5.
8.3.4.4 Kiểm tra xác nhận độ tăng nhiệt
Áp dụng 8.3.3.6.
8.3.5 Trình tự thử nghiệm III: khả năng chịu ngắn mạch
Trình tự thử nghiệm này áp dụng cho các loại thiết bị liệt kê trong Bảng 14 và bao gồm các thử nghiệm theo bảng này.
Trình tự thử nghiệm này không bắt buộc nếu giá trị khả năng đóng ngắn mạch danh định không được nhà chế tạo quy định (xem 8.3.5.2.1) và thực hiện trình tự thử nghiệm IV (xem 8.3.6).
Các thử nghiệm này được thực hiện nhằm kiểm tra xác nhận sự phù hợp theo 7.2.5.
Bảng 14 - Trình tự thử nghiệm III: khả năng chịu ngắn mạch
Thử nghiệm |
Điều |
Mẫu d |
Kiểu thiết bị và trình tự thử nghiệm |
|||||
Thiết bị đóng cắt |
Cầu chảy- thiết bị đóng cắt và thiết bị đóng cắt-cầu chảy |
Dao cách ly |
Dao cách ly- cầu chảy và cầu chảy- dao cách ly |
Thiết bị đóng cắt- dao cách ly |
Thiết bị đóng cắt-dao cách ly-cầu chảy và cầu chảy- thiết bị đóng cắt-dao cách ly |
|||
Dòng điện chịu đựng ngắn hạn |
8.3.5.1 |
A |
1 |
Không áp dụng |
1 |
Không áp dụng |
1 |
Không áp dụng |
Khả năng đóng ngắn mạch a b |
8.3.5.2 |
A, B |
2 |
- |
2 |
|||
Kiểm tra xác nhận điện môi |
8.3.5.3 |
A, B |
3 |
2 |
3 |
|||
Dòng điện rò c |
8.3.5.4 |
A, B |
- |
3 |
4 |
|||
Kiểm tra xác nhận độ tăng nhiệt |
8.3.5.5 |
A, B |
4 |
4 |
5 |
|||
a Trình tự thử nghiệm III không bắt buộc nếu thực hiện trình tự thử nghiệm IV. b Thiết bị đóng cắt và thiết bị đóng cắt-dao cách ly không có khả năng đóng ngắn mạch danh định (xem 2.1) phải đáp ứng các yêu cầu của trình tự thử nghiệm IV (xem Bảng 15). c Thử nghiệm chỉ yêu cầu đối với Ue lớn hơn 50 V. d "A" là mẫu từ mỗi thiết kế cơ bản, được chọn từ dòng điện Icw lớn nhất. "B", nếu thuộc đối tượng áp dụng, là các mẫu cần thử nghiệm để kiểm tra các tổ hợp Ue, Icw hoặc Icm các thông số đặc trưng về điện áp xoay chiều hoặc một chiều. |
8.3.5.1 Thử nghiệm chịu dòng điện ngắn hạn
8.3.5.1.1 Giá trị và điều kiện thử nghiệm
Áp dụng điều kiện thử nghiệm trong 8.3.4.3 của IEC 60947-1.
Dòng điện thử nghiệm phải là dòng điện chịu ngắn hạn danh định theo 4.3.6.1.
8.3.5.1.2 Mạch thử nghiệm
Áp dụng 8.3.4.1.2 của IEC 60947-1.
Đối với điện xoay chiều, hệ số công suất của mạch thử nghiệm phải theo 8.3.4.1.3 của IEC 60947-1.
Đối với điện một chiều, hằng số thời gian của mạch thử nghiệm phải theo 8.3.4.1.4 của IEC 60947-1.
8.3.5.1.3 Hiệu chuẩn mạch thử nghiệm
Hiệu chuẩn mạch thử nghiệm được thực hiện bằng cách đặt các đấu nối tạm thời B có trở kháng không đáng kể càng gần với các đầu nối càng tốt để nối với thiết bị cần thử nghiệm.
Đối với điện xoay chiều, điện trở R1 và điện cảm X được điều chỉnh để đạt được, ở điện áp đặt, dòng điện bằng dòng điện chịu đựng ngắn hạn danh định cũng như đạt được hệ số công suất quy định trong 8.3.4.1.3 của lEC 60947-1.
Đối với điện một chiều, điện trở R1 và điện cảm X được điều chỉnh để đạt được, ở điện áp đặt, dòng điện có giá trị lớn nhất bằng dòng điện chịu đựng ngắn hạn danh định cũng như đạt được hằng số thời gian như nêu trong 8.3.4.1.4 của IEC 60947-1.
8.3.5.1.4 Quy trình thử nghiệm
Các đấu nối tạm thời B được thay bằng thiết bị cần thử nghiệm và dòng điện thử nghiệm được đặt trong thời gian quy định với thiết bị ở vị trí đóng.
8.3.5.1.5 Đáp ứng của thiết bị trong thử nghiệm
Trong thử nghiệm, thiết bị phải thực hiện theo cách không gây nguy hiểm đến người vận hành và gây hư hại đến thiết bị liền kề.
Không được có hồ quang kéo dài hoặc phóng điện bề mặt giữa các cực hoặc giữa các cực và khung và không được nóng chảy cầu chảy trong mạch phát hiện.
Thiết bị vẫn phải thao tác được. Việc dính tiếp điểm, đến mức ngăn ngừa thao tác cắt bằng cách sử dụng phương tiện tác động bình thường, là không được phép.
8.3.5.1.6 Tình trạng thiết bị sau thử nghiệm
Ngay sau thử nghiệm phải chứng tỏ rằng thiết bị sẽ đóng và mở thỏa đáng trong thao tác đóng/cắt không tải.
Lực cần thiết để mở không được lớn hơn lực thử nghiệm của 8.2.5.2 và Bảng 17 của IEC 60947-1.
Thao tác đóng được coi là thỏa đáng khi thao tác bình thường của tay cầm trên toàn bộ hành trình sẽ đủ làm đóng các tiếp điểm đối với thiết bị có khả năng mang dòng điện làm việc danh định của nó.
Sau thử nghiệm và không yêu cầu bảo trì, nếu thiết bị là thiết bị đóng cắt hoặc thiết bị đóng cắt-dao cách ly, thì nó phải chịu thử nghiệm khả năng đóng ngắn mạch, 8.3.5.2, như liệt kê trong Bảng 14.
Nếu thiết bị thích hợp cho cách ly, nó phải phù hợp với kiểm tra xác nhận điện môi trong 8.3.5.3 mà không yêu cầu bảo trì.
Các tiếp điểm của dao cách ly phải ở tình trạng thích hợp mà không bảo trì để mang dòng điện làm việc danh định và phải phù hợp với độ tăng nhiệt trong 8.3.5.5.
8.3.5.2 Thử nghiệm khả năng đóng ngắn mạch
8.3.5.2.1 Giá trị và điều kiện thử nghiệm
Thử nghiệm phải được thực hiện trên cùng một thiết bị với thử nghiệm của 8.3.5.1 mà không yêu cầu bảo trì bất kỳ.
Dòng điện thử nghiệm phải là dòng điện do nhà chế tạo ấn định như nêu trong 4.3.6.2.
8.3.5.2.2 Mạch thử nghiệm
Áp dụng 8.3.5.1.2.
8.3.5.2.3 Hiệu chuẩn mạch thử nghiệm
Hiệu chuẩn mạch thử nghiệm được thực hiện bằng cách đặt các đấu nối tạm thời B có điện trở không đáng kể càng sát với các đầu nối càng tốt để nối với thiết bị cần thử nghiệm.
Tùy thuộc vào thiết bị có thông số đặc trưng xoay chiều hoặc một chiều, hiệu chuẩn được thực hiện như sau.
a) Đối với điện xoay chiều:
Thử nghiệm phải được thực hiện ở tần số danh định của thiết bị.
Dòng điện kỳ vọng phải được đặt vào tối thiểu 0,05 s và giá trị của nó là giá trị hiệu dụng được xác định từ báo cáo hiệu chuẩn. Giá trị này phải bằng hoặc lớn hơn giá trị quy định trên tối thiểu một cực.
Giá trị trung bình của tất cả các pha phải phù hợp với các dung sai trong 8.3.2.2 của IEC 60947-1.
Giá trị đỉnh cao nhất của dòng điện kỳ vọng trong chu kỳ đầu tiên của nó không được nhỏ hơn n lần dòng điện ngắn mạch danh định, giá trị n như được nêu trong cột thứ tư của Bảng 16 trong IEC 60947-1.
b) Đối với điện một chiều:
Dòng điện phải đặt vào trong thời gian quy định và giá trị trung bình của nó, được xác định từ báo cáo, tối thiểu phải bằng giá trị quy định.
Nếu phòng thử nghiệm không thể thực hiện các thử nghiệm này trên điện một chiều thì, nếu có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng, chúng có thể được thực hiện trên điện xoay chiều với điều kiện tiến hành các biện pháp phòng ngừa thích hợp, ví dụ, giá trị đỉnh của dòng điện không được vượt quá dòng điện cho phép.
Đối với thiết bị có dòng điện danh định giống nhau ở điện xoay chiều và điện một chiều, thử nghiệm điện xoay chiều phải được thực hiện và có hiệu lực đối với các thông số một chiều.
8.3.5.2.4 Quy trình thử nghiệm
Đấu nối tạm thời B được thay bằng thiết bị cần thử nghiệm và thiết bị phải được đóng hai lần với khoảng thời gian xấp xỉ 3 min giữa các lần thao tác này với dòng điện đỉnh kỳ vọng không nhỏ hơn khả năng đóng ngắn mạch danh định của thiết bị. Dòng điện phải được duy trì trong tối thiểu 0,05 s.
Cơ cấu đóng phải tác động sao cho mô phỏng điều kiện vận hành sát nhất có thể.
8.3.5.2.5 Đáp ứng của thiết bị trong thử nghiệm
Trong các thử nghiệm trên, thiết bị phải thực hiện theo cách không gây nguy hiểm đến người vận hành và gây hư hại đến thiết bị liền kề.
Không được có hồ quang kéo dài hoặc phóng điện bề mặt giữa các cực hoặc giữa các cực và khung và không được nóng chảy cầu chảy trong mạch phát hiện.
Thiết bị vẫn phải tác động được. Việc dính tiếp điểm đến mức ngăn ngừa thao tác cắt bằng cách sử dụng phương tiện tác động bình thường, là không được phép.
8.3.5.2.6 Tình trạng thiết bị sau thử nghiệm
Ngay sau thử nghiệm phải chứng tỏ rằng thiết bị sẽ đóng và mở thỏa đáng trong thao tác đóng/cắt không tải.
Lực cần thiết để mở không được lớn hơn lực thử nghiệm của 8.2.5.2 và Bảng 17 của IEC 60947-1.
Thao tác đóng được coi là thỏa đáng khi thao tác bình thường của tay cầm trên toàn bộ hành trình sẽ đủ làm đóng các tiếp điểm đối với thiết bị có khả năng mang dòng điện làm việc danh định của nó.
Sau thử nghiệm và không yêu cầu bảo trì, thiết bị phải phù hợp với kiểm tra xác nhận điện môi trong 8.3.5.3.
Các tiếp điểm của dao cách ly phải ở tình trạng thích hợp mà không yêu cầu bảo trì để mang dòng điện làm việc danh định và phải phù hợp với độ tăng nhiệt trong 8.3.5.5.
8.3.5.3 Kiểm tra xác nhận điện môi
Áp dụng 8.3.3.4.
8.3.5.4 Dòng điện rò
Áp dụng 8.3.3.5, ngoài ra giá trị lớn nhất của dòng điện rò không được vượt quá 2 mA trên mỗi cực đối với tất cả các cấp ứng dụng.
8.3.5.5 Kiểm tra xác nhận độ tăng nhiệt
Áp dụng 8.3.3.6.
8.3.6 Trình tự thử nghiệm IV: dòng điện ngắn mạch có điều kiện
Trình tự thử nghiệm này áp dụng cho các kiểu thiết bị liệt kê trong Bảng 15 và gồm các thử nghiệm nêu trong bảng đó.
Trình tự thử nghiệm này là không bắt buộc nếu giá trị dòng điện ngắn mạch có điều kiện danh định không được nhà chế tạo quy định và khi đó thực hiện trình tự thử nghiệm III (xem 8.3.5).
Đối với thiết bị đóng cắt, dao cách ly và thiết bị đóng cắt-dao cách ly, cơ cấu bảo vệ ngắn mạch của thiết bị có thể là áptômát hoặc cầu chảy và phải được bố trí trên phía tải của thiết bị cần thử nghiệm.
Kiểu áp tô mát hoặc cầu chảy phải là kiểu do nhà chế tạo quy định thích hợp cho thiết bị.
Chi tiết về cơ cấu bảo vệ sử dụng cho thử nghiệm, tức là tên nhà chế tạo, tên gọi kiểu, điện áp danh định, dòng điện danh định, khả năng cắt ngắn mạch danh định phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
Thử nghiệm điển hình với cơ cấu bảo vệ quy định phải được coi là bao trùm cả việc sử dụng cơ cấu bảo vệ khác bất kỳ có tích phân jun (I2t) và dòng điện cắt ở điện áp danh định, dòng điện kỳ vọng và hệ số công suất không vượt quá các giá trị quy định đối với kiểu cơ cấu bảo vệ sử dụng cho thử nghiệm.
Thử nghiệm được thực hiện để kiểm tra sự phù hợp với 7.2.5.
8.3.6.1 Khả năng chịu ngắn mạch được bảo vệ bởi áp tô mát
Đang xem xét.
8.3.6.2 Khả năng chịu ngắn mạch được bảo vệ bởi cầu chảy
8.3.6.2.1 Giá trị và điều kiện thử nghiệm
Dây chảy phải có dòng điện lớn nhất danh định và khả năng cắt danh định được nhà chế tạo cho là phù hợp để sử dụng với thiết bị.
Nhà chế tạo thiết bị phải cung cấp các dây chảy (xem bộ tiêu chuẩn IEC 60269) để sử dụng cho thử nghiệm. Chi tiết về các dây chảy được sử dụng phải được ghi lại trong báo cáo thử nghiệm.
Điện áp thử nghiệm cần sử dụng phải bằng 1,05 Ue, trong đó Ue tương ứng với điện áp làm việc của thiết bị cần thử nghiệm.
Thử nghiệm phải được thực hiện như sau.
a) Thử nghiệm chịu đựng
Dòng điện kỳ vọng ứng với dòng điện ngắn mạch danh định có điều kiện do nhà chế tạo quy định phải được đặt vào thiết bị đang ở vị trí đóng mạch.
b) Thử nghiệm đóng
Sau thử nghiệm chịu đựng trong điểm a), tất cả các thiết bị theo Bảng 15 phải được lắp dây chảy mới và đóng mạch đến giá trị dòng điện ngắn mạch danh định có điều kiện.
Bảng 15 - Trình tự thử nghiệm IV: dòng điện ngắn mạch có điều kiện
Thử nghiệm |
Điều |
Mẫu c |
Kiểu thiết bị và trình tự thử nghiệm |
|||||
Thiết bị đóng cắt |
Cầu chảy- thiết bị đóng cắt và thiết bị đóng cắt-cầu chảy |
Dao cách ly a |
Dao cách ly- cầu chảy và cầu chảy- dao cách ly |
Thiết bị đóng cắt- dao cách ly a |
Thiết bị đóng cắt-dao cách ly-cầu chảy và cầu chảy- thiết bị đóng cắt-dao cách ly |
|||
Khả năng chịu ngắn mạch có cầu chảy bảo vệ |
8.3.6.2.1 a) |
A, B |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
Khả năng đóng ngắn mạch có cầu chảy bảo vệ |
8.3.6.2.1 b) |
A, B |
2 |
2 |
- |
- |
2 |
2 |
Kiểm tra xác nhận điện môi |
8.3.6.3 |
A, B |
3 |
3 |
2 |
2 |
3 |
3 |
Dòng điện rò b |
8.3.6.4 |
A, B |
- |
- |
3 |
3 |
4 |
4 |
Kiểm tra xác nhận độ tăng nhiệt |
8.3.6.5 |
A, B |
4 |
4 |
4 |
4 |
5 |
5 |
a Trình tự thử nghiệm IV không bắt buộc nếu thực hiện trình tự thử nghiệm III (xem Bảng 14). b Thử nghiệm chỉ yêu cầu đối với Ue lớn hơn 50 V. ° "A" là mẫu từ mỗi thiết kế cơ bản, được chọn từ dòng điện ngắn mạch có điều kiện danh định lớn nhất hoặc nếu thuộc đối tượng áp dụng, "A" là các mẫu của từng kiểu theo 8.3.2.1.3 d). "B”, nếu thuộc đối tượng áp dụng, là các mẫu cần thử nghiệm để kiểm tra các tổ hợp Ue, Iq, các thông số đặc trưng về điện áp xoay chiều hoặc một chiều. |
8.3.6.2.2 Mạch thử nghiệm
Áp dụng 8.3.5.1.2.
8.3.6.2.3 Hiệu chuẩn mạch thử nghiệm
Áp dụng 8.3.5.2.3.
8.3.6.2.4 Quy trình thử nghiệm
Đối với cầu chảy-thiết bị đóng cắt, cầu chảy-dao cách ly và cầu chảy-thiết bị đóng cắt-dao cách ly, cơ cấu đóng mạch phải được theo tác theo 7.2.1.1.
Các mối nối tạm thời được thay bằng thiết bị cần thử nghiệm và dòng điện thử nghiệm được đặt vào theo 8.3.6.2.1.
Điện áp phục hồi phải được duy trì trong tối thiểu 0,05 s sau khi ngắt dòng điện thử nghiệm bằng cầu chảy.
8.3.6.2.5 Đáp ứng của thiết bị trong thử nghiệm
Áp dụng 8.3.5.2.5.
8.3.6.2.6 Tình trạng của thiết bị sau thử nghiệm
Áp dụng 8.3.5.2.6.
8.3.6.3 Kiểm tra xác nhận điện môi
Áp dụng 8.3.3.4.
8.3.6.4 Dòng điện rò
Áp dụng 8.3.5.4.
8.3.6.5 Kiểm tra xác nhận độ tăng nhiệt
Áp dụng 8.3.3.6.
8.3.7 Trình tự thử nghiệm V: khả năng chịu quá tải
Trình tự thử nghiệm này áp dụng cho các kiểu thiết bị liệt kê trong Bảng 16 và bao gồm các thử nghiệm theo bảng này.
8.3.7.1 Thử nghiệm quá tải
Đầu tiên thiết bị phải được ổn định nhiệt ở nhiệt độ phòng. Dòng điện thử nghiệm là 1,6 Ithe hoặc 1,6 Ith trong thời gian 1 h, hoặc cho đến khi một hoặc nhiều cầu chảy bị nổ. Nếu thời gian ít hơn 1 h thì thời gian này phải được ghi lại trong báo cáo thử nghiệm.
Nhà chế tạo thiết bị phải cung cấp các dây chảy (xem bộ tiêu chuẩn IEC 60269) cần sử dụng cho thử nghiệm. Chi tiết về các dây chảy được sử dụng phải được ghi trong báo cáo thử nghiệm.
Áp dụng 8.3.3.1 tuy nhiên không phải đo nhiệt độ.
Trong khoảng thời gian từ 3 min đến 5 min sau khi (các) cầu chảy tác động hoặc sau khoảng thời gian 1 h, thiết bị phải được thao tác một lần, tức là mở mạch và đóng mạch. Thiết bị không được có những hư hại do việc thao tác này. Lực để mở thiết bị không được lớn hơn lực thử nghiệm cơ cấu tác động trong 8.2.5.2 và Bảng 17 của IEC 60947-1.
Khoảng thời gian của thử nghiệm quá tải phải được đo và nêu trong báo cáo thử nghiệm.
8.3.7.2 Kiểm tra xác nhận điện môi
Áp dụng 8.3.3.4.
8.3.7.3 Dòng điện rò
Áp dụng 8.3.3.5.
8.3.7.4 Kiểm tra xác nhận độ tăng nhiệt
Áp dụng 8.3.3.6 với bổ sung sau.
Dây chảy được lão hóa trong thử nghiệm quá tải theo 8.3.7.1 phải được thay bằng dây chảy mới cùng kiểu và cùng thông số đặc trưng.
Bảng 16 - Trình tự thử nghiệm V: khả năng chịu quá tải
Thử nghiệm |
Điều |
Mẫu b |
Kiểu thiết bị và trình tự thử nghiệm |
||
Cầu chảy- thiết bị đóng cắt và thiết bị đóng cắt-cầu chảy |
Dao cách ly- cầu chày và cầu chảy-dao cách ly |
Thiết bị đóng cắt- dao cách ly-cầu chảy và cầu chảy- thiết bị đóng cắt- dao cách ly |
|||
Thử nghiệm quá tải |
8.3.7.1 |
A |
1 |
1 |
1 |
Kiểm tra xác nhận điện môi |
8.3.7.2 |
A |
2 |
2 |
2 |
Dòng điện rò a |
8.3.7.3 |
A |
- |
3 |
3 |
Kiểm tra xác nhận độ tăng nhiệt c |
8.3.7.4 |
A |
3 |
4 |
4 |
a Thử nghiệm chỉ yêu cầu đối với Ue lớn hơn 50 V. b "A" là mẫu từ mỗi thiết kế cơ bản, được chọn từ dòng điện làm việc danh định lớn nhất Ie, nếu thuộc đối tượng áp dụng, có độ tăng nhiệt lớn nhất theo 8.3.2.1.3 d). c Theo thỏa thuận với nhà chế tạo, trình tự thử nghiệm có thể thay đổi sao cho thử nghiệm kiểm tra xác nhận độ tăng nhiệt ngay sau thử nghiệm quá tải, tiếp đó là thử nghiệm kiểm tra xác nhận điện môi và thử nghiệm dòng điện rò, nếu thuộc đối tượng áp dụng. |
8.4 Thử nghiệm tương thích điện từ
Áp dụng 8.4 của IEC 60947-1 với bổ sung sau.
Trong các thử nghiệm, áp dụng tiêu chí tính năng sau:
- Không được xảy ra việc tách hoặc đóng các tiếp điểm không chủ ý.
8.4.1 Miễn nhiễm
8.4.1.1 Thiết bị không có mạch điện tử
Không cần thử nghiệm (xem 7.3.2.1).
8.4.1.2 Thiết bị có mạch điện tử
Áp dụng các yêu cầu của 7.3.2.2 của IEC 60947-1. Để kiểm tra xác nhận sự phù hợp với các yêu cầu này, phải thực hiện các thử nghiệm trong Bảng 6.
8.4.2 Phát xạ
8.4.2.1 Thiết bị không có mạch điện tử
Không cần thử nghiệm (xem 7.3.3.1).
8.4.2.2 Thiết bị có mạch điện tử
Áp dụng các yêu cầu của 7.3.3.2. Các giới hạn trong Bảng 7 phải được kiểm tra xác nhận bằng thử nghiệm.
Các phép đo phải được thực hiện ở chế độ vận hành, kể cả các điều kiện nối đất, tạo ra phát xạ lớn nhất trong băng tần đang xem xét nhất quán với các điều kiện vận hành bình thường (xem Điều 6).
Mỗi phép đo phải được thực hiện trong các điều kiện xác định và tái lặp.
Khả năng chịu mài mòn cơ khí và/hoặc mài mòn điện được chứng tỏ bằng thử nghiệm tính năng thao tác nêu trong 8.3.4.1.
Trong trường hợp có các điều kiện vận hành bất thường (xem thêm chú thích trong 7.2.4.3 của IEC 60947-1), có thể cần các thử nghiệm sau.
8.5.1 Độ bền cơ
Thử nghiệm độ bền cơ (xem 7.2.4.3 và 8.1.5), khi cần, được thực hiện theo các yêu cầu thích hợp của 8.3.4.1, ngoại trừ đối với thiết bị thích hợp cho cách ly, giá trị dòng điện rò lớn nhất không được vượt quá 6 mA trên mỗi cực đối với tất cả các cấp ứng dụng.
Tổng số chu kỳ thao tác phải theo công bố của nhà chế tạo.
8.5.2 Độ bền điện
Thử nghiệm độ bền điện (xem 7.2.4.4 và 8.1.5), khi cần, được thực hiện theo các yêu cầu thích hợp của 8.3.4.1, ngoại trừ đối với thiết bị thích hợp cho cách ly, giá trị dòng điện rò lớn nhất không được vượt quá 6 mA trên mỗi cực đối với các cấp ứng dụng AC-21, AC-22, AC-23, DC-21, DC-22, DC-23.
Thiết bị có cấp ứng dụng AC-20A, AC-20B, DC-20A và DC-20B không phải chịu thử nghiệm này.
Tổng số chu kỳ thao tác phải theo công bố của nhà chế tạo.
Thiết bị đóng cắt trực tiếp động cơ riêng rẽ
A.1 Quy định chung
Thiết bị đóng cắt, thiết bị đóng cắt-dao cách ly và khối tổ hợp cầu chảy thường được thiết kế để đóng cắt trực tiếp các động cơ riêng rẽ phải phù hợp với các yêu cầu bổ sung của phụ lục này. Các yêu cầu này về cơ bản là giống với các yêu cầu trong các điều thích hợp của IEC 60947-4-1 và thiết bị phù hợp với phụ lục này có thể nêu trên tấm nhãn cấp ứng dụng thích hợp theo Bảng A.1.
A.2 Chế độ làm việc danh định
Các chế độ làm việc danh định bổ sung được xem là tiêu chuẩn gồm :
A.2.1 Chế độ định kỳ gián đoạn hoặc chế độ gián đoạn
Áp dụng 4.3.4.3 của IEC 60947-1 với các bổ sung sau.
Theo số lượng chu kỳ thao tác mà chúng có khả năng thực hiện trong một giờ, thiết bị được chia thành các loại sau:
- cấp 1: đến 1 chu kỳ thao tác trong một giờ;
- cấp 3: đến 3 chu kỳ thao tác trong một giờ;
- cấp 12: đến 12 chu kỳ thao tác trong một giờ;
- cấp 30: đến 30 chu kỳ thao tác trong một giờ;
- cấp 120: đến 120 chu kỳ thao tác trong một giờ.
A.2.2 Chế độ làm việc tạm thời
Áp dụng 4.3.4.4 của IEC 60947-1 với các bổ sung sau.
A.3 Khả năng đóng và cắt dòng điện
Thiết bị được xác định bằng khả năng đóng và cắt dòng điện của nó, theo cấp ứng dụng như quy định trong Bảng A.2 (xem A.4).
A.4 Cấp ứng dụng
Cấp ứng dụng như cho trong A.2 được coi là tiêu chuẩn trong phụ lục này. Loại cấp ứng dụng khác phải dựa trên thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng nhưng thông tin cho trong catalo của nhà chế tạo hoặc nhà thầu có thể thay cho thỏa thuận này.
Từng cấp ứng dụng được đặc trưng bởi các giá trị của dòng điện và điện áp, được thể hiện bằng bội số của dòng điện làm việc danh định và bội số của điện áp làm việc danh định và bằng hệ số công suất hoặc hằng số thời gian như thể hiện trong Bảng A.2 và các điều kiện thử nghiệm khác sử dụng trong định nghĩa của khả năng đóng và cắt danh định.
Đối với thiết bị được xác định bởi cấp ứng dụng, khi đó không cần quy định riêng các khả năng đóng và cắt dòng điện danh định vì các giá trị này phụ thuộc trực tiếp vào cấp ứng dụng như thể hiện trong Bảng A.2.
Cấp ứng dụng của Bảng A.2 về nguyên tắc ứng với các ứng dụng liệt kê trong Bảng A.1.
Bảng A.1 - Cấp ứng dụng
Cấp ứng dụng |
Ứng dụng điển hình |
|
AC |
AC-2 |
Động cơ vành trượt: khởi động, đảo chiều a, cắt nguồn |
AC-3 |
Động cơ lồng sóc khởi động, cắt nguồn động cơ trong khi đang chạy |
|
AC-4 |
Động cơ lồng sóc: khởi động, đảo chiều a, chạy nhấp b |
|
DC |
DC-3 |
Động cơ kích từ song song: khởi động, đảo chiều a, chạy nhấp b, cắt động các động cơ một chiều |
DC-5 |
Động cơ kích từ nối tiếp: khởi động, đảo chiều a, chạy nhấp b, cắt động các động cơ một chiều |
|
CHÚ THÍCH: Việc đóng cắt các mạch điện roto, tụ điện hoặc bóng đèn sợi đốt phải theo thỏa thuận đặc biệt giữa nhà chế tạo và người sử dụng. |
||
a Đảo chiều được hiểu là việc dừng hoặc đảo chiều động cơ nhanh bằng cách đảo chiều các mối nối sơ cấp của động cơ trong khi động cơ đang chạy. b Chạy nhấp được hiểu là việc cấp điện cho động cơ một lần hoặc lặp lại trong các giai đoạn ngắn để có được những chuyển động nhỏ của cơ cấu truyền động. |
Bảng A.2 - Các điều kiện về khả năng đóng và cắt danh định ứng với các một số cấp ứng dụng
Cấp ứng dụng |
Điều kiện đóng và cắt |
|||||
Ic/Ie |
Ur/Ue |
cosɸ |
Thời gian đóng s b |
Thời gian cắt s |
Số chu kỳ thao tác |
|
AC-2 |
4,0 |
1,05 |
0,65 |
0,05 |
c |
50 |
AC-3 e |
8,0 |
1,05 |
a |
0,05 |
c |
50 |
AC-4 e |
10,0 |
1,05 |
a |
0,05 |
c |
50 |
|
Ic/Ie |
Ur/Ue |
L/R |
Thời gian đóng s b |
Thời gian cắt s |
Số chu kỳ thao tác |
DC-3 |
4,0 |
1,05 |
2,5 |
0,05 |
c |
50 f |
DC-5 |
4,0 |
1,05 |
15,0 |
0,05 |
c |
50 f |
Cấp ứng dụng |
Điều kiện đóng |
|||||
I/Ie |
U/Ue |
cosɸ |
Thời gian đóng s b |
Thời gian cắt s |
Số chu kỳ thao tác |
|
AC-3 |
10 |
1,05 d |
a |
0,05 |
10 |
50 |
AC-4 |
12 |
1,05 d |
a |
0,05 |
10 |
50 |
I = dòng điện đóng. Dòng điện đóng được biểu diễn bằng các giá trị đối xứng hiệu dụng một chiều hoặc xoay chiều nhưng cần hiểu là đối với điện xoay chiều, giá trị đình của dòng điện không đối xứng tương ứng với hệ số công suất của mạch điện đó có thể giả thiết với giá trị cao hơn. Ic = dòng điện đóng và cắt, được biểu diễn bằng các giá trị đối xứng hiệu dụng một chiều hoặc xoay chiều. Ie = dòng điện làm việc danh định. U = điện áp đặt. Ur = điện áp tần số nguồn hoặc điện áp phục hồi một chiều. Ue = điện áp làm việc danh định. cosɸ = hệ số công suất của mạch thử nghiệm L/R = hằng số thời gian của mạch thử nghiệm |
||||||
a cosɸ = 0,45 đối với Ie ≤ 100 A, 0,35 đối với Ie > 100 A. b Thời gian có thể ít hơn 0,05 s với điều kiện các tiếp điểm được phép trở về đúng vị trí trước khi cắt. c Xem Bảng A.3. d Đối với U/Ue, chấp nhận dung sai ± 20 %. e Điều kiện đóng cũng phải được kiểm tra xác nhận nhưng có thể kết hợp với thử nghiệm đóng và cắt nếu có thỏa thuận với nhà chế tạo. Bội số của dòng điện đóng được thể hiện đối với l/le và dòng điện cắt đối với Ic/Ie. Thời gian cắt được lấy từ Bảng A.3. f 25 chu kỳ thao tác với một cực tính và 25 chu kỳ thao tác còn lại với cực tính ngược lại. |
Bảng A.3 - Quan hệ giữa dòng điện cắt lc và thời gian cắt để kiểm tra xác nhận khả năng đóng và cắt danh định
Dòng điện cắt Ic A |
Thời gian cắt s |
||
|
Ic ≤ |
100 |
10 |
100 |
< Ic ≤ |
200 |
20 |
200 |
< Ic ≤ |
300 |
30 |
300 |
< Ic ≤ |
400 |
40 |
400 |
< Ic ≤ |
600 |
60 |
600 |
< Ic ≤ |
800 |
80 |
800 |
< Ic ≤ |
1 000 |
100 |
1 000 |
< Ic ≤ |
1 300 |
140 |
1 300 |
< Ic ≤ |
1 600 |
180 |
1 600 |
< Ic ≤ |
|
240 |
Các giá trị thời gian cắt có thể được giảm đi nếu có thỏa thuận với nhà chế tạo.
A.5 Tính năng thao tác
Áp dụng 7.2.4.2 của IEC 60947-1 với các bổ sung sau.
Thiết bị phải có khả năng đóng và cắt dòng điện mà không bị hỏng trong các điều kiện quy ước nêu trong Bảng A.4 đối với cấp ứng dụng yêu cầu và số lượng thao tác được chỉ ra.
Bảng A.4 - Tính năng thao tác - Các điều kiện đóng và cắt tương ứng với một số cấp ứng dụng
Cấp ứng dụng |
Điều kiện đóng và cắt dòng điện |
|||||
Ic/Ie |
Ur/Ue |
cosɸ |
Thời gian đóng s b |
Thời gian cắt s |
Số chu kỳ thao tác |
|
AC-2 |
2,0 |
1,05 |
0,65 |
0,05 |
c |
6 000 |
AC-3 |
2,0 |
1,05 |
a |
0,05 |
c |
6 000 |
AC-4 |
6,0 |
1,05 |
a |
0,05 |
c |
6 000 |
|
Ic/Ie |
Ur/Ue |
L/R |
Thời gian đóng s b |
Thời gian cắt s |
Số chu kỳ thao tác |
DC-3 |
2,5 |
1,05 |
2,0 |
0,05 |
c |
6 000 d |
DC-5 |
2,5 |
1,05 |
7,5 |
0,05 |
c |
6 000 d |
Ic = dòng điện đóng và cắt, được biểu diễn bằng các giá trị đối xứng hiệu dụng một chiều hoặc xoay chiều nhưng hiểu là giá trị thực sẽ là giá trị đỉnh ứng với hệ số công suất của mạch điện. le = dòng điện làm việc danh định. Ur = điện áp tần số nguồn hoặc điện áp phục hồi một chiều. Ue = điện áp làm việc danh định. |
||||||
a cosɸ = 0,45 đối với le ≤ 100 A, 0,35 đối với le > 100 A. b Thời gian có thể ít hơn 0,05 s với điều kiện các tiếp điểm được phép trở về đúng vị trí trước khi cắt. c Các thời gian cắt này không được lớn hơn các giá trị quy định trong Bảng A.3. d 3 000 chu kỳ thao tác với một cực tính và 3 000 chu kỳ thao tác còn lại với cực tính ngược lại. |
A.6 Độ bền cơ
Áp dụng 7.2.4.3.1 của IEC 60947-1 với bổ sung sau.
Số lượng chu kỳ thao tác không tải ưu tiên được thể hiện bằng hàng triệu gồm:
0,001 - 0,003 - 0,01 - 0,03-0,1 - 0,3 và 1
Nếu nhà chế tạo không nêu độ bền cơ thì loại chế độ làm việc gián đoạn ngụ ý là độ bền cơ tối thiểu ứng với 8 000 h thao tác ở tần số tương ứng cao nhất của chu kỳ thao tác.
A.7 Độ bền điện
Áp dụng 7.2.4.3.2 của IEC 60947-1 với bổ sung sau.
Số lượng tổng các chu kỳ thao tác có tải phải theo công bố của nhà chế tạo.
A.8 Kiểm tra xác nhận khả năng đóng và cắt
Xem 8.3.3.3 ngoại trừ các giá trị thử nghiệm phải theo Bảng A.2 và Bảng A.3.
Khi có thỏa thuận với nhà chế tạo, các thử nghiệm trong A.8 và A.9 có thể được thực hiện trên cùng một mẫu.
A.9 Thử nghiệm tính năng thao tác
Xem 8.3.4.1 ngoại trừ các điều kiện thử nghiệm phải theo Bảng A.4.
Khi có thỏa thuận với nhà chế tạo, các thử nghiệm trong A.8 và A.9 có thể được thực hiện trên cùng một mẫu.
A.10 Thử nghiệm đặc biệt
Khả năng chịu mài mòn về cơ và/hoặc về điện được chứng tỏ bằng thử nghiệm tính năng thao tác trong A.9.
Trong trường hợp có các điều kiện vận hành bất thường (xem thêm chú thích của 7.2.4.3 trong IEC 60947-1) có thể cần các thử nghiệm sau.
A.10.1 Thử nghiệm độ bền cơ
A.10.1.1 Tình trạng của thiết bị dùng cho thử nghiệm
Thiết bị phải được lắp đặt như trong vận hành bình thường; cụ thể, các dây dẫn phải được nối theo cách tương tự như trong sử dụng bình thường.
Trong thử nghiệm, không được có điện áp hoặc dòng điện trong mạch chính. Thiết bị có thể được bôi trơn trước khi thử nghiệm nếu bôi trơn được quy định trong vận hành bình thường.
A.10.1.2 Điều kiện làm việc
Thiết bị phải làm việc như trong vận hành bình thường.
A.10.1.3 Quy trình thử nghiệm
a) Các thử nghiệm được thực hiện ở tần số thao tác ứng với loại chế độ làm việc gián đoạn. Tuy nhiên, nếu nhà chế tạo coi thiết bị có thể đáp ứng các điều kiện yêu cầu khi sử dụng tần số thao tác lớn hơn thì có thể thực hiện ở tần số cao hơn đó.
b) Số lượng chu kỳ thao tác cần thực hiện không được nhỏ hơn số lượng chu kỳ thao tác không tải do nhà chế tạo quy định.
c) Cứ sau 10 chu kỳ thao tác, trước khi tiến hành thử nghiệm, cho phép
- làm sạch toàn bộ thiết bị nhưng không tháo dỡ;
- bôi trơn các bộ phận mà nhà chế tạo có quy định bôi trơn trong vận hành bình thường;
- điều chỉnh hành trình và áp lực của các tiếp điểm nếu thiết kế thiết bị cho phép thực hiện việc này.
d) Công việc bảo trì không bao gồm thay thế bộ phận bất kỳ.
A.10.1.4 Các kết quả cần đạt được
Theo sau các thử nghiệm độ bền cơ, thiết bị vẫn phải có khả năng đáp ứng các điều kiện làm việc bình thường ở nhiệt độ phòng. Không được có nới lỏng các bộ phận được sử dụng để nối ruột dẫn.
A.10.2 Thử nghiệm độ bền điện
Liên quan đến khả năng chịu mài mòn về điện, thiết bị theo quy ước được đặc trưng bởi số chu kỳ thao tác có tải, ứng với các cấp ứng dụng khác nhau cho trong Bảng A.5 có thể được thực hiện mà không cần sửa chữa hoặc thay thế.
Trong tất cả các trường hợp, tốc độ và số lượng chu kỳ thao tác phải được nhà chế tạo lựa chọn.
Các thử nghiệm phải được coi là hợp lệ nếu các giá trị ghi lại được trong báo cáo thử nghiệm khác với các giá trị quy định chỉ trong phạm vi dung sai nêu trong 8.3.2.2.2 của IEC 60947-1.
Các thử nghiệm phải được thực hiện với thiết bị trong các điều kiện thích hợp của A.10.1.1 và A. 10.1.2 sử dụng quy trình thử nghiệm, nếu thuộc đối tượng áp dụng, của A.10.1.3 ngoại trừ việc thay thế các tiếp điểm là không được phép.
Sau thử nghiệm, thiết bị vẫn phải đáp ứng các điều kiện làm việc bình thường quy định trong 8.3.3.1 và chịu được điện áp thử nghiệm điện môi bằng hai lần điện áp làm việc danh định Ue, nhưng không nhỏ hơn 1 000 V, chỉ đặt vào như quy định trong 8.3.3.4.1, điểm 4) b) của IEC 60947-1.
Bảng A.5 - Kiểm tra số lượng chu kỳ thao tác có tải - Điều kiện đóng và cắt ứng với một vài cấp ứng dụng
Cấp ứng dụng |
Giá trị của dòng điện làm việc danh định |
Đóng |
Cắt |
||||
I/Ie |
U/Ue |
cosɸ a |
Ic/le |
Ur/Ue |
cosɸ a |
||
AC-2 |
Tất cả các giá trị |
2,5 |
1 |
0,65 |
2,5 |
1 |
0,65 |
AC-3 |
Ie ≤ 17 A |
6 |
1 |
0,65 |
1 |
0,17 |
0,65 |
|
Ie > 17 A |
6 |
1 |
0,35 |
1 |
0,17 |
0,35 |
AC-4 |
Ie ≤ 17 A |
6 |
1 |
0,65 |
6 |
1 |
0,65 |
|
Ie > 17 A |
6 |
1 |
0,35 |
6 |
1 |
0,35 |
|
|
I/Ie |
U/Ue |
L/R b |
Ic/le |
Ur/Ue |
L/R b |
DC-3 |
Tất cả các giá trị |
2,5 |
1 |
2 |
2,5 |
1 |
2 |
DC-5 |
Tất cả các giá trị |
2,5 |
1 |
7,5 |
2,5 |
1 |
7,5 |
Ie = dòng điện làm việc danh định. Ue = điện áp làm việc danh định. I = dòng điện đóng. Điều kiện đóng được biểu diễn bằng các giá trị đối xứng hiệu dụng nhưng cần hiểu là giá trị đình của dòng điện không đối xứng tương ứng với hệ số công suất của mạch điện đó, có thể giả thiết với giá trị cao hơn. U = điện áp đặt. Ur = điện áp tần số nguồn hoặc điện áp phục hồi một chiều. Ic = dòng điện cắt. |
|||||||
a Dung sai đối với cosɸ: ± 0,05. b Dung sai đối với L/R : ±15 %. |
Các hạng mục cần có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng
CHÚ THÍCH: Trong phụ lục này
- “thỏa thuận” được sử dụng theo nghĩa rất rộng;
- “người sử dụng” bao gồm cả tổ chức thử nghiệm.
Áp dụng Phụ lục J của IEC 60947-1 cho các điều của tiêu chuẩn này, với các bổ sung sau.
Điều của tiêu chuẩn này |
Hạng mục |
4.4 |
Đóng cắt tụ điện hoặc bóng đèn sợi đốt |
7.1.7.1 chú thích |
Giữ ở vị trí đóng đối với một số ứng dụng cụ thể |
7.2.4.2 và Bảng 4 |
Tăng tốc độ làm việc để kiểm tra xác nhận tính năng thao tác |
8.3.3.3.1 |
Khoảng thời gian lớn hơn 30 s ± 10 s giữa các chu kỳ đóng-cắt trong thử nghiệm khả năng đóng và cắt của thiết bị có Ith > 400 A Đối với các loại AC-23A và AC-23B, thử nghiệm khả năng đóng và cắt bằng các chu kỳ đóng ở 10 le sau đó là cũng số lượng chu kỳ đóng-cắt như vậy ở 8 Ie. |
8.3.3.3.3 |
Kiểm tra xác nhận khả năng đóng và cắt đối với các cấp ứng dụng DC-22 và DC-23 : thay tải của mạch thử nghiệm bằng động cơ |
8.3.5.2.3 |
Hiệu chuẩn mạch thử nghiệm xoay chiều đối với thử nghiệm khả năng đóng ngắn mạch trong trường hợp thiết bị một chiều |
Phụ lục A A.4 |
Các cấp ứng dụng khác với cấp liệt kê trong Bảng A.2. |
Bảng A.1 |
Đóng cắt mạch rôto, tụ điện hoặc bóng đèn sợi đốt |
A.8 |
Kiểm tra xác nhận khả năng đóng và cắt |
A.9 |
Thử nghiệm tính năng thao tác |
Thiết bị đóng cắt ba cực thao tác từng cực
C.1 Quy định chung
Áp dụng tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này ngoại trừ các sửa đổi sau.
Yêu cầu thử nghiệm theo tiêu chuẩn này để kiểm tra khả năng đóng và cắt, tính năng thao tác và khả năng chịu ngắn mạch có điều kiện, áp dụng cho thiết bị có các cực tác động đồng thời. Do đó chúng không thích hợp cho thiết bị đóng cắt ba cực thao tác từng cực.
Các đặc tính quan trọng của thiết bị đóng cắt ba cực thao tác từng cực và liên quan đến các thử nghiệm đề cập ở trên gồm:
- Ba cực được tác động riêng rẽ và được đặt sát nhau.
Ba pha có thể thường được đặt bên cạnh nhau (theo chiều ngang, xem Hình C.1 b)) hoặc chồng lên nhau (theo chiều dọc, xem Hình C.1 a)).
- Trình tự tác động các cực riêng rẽ được thực hiện theo kinh nghiệm của người vận hành có kỹ năng.
- Thiết kế của các cực riêng rẽ phải về cơ bản là giống nhau.
Vị trí thiết bị cần thử nghiệm phải được nhà chế tạo xác định và được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
|
|
a) Theo chiều dọc |
b) theo chiều ngang |
Hình C.1 - Bố trí điển hình
C.2 Các thử nghiệm
Khi thử nghiệm thiết bị đóng cắt ba cực thao tác từng cực, trình tự thử nghiệm liên quan của Bảng 10 phải được áp dụng với các thử nghiệm dưới đây, được sửa đổi theo Điều C.3 :
- 8.3.3.3 Khả năng đóng và cắt của trình tự thử nghiệm I;
- 8.3.4.1 Tính năng thao tác của trình tự thử nghiệm II;
- 8.3.6.2 Khả năng chịu ngắn mạch được bảo vệ bằng cầu chảy, b) Đóng của trình tự thử nghiệm IV.
C.3 Bố trí thử nghiệm và trình tự thử nghiệm
C.3.1 Khả năng đóng và cắt (8.3.3.3) và tính năng thao tác (8.3.4.1)
Thử nghiệm 1 : Với L1 và L2 đóng, L3 làm việc theo chu kỳ thao tác đóng-cắt yêu cầu.
Thử nghiệm 2 : Với L2 đóng và L3 cắt, L1 làm việc theo chu kỳ thao tác đóng-cắt yêu cầu.
Tất cả các thử nghiệm phải được thực hiện trong mạch thử nghiệm ba pha theo Hình 5 của IEC 60947-1.
C.3.2 Thử nghiệm ngắn mạch được bảo vệ bởi cầu chảy (8.3.6.2)
Đối với thử nghiệm đóng của cầu chảy-thiết bị đóng cắt, phải áp dụng thử nghiệm sau.
Với L1 cắt và L2 đóng, L3 làm việc theo chu kỳ thao tác đóng yêu cầu. Thử nghiệm phải được thực hiện trong mạch điện thử nghiệm ba pha theo Hình 11 của IEC 60947-1.
C.4 Tình trạng của thiết bị sau các thử nghiệm
Thiết bị phải phù hợp với các điều liên quan trong 8.3.3.3.6, 8.3.4.1.6 và 8.3.5.2.6.
C.5 Hướng dẫn sử dụng
Nhà chế tạo phải đưa vào trong tài liệu sản phẩm nội dung sau.
Các thiết bị này được thiết kế cho hệ thống phân phối điện khi việc đóng cắt và/hoặc cách ly của một pha riêng rẽ có thể cần thiết và không được sử dụng để đóng/cắt mạch sơ cấp của thiết bị ba pha.
D.1 Quy định chung
Nhằm đáp ứng thách thức phát triển bền vững, số lượng hệ thống lắp đặt pin quang điện (PV) ngày càng tăng. Phát triển mới nhất của công nghệ pin quang điện đang thách thức cách tiếp cận thông thường với nguồn năng lượng và hệ thống phân phối điện, kể cả các điều kiện và môi trường làm việc.
Các ứng dụng PV có đặc tính riêng và đòi hỏi thiết bị có tính năng cụ thể. Các yêu cầu về tính năng được nhận biết đối với các sản phẩm thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này được nêu trong phụ lục này.
CHÚ THÍCH : Pin quang điện trong phụ lục này được viết tắt là PV.
Quy định của tiêu chuẩn này áp dụng cho thiết bị quy định trong phụ lục này, trong trường hợp được nhận biết cụ thể. Các điều, bảng, hình vẽ và phụ lục của tiêu chuẩn này khi áp dụng cũng được nhận biết bởi tham chiếu cụ thể, ví dụ 4.3.4.1, Bảng 2 hoặc Phụ lục A.
D.1.1 Phạm vi áp dụng và mục đích
Phụ lục này áp dụng cho các thiết bị đóng cắt, dao cách ly, thiết bị đóng cắt-dao cách ly và khối kết hợp cầu chảy, có thông số đặc trưng về điện áp đến 1 500 V một chiều, được thiết kế để sử dụng trong hệ thống pin quang điện (PV), và sau đây được gọi là thiết bị đóng cắt PV, dao cách ly PV, thiết bị đóng cắt-dao cách ly PV và khối kết hợp cầu chảy PV.
Thiết bị đóng cắt, dao cách ly, thiết bị đóng cắt-dao cách ly và khối kết hợp cầu chảy được sử dụng trong hệ thống PV phải chịu các điều kiện về điện, môi trường và điều kiện làm việc khác với các điều kiện thông thường có tính đến tiêu chuẩn này. Do đó các yêu cầu cần được điều chỉnh để phản ánh được các điều kiện sử dụng này.
Tiêu chuẩn này nhằm quy định
- các yêu cầu đối với thiết bị đóng cắt PV, dao cách ly PV, thiết bị đóng cắt-dao cách ly PV và khối kết hợp cầu chảy PV được sử dụng trên phía một chiều của ứng dụng PV;
- các thử nghiệm để kiểm tra xác nhận tính năng của sản phẩm phù hợp với các ứng dụng PV và tuổi thọ dự kiến trong các điều kiện môi trường PV.
D.1.2 Tài liệu viện dẫn
Áp dụng 1.2 với các bổ sung sau :
IEC 60068-2-14:2009, Environmental testing - Part 2-14: Tests - Test N: Change of temperature
IEC 62208:2011, Empty enclosures for low-voltage switchgear and controlgear assemblies - General requirements
D.2 Thuật ngữ và định nghĩa
Áp dụng Điều 2 với các bổ sung sau :
D.2.3
Dòng điện tải tới hạn (critical load current)
Icrit
Giá trị dòng điện cắt, trong phạm vi các điều kiện vận hành, tại đó thời gian phát hồ quang được kéo dài đáng kể.
CHÚ THÍCH: Hiện tượng này là quyết định đối với các ứng dụng PV là do trường từ thấp phát sinh từ dòng điện hồ quang tạo ra hồ quang di chuyển chậm.
[NGUỒN: IEC 60947-1:2007, 2.5.16, có sửa đổi - bổ sung chú thích]
D.3 Phân loại
Áp dụng Điều 3 với các thay đổi sau:
D.3.1 Theo cấp ứng dụng
Đối với các ứng dụng PV, cấp ứng dụng được cho trong Bảng 2 được thay bằng DC-PV0, DC-PV1 hoặc DC-PV2 (xem Bảng D.1).
D.4 Đặc tính
Áp dụng Điều 4 với các thay đổi sau :
D.4.3.5.1 Khả năng chịu dòng điện quá tải đóng cắt động cơ
Không áp dụng 4.3.5.1.
D.4.3.5.2 Khả năng đóng danh định
Trong đoạn thứ hai của 4.3.5.2, thay "Bảng 3” bằng “Bảng D.5”.
D.4.3.5.3 Khả năng cắt danh định
Trong đoạn thứ hai của 4.3.5.3, thay “Bảng 3” bằng “Bảng D.5”.
D.4.3.6.1 Dòng điện chịu thử ngắn hạn danh định (Icw)
Áp dụng 4.3.6.1 như sau:
Thiết bị có cấp ứng dụng:
a) DC-PV1: không áp dụng dòng điện chịu thử ngắn hạn danh định;
b) DC-PVO và DC-PV2: theo 4.3.6.1.
D.4.4 Cấp ứng dụng
Thay đoạn nội dung trong 4.4 bằng nội dung sau:
Các cấp ứng dụng xác định ứng dụng dự kiến và được cho trong Bảng D.1.
Mỗi cấp ứng dụng được đặc trưng bởi các giá trị dòng điện và điện áp, được thể hiện dưới dạng bội số của dòng điện làm việc danh định và điện áp làm việc danh định, cùng như hằng số thời gian của mạch điện. Các điều kiện đóng và cắt cho trong Bảng D.5 tương ứng với ứng dụng liệt kê trong Bảng D.1.
Bảng D.1 - Cấp ứng dụng
Cấp ứng dụng |
Ứng dụng điển hình |
DC-PV0 |
Cắt và đóng mạch PV để ngắt kết nối khi không có dòng điện chạy qua |
DC-PV1 |
Nối và ngắt (các) chuỗi PV đơn lẻ trong trường hợp không thể xảy ra các dòng điện ngược và quá dòng đáng kể |
DC-PV2 |
Nối và ngắn các mạch điện PV khi các quá dòng đáng kể có thể chiếm ưu thế và khi dòng điện có thể chạy qua theo cả hai chiều; ví dụ trong một số chuỗi PV được nối song song và với cùng một bộ nghịch lưu, hoặc, một hoặc nhiều chuỗi có sử dụng pin/acquy. |
D.5 Thông tin sản phẩm
Áp dụng Điều 5 với các sửa đổi sau :
D.5.2 Ghi nhãn
Thay đoạn thứ nhất của 5.2.1 bằng đoạn sau:
Thiết bị có cấp ứng dụng AC-20A, AC-20B, DC-20A, DC-20B và DC-PV0 phải được ghi nhãn “không thao tác khi có tải”, trừ khi thiết bị có khóa liên động để ngăn ngừa thao tác như vậy.
Thay điểm 5.2.2 c) bằng nội dung sau:
c) dòng điện làm việc danh định (hoặc công suất danh định) với điện áp làm việc danh định và cấp ứng dụng tương ứng (xem 4.3.1,4.3.2 và D.4.4);
Bổ sung điểm h) vào 5.2.2:
h) cấp ứng dụng PV: “DC-PVO”, “DC-PV1” hoặc “DC-PV2”.
Bổ sung điểm h), i), j) và k) vào 5.2.4:
h) sơ đồ và phương pháp đấu nối nối tiếp các cực của thiết bị đóng cắt cơ khí đối với từng thông số làm việc;
i) mối nối thích hợp đến máy phát PV và tải, nếu thuộc đối tượng áp dụng;
j) các cực tính “+” và “-”, nếu thuộc đối tượng áp dụng;
k) thích hợp cho sử dụng trong nhà hoặc ngoài trời.
D.6 Điều kiện vận hành bình thường, lắp đặt và vận chuyển
Áp dụng Điều 6 với các thay đổi sau:
Phụ lục này đề cập đến việc sử dụng thiết bị đóng cắt PV, thiết bị đóng cắt-dao cách ly PV và khối kết hợp cầu chảy PV để sử dụng trong các bố trí vận hành thay thế được nêu chi tiết trong Bảng D.2.
Bảng D.2 - Bố trí vận hành
Không có vỏ bọc |
Thiết bị đóng cắt PV, thiết bị đóng cắt-dao cách ly PV và khối kết hợp cầu chảy PV không có vỏ bọc mà có thông số đặc trưng dòng điện nhiệt quy ước trong không khí lưu thông tự do và thích hợp để lắp đặt trong tủ hoặc hộp. |
Có vỏ bọc |
Thiết bị đóng cắt PV, thiết bị đóng cắt-dao cách ly PV và khối kết hợp cầu chảy PV có vỏ bọc mà có thông số đặc trưng dòng điện nhiệt quy ước trong không gian kín và thích hợp để lắp đặt trong nhà hoặc ngoài trời. |
D.6.1.1 Nhiệt độ không khí môi trường
Thay 6.1.1 của IEC 60947-1:2007, amd 2:2014 bằng nội dung sau:
Nhiệt độ không khí môi trường không được vượt quá các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất cho trong Bảng D.3. Nhiệt độ không khí trung bình hàng ngày trong 24 h không được vượt quá 35 °C.
Bảng D.3 - Điều kiện môi trường
Loại môi trường |
Nhiệt độ môi trường lớn nhất khi không có điều chỉnh |
Nhiệt độ môi trường nhỏ nhất |
Nhận xét |
Không có vỏ bọc |
+40 °C |
-5 °C |
Có thể có hướng dẫn về sự điều chỉnh đối với nhiệt độ không khí môi trường cao hơn đến 70 °C. Ngoài ra, cũng có thể cung cấp hướng dẫn về làm việc ở nhiệt độ thấp hơn -5 °C |
Có vỏ bọc - Trong nhà |
+40 °C |
-5 °C |
Điều kiện vận hành trong nhà bình thường theo Điều 6. |
Có vỏ bọc - Ngoài trời |
+40 °C (không có ảnh hưởng của mặt trời) |
-25 °C |
Áp dụng thông số đặc trưng khi thiết bị có vỏ bọc chịu bức xạ mặt trời 1,2 kW/m2 và nhiệt độ môi trường lớn nhất. Có thể có hướng dẫn về sự điều chỉnh thiết bị có vỏ bọc lắp đặt ở các vị trí có nhiệt độ môi trường lớn nhất cao hơn và/hoặc nhiệt độ môi trường nhỏ nhất thấp hơn. |
Nhiệt độ không khí môi trường là nhiệt độ trong vùng lân cận của thiết bị nếu không có vỏ bọc hoặc trong vùng lân cận của vỏ bọc nếu có vỏ bọc.
D.7 Yêu cầu về kết cấu và tính năng
Áp dụng Điều 7 với bổ sung sau:
Vỏ bọc phải phù hợp với IEC 62208.
D.7.1.4 Khe hở không khí và chiều dài đường rò
Áp dụng 7.1.4 của IEC 60947-1:2007, amd 2:2014 với các sửa đổi sau:
Điện áp xung danh định nhỏ nhất phải theo Bảng D.4.
D.7.1.12 Cấp bảo vệ của thiết bị bằng vỏ ngoài
Áp dụng 7.1.12 của IEC 60947-1:2007 với các bổ sung sau:
Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài chống tiếp xúc với các bộ phận mang điện, sự thâm nhập của vật rắn bên ngoài và chống nước như chỉ ra bởi mã IP theo Phụ lục C của IEC 60947-1:2007, amd 1:2010 phải được nhà chế tạo công bố. Đối với thiết bị có vỏ bọc sử dụng trong nhà hoặc ngoài trời thì cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài không được nhỏ hơn IP2X và IP33 tương ứng.
D.7.2.3 Thuộc tính điện môi
Áp dụng 7.2.3 của IEC 60947-1:2007, amd 2:2014 với các thay đổi sau:
Thiết bị đóng cắt PV, thiết bị đóng cắt-dao cách ly PV và khối kết hợp cầu chảy PV phải có điện áp chịu xung danh định như cho trong Bảng D.4.
CHÚ THÍCH: Nhìn chung, đối với mạch điện PV, giả thiết là có quá áp cấp II và điện áp chịu xung đối với mạch điện PV được ấn định dựa trên điện áp hệ thống PV, với điện áp xung nhỏ nhất là 2,5 kV.
Bảng D.4 - Các mức chịu xung danh định đối với thiết bị đóng cắt PV, thiết bị đóng cắt-dao cách ly PV và khối kết hợp cầu chảy PV
Giá trị lớn nhất của điện áp làm việc danh định một chiều V |
Điện áp chịu xung được sử dụng trong thiết bị PV một chiều kV |
300 |
2,5 |
600 |
4,0 |
1 000 |
6,0 |
1 500 |
8,0 |
CHÚ THÍCH 1: Không cho phép nội suy trong các mạch điện chính. CHÚ THÍCH 2: Các giá trị này dựa trên các yêu cầu trong IEC 60364-7-712 đối với quá áp cấp II như xác định trong IEC 60664-1 và IEC TR 60664-2-1:2011, Phụ lục D. CHÚ THÍCH 3: Việc sử dụng bộ chống sét là trách nhiệm của người thiết kế cụm lắp ráp/hệ thống lắp đặt. |
D.7.2.4.1 Khả năng đóng và cắt
Thay 7.2.4.1 bằng nội dung sau:
Thiết bị đóng cắt PV, thiết bị đóng cắt-dao cách ly PV và khối kết hợp cầu chảy PV phải có khả năng ngắt dòng điện bất kỳ đến khả năng đóng và cắt danh định của nó. Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu này bằng các thử nghiệm trong 8.3.3 như sửa đổi trong D.8.3.3.3.1.
Khả năng đóng và cắt danh định được quy định bằng cách tham chiếu đến điện áp làm việc danh định, dòng điện làm việc danh định và cấp ứng dụng của PV theo Bảng D.5.
Điều kiện thử nghiệm được quy định trong D.8.3.3.3.1.
Đối với thiết bị đóng cắt PV, thiết bị đóng cắt-dao cách ly PV và khối kết hợp cầu chảy PV có cấp ứng dụng DC-PV1, nguồn thử nghiệm phải được nối theo ghi nhãn đầu nối (máy phát, tải, “+” và “-”). Thiết bị có cấp ứng dụng DC-PV2 phải có một trình tự thử nghiệm được thực hiện trên mẫu với nguồn thử nghiệm và tải được nối với các cực chính khi thuận tiện. Nếu nhà chế tạo không thể chứng tỏ hệ thống tiếp điểm và bố trí khống chế hồ quang là đối xứng liên quan đến dòng điện chạy trong mỗi cực thì trình tự phải được lặp lại trên mẫu mới với các đầu nối nguồn và tải hoán đổi.
Bảng D.5 - Kiểm tra xác nhận khả năng đóng và cắt danh định (xem 8.3.3.3) - Điều kiện để đóng và cắt ứng với cấp DC-PV
Cấp ứng dụng |
Đóng và cắt |
Số lượng chu kỳ thao tác a |
||
I/Ie và Ic/Ie |
U/Ue |
L/R ms |
||
DC-PV0 |
- |
- |
- |
|
DC-PV1 |
1,5 |
1,05 |
1 |
5 |
DC-PV2 |
4 |
1,05 |
1 |
5 |
a Cho phép một thao tác đóng cắt không có dòng điện giữa mỗi thao tác đóng và cắt, với điều kiện không ảnh hưởng đến khoảng thời gian giữa các thao tác quy định như xác định trong D.8.3.3.3.1. |
D.7.2.4.2 Tính năng thao tác
Thay 7.2.4.2 bằng nội dung sau:
Các thử nghiệm liên quan đến kiểm tra xác nhận tính năng thao tác của thiết bị được thiết kế để xác nhận rằng thiết bị có khả năng đóng và cắt mà không hỏng, bất cứ dòng điện nào đến dòng điện danh định, kể cả dòng điện tải tới hạn. Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu về tính năng thao tác bằng các thử nghiệm của 8.3.4 được sửa đổi theo D.8.3.4.1.1.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu đối với thao tác ở dòng điện tải tới hạn được đề cập riêng rẽ trong D.7.2.8.
Số lượng chu kỳ thao tác và tham số mạch thử nghiệm dùng cho các thử nghiệm tính năng thao tác đối với các cấp ứng dụng khác nhau được cho trong Bảng D.6 và Bảng D.7.
Các điều kiện thử nghiệm được quy định trong D.8.3.4.1.1.
Đối với thiết bị đóng cắt PV, thiết bị đóng cắt-dao cách ly PV và khối kết hợp cầu chảy PV có cấp ứng dụng DC-PV1, nguồn thử nghiệm phải được nối theo ghi nhãn đầu nối (máy phát, tải, “+” và “-”). Thiết bị có cấp ứng dụng DC-PV2 phải có một trình tự thử nghiệm được thực hiện trên mẫu với nguồn thử nghiệm và tải được nối với các cực chính khi thuận tiện. Nếu nhà chế tạo không thể chứng tỏ hệ thống tiếp điểm và bố trí khống chế hồ quang là đối xứng liên quan đến dòng điện chạy trong mỗi cực thì trình tự phải được lặp lại trên mẫu mới với các đầu nối nguồn và tải hoán đổi.
Bảng D.6 - Số lượng chu kỳ thao tác
Dòng điện làm việc danh định Ie A |
Số lượng chu kỳ thao tác trên giờ b |
Số lượng chu kỳ thao tác a |
||
Không có dòng điện |
Có dòng điện c |
Tổng d |
||
Ie ≤ 100 |
120 |
9 700 |
300 |
10 000 |
100 < Ie ≤ 315 |
120 |
7 800 |
200 |
8 000 |
315 < Ie ≤ 630 |
60 |
4 800 |
200 |
5 000 |
630 < Ie ≤ 2 500 |
20 |
2 900 |
100 |
3 000 |
2 500 < Ie |
10 |
1 900 |
100 |
2 000 |
a Khi có tham vấn nhà chế tạo, số lượng chu kỳ thao tác có dòng điện có thể được tăng lên trong khi tổng số chu kỳ thao tác vẫn giữ không đổi. b Cột 2 đưa ra tốc độ thao tác nhỏ nhất. Tốc độ thao tác này có thể được tăng lên khi có tham vấn nhà chế tạo, trong trường hợp đó, tốc độ được sử dụng phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm. c Trong mỗi chu kỳ thao tác, thiết bị đóng cắt PV, thiết bị đóng cắt-dao cách ly PV và khối kết hợp cầu chảy PV phải giữ ở vị trí đóng trong thời gian đủ để đảm bảo thiết lập được dòng điện đầy đủ, nhưng không quá 2 s. d Dao cách ly PV phải phù hợp với số lượng chu kỳ thao tác trong cột "Tổng" nhưng không có dòng điện. |
Bảng D.7 - Tham số mạch điện thử nghiệm dùng cho Bảng D.6
Cấp ứng dụng |
Đóng và cắt |
||
I/Ie và Ic/Ie |
U/Ue |
L/R |
|
DC-PV1 |
1 |
1 |
1 |
DC-PV2 |
1 |
1 |
1 |
CHÚ DẪN I Dòng điện đóng Ic Dòng điện cắt Ie Dòng điện làm việc danh định U Điện áp đặt Ue Điện áp làm việc danh định |
D.7.2.4.4 Độ bền điện
Áp dụng 7.2.4.3.2 của IEC 60947-1:2007. Điều kiện thử nghiệm được quy định trong D.8.5.2.
D.7.2.8 Tính năng dòng điện tải tới hạn
Mạch điện chính của thiết bị phải có khả năng đóng và cắt dòng điện tải tới hạn của nó theo D.8.3.8 và được kiểm tra xác nhận bằng trình tự thử nghiệm VI.
D.8 Các thử nghiệm
Áp dụng Điều 8 với sửa đổi sau:
D.8.3.1 Trình tự thử nghiệm
Áp dụng 8.3.1 với bổ sung sau:
Bổ sung vào Bảng 10 các trình tự thử nghiệm mới được liệt kê trong Bảng D.8 dưới đây:
Bảng D.8 - Kế hoạch tổng thể của các trình tự thử nghiệm (bổ sung)
Trình tự |
Thử nghiệm |
Tính năng dòng điện tải tới hạn (xem D.8.3.8) |
Thử nghiệm dòng điện tải tới hạn Kiểm tra xác nhận điện môi Dòng điện rò a Kiểm tra xác nhận độ tăng nhiệt |
Chu kỳ nhiệt (xem D.8.3.9) |
Thử nghiệm chu kỳ nhiệt Kiểm tra xác nhận độ tăng nhiệt Thao tác cơ khí Kiểm tra xác nhận điện môi |
Khí hậu (xem D.8.3.10) |
Thử khí hậu Kiểm tra xác nhận độ tăng nhiệt |
Kiểm tra xác nhận độ tăng nhiệt khi có ảnh hưởng của mặt trời - Chỉ cho khối ngoài trời có vỏ bọc (xem D.8.3.11) |
Kiểm tra xác nhận độ tăng nhiệt với ảnh hưởng của mặt trời được mô phỏng |
Kiểm tra xác nhận khả năng chịu nhiệt bất thường và chịu cháy của vật liệu cách điện (xem D.8.3.12) |
Thử nghiệm sợi dây nóng đỏ |
Cấp bảo vệ - chỉ với khối có vỏ bọc (xem D.8.3.13) |
Thử nghiệm IP |
Khe hở không khí và chiều dài đường rò (xem D.8.3.14) |
Đo khe hở không khí và chiều dài đường rò |
EMC (xem D.8.4) |
Thử nghiệm EMC |
a Chỉ yêu cầu đối với thiết bị thích hợp cho cách ly có điện áp danh định lớn hơn 50 V. |
D.8.3.2 Điều kiện thử nghiệm chung
D.8.3.2.1 Yêu cầu chung
Áp dụng 8.3.2.1 với bổ sung sau:
Đối với tất cả các thử nghiệm, đấu nối các cực của thiết bị đóng cắt PV, thiết bị đóng cắt-dao cách ly PV và khối kết hợp cầu chảy PV phải theo hướng dẫn lắp đặt của nhà chế tạo.
D.8.3.3.3.1 Giá trị và điều kiện thử nghiệm
Áp dụng 8.3.3.3.1 với sửa đổi sau:
Thay tất cả các tham chiếu đến “Bảng 3” bằng “Bảng D.5”.
Không áp dụng đoạn thứ 7 của 8.3.3.3.1.
D.8.3.4.1.1 Giá trị và điều kiện thử nghiệm
Áp dụng 8.3.4.1.1 với sửa đổi sau:
Thay tất cả các tham chiếu đến “Bảng 4” và “Bảng 5” bằng “Bảng D.6” và “Bảng D.7” tương ứng.
D.8.3.5.1.2 Mạch thử nghiệm
Thay 8.3.5.1.2 bằng nội dung sau:
Áp dụng 8.3.4.1.2 của IEC 60947-1:2007, amd 2:2010.
Hằng số thời gian của mạch thử nghiệm phải là 1 ms.
Khi có tham vấn nhà chế tạo, cho phép sử dụng giá trị hằng số thời gian lớn hơn. Trong trường hợp này, cần ghi giá trị hằng số thời gian này vào báo cáo thử nghiệm.
D.8.3.6.2.2 Mạch thử nghiệm
Thay 8.3.6.2.2 bằng nội dung sau:
Áp dụng D.8.3.5.1.2.
D.8.3.7.1 Thử nghiệm quá tải
Áp dụng 8.3.7.1 với các thay đổi sau:
Thay đoạn đầu tiên bằng nội dung sau:
Đầu tiên thiết bị phải được ổn định nhiệt độ ở nhiệt độ phòng. Dòng điện thử nghiệm là 1,45 xIthe hoặc 1,45 xIth trong 1 h hoặc cho đến khi một hoặc nhiều dây chảy gPV tác động.
Nếu thời gian nhỏ hơn thời gian quy định thì thời gian này được ghi vào báo cáo thử nghiệm.
D.8.3.8 Trình tự thử nghiệm VI: tính năng dòng điện tải tới hạn
D.8.3.8.1 Xác định dòng điện tải tới hạn
D.8.3.8.1.1 Giá trị và điều kiện thử nghiệm
Thử nghiệm này không áp dụng cho dao cách ly PV, cầu chảy-dao cách ly PV và dao cách ly-cầu chảy PV.
Thử nghiệm phải được thực hiện ở điện áp làm việc danh định Ue do nhà chế tạo ấn định cho thiết bị đóng cắt PV, thiết bị đóng cắt-dao cách ly PV và khối kết hợp cầu chảy PV.
Hằng số thời gian của mạch điện thử nghiệm phải là 1 ms.
Khi có tham vấn nhà chế tạo, cho phép sử dụng hằng số thời gian lớn hơn. Giá trị hằng số thời gian như nhau cần được sử dụng cho tất cả các thử nghiệm để xác định dòng điện tải tới hạn. Trong trường hợp này, cần được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
Thiết bị đóng cắt PV, thiết bị đóng cắt-dao cách ly PV và khối kết hợp cầu chảy PV phải được cắt 7 lần, bằng tay hoặc bằng cơ khí khi có tham vấn nhà chế tạo, trên một trong các dòng điện thử nghiệm sau: 4 A, 8 A, 16 A, 32 A và 63 A, và các bước nhảy bằng hai lần dòng điện trước đó cho đến khi xác định được thời gian hồ quang lớn nhất, mà không vượt quá dòng điện làm việc danh định. Nếu thời gian dập hồ quang không cho thấy đỉnh với các thời gian ngắn hơn mỗi phía, trong phạm vi dòng điện thử nghiệm thì không có dòng điện tải tới hạn. Nếu cho thấy thời gian hồ quang lớn nhất thì giá trị này là ở dòng điện tải tới hạn. Các dòng điện thử nghiệm phải nằm trong phạm vi giá trị được chọn ±10 %. Khi có tham vấn nhà chế tạo, thử nghiệm ở từng giá trị dòng điện có thể được thực hiện trên mẫu mới.
Trong từng chu kỳ, thiết bị đóng cắt PV, thiết bị đóng cắt-dao cách ly PV và khối kết hợp cầu chảy PV vẫn phải duy trì vị trí đóng trong thời gian đủ để đảm bảo thiết lập được dòng điện đầy đủ nhưng không vượt quá 2 s.
Số lượng chu kỳ thao tác trên mỗi giờ phải theo Bảng D.6.
Trong trường hợp thiết bị cấp DC-PV1, tất cả các thao tác phải được thực hiện với nguồn được nối theo ghi nhãn trên máy phát và tải. Các thử nghiệm trên thiết bị theo DC-PV2 phải được thực hiện:
a) với nguồn cấp được nối đến các đầu nối như xác định bởi nhà chế tạo, khi nhà chế tạo chứng tỏ là thiết bị có hệ thống tiếp điểm đối xứng và bố trí kiểm soát hồ quang liên quan đến dòng điện trên mỗi cực; hoặc
b) với bốn thao tác đầu tiên với nguồn cấp được nối theo một chiều sau đó ba thao tác theo chiều ngược lại trên cùng một mẫu, khi thiết bị không có hệ thống tiếp điểm đối xứng và bố trí kiểm soát hồ quang liên quan đến dòng điện chạy trong mỗi cực.
D.8.3.8.1.2 Mạch thử nghiệm
Áp dụng 8.3.4.1.2.
D.8.3.8.1.3 Dòng điện tải tới hạn
Thời gian dập hồ quang trong thử nghiệm phải được ghi lại và không được vượt quá 1 s.
Khi tất cả các thao tác được thực hiện với dòng điện chạy theo cùng một chiều, đối với từng giá trị dòng điện thử nghiệm, thời gian dập hồ quang trung bình đối với sau thao tác cuối được đưa vào tính toán. Khi thực hiện các thao tác với dòng điện chạy theo cả hai chiều, trung bình của ba thao tác cuối theo mỗi chiều phải được tính toán, Icrit là dòng điện ứng với thời gian dập hồ quang trung bình lớn nhất. Nếu không xác định được dòng điện tải tới hạn thấp hơn dòng điện làm việc danh định thì không cần thực hiện thử nghiệm tính năng dòng điện tải tới hạn.
D.8.3.8.2 Tính năng dòng điện tải tới hạn
Thử nghiệm có thể thực hiện trên mẫu mới. Trình tự thử nghiệm này là đồng nhất với trình tự thử nghiệm II, ngoại trừ Bảng 4 và Bảng 5 được thay bằng Bảng D.9 và Bảng D.10 tương ứng. Nguồn thử nghiệm phải được nối theo ghi nhãn máy phát, tải và ghi nhãn cực tính nếu áp dụng được. Đối với thiết bị đóng cắt có khả năng mang dòng điện theo cả hai chiều, nguồn cấp phải được nối sao cho cung cấp thời gian hồ quang dài nhất ở dòng điện tải tới hạn như xác định trong D.8.3.8.1.3.
Bảng D.9 - Số lượng chu kỳ thao tác ứng với dòng điện tải tới hạn
Cấp ứng dụng |
Thông số đặc trưng của sản phẩm A |
Số lượng chu kỳ thao tác trên mỗi giờ |
Số lượng chu kỳ thao tác ở Icrit |
DC-PV1 và DC-PV2 |
Ie ≤ 315 |
120 |
100 |
315 < Ie ≤ 630 |
60 |
100 |
|
630 < Ie ≤ 2 500 |
20 |
100 |
|
Ie > 2 500 |
10 |
100 |
Bảng D.10 - Tham số mạch thử nghiệm dùng cho Bảng D.9
Cấp ứng dụng |
Dòng điện làm việc danh định |
Số lượng chu kỳ thao tác trên mỗi giờ |
||
I |
U/Ue |
L/R ms |
||
DC-PV1 và DC-PV2 |
Tất cả các giá trị |
Icrit |
1,05 |
1 |
D.8.3.9 Thử nghiệm chu kỳ nhiệt
Thiết bị đóng cắt PV, thiết bị đóng cắt-dao cách ly PV và khối kết hợp cầu chảy PV, kể cả vỏ bọc nếu có, phải chịu thử nghiệm chu kỳ nhiệt độ theo IEC 60068-2-14, thử nghiệm Nb, gồm 50 chu kỳ, mỗi chu kỳ gồm 1 h ở -40 °C sau đó là 1 h ở +85 °C. Thử nghiệm phải được thực hiện khi thiết bị ở vị trí đóng. Tốc độ thay đổi nhiệt độ phải là 1 K/min. Khi kết thúc 50 chu kỳ, thiết bị phải được đưa trở về nhiệt độ phòng (25 ± 5) °C trong tối thiểu 3 h.
Sau đó thiết bị phải chịu
a) kiểm tra bằng cách xem xét để khẳng định rằng không có méo hoặc hỏng các bộ phận mà sẽ ảnh hưởng đến thao tác bình thường và bảo vệ;
b) một thao tác cắt và đóng để khẳng định thao tác cơ bình thường;
c) thử nghiệm độ tăng nhiệt của 8.3.3.6;
d) thử nghiệm điện môi theo 8.3.3.4.
Số lượng mẫu phải theo các yêu cầu của Bảng 11 đối với trình tự thử nghiệm I.
D.8.3.10 Thử nghiệm khí hậu
Thiết bị đóng cắt PV, thiết bị đóng cắt-dao cách ly PV và khối kết hợp cầu chảy PV phải chịu các thử nghiệm khí hậu của IEC 60947-1:2007, amd 1:2010, amd 2:2014, Phụ lục Q, loại B: môi trường chịu nhiệt độ và độ ẩm, ngoài ra không yêu cầu thử nghiệm nóng khô và thử nghiệm nhiệt độ thấp, vì các thử nghiệm này được coi là đã nằm trong thử nghiệm chu kỳ nhiệt nêu trên.
Kiểm tra xác nhận sản phẩm trong và sau thử nghiệm phải phù hợp với các yêu cầu liên quan trong 8.3.3.6.
Số lượng mẫu phải theo yêu cầu trong Bảng 11 đối với trình tự thử nghiệm I. Với tham vấn nhà chế tạo, thử nghiệm này có thể được kết hợp với thử nghiệm chu kỳ nhiệt và được thực hiện trên cùng các mẫu.
D.8.3.11 Kiểm tra xác nhận độ tăng nhiệt với ảnh hưởng của mặt trời - Chỉ cho bộ sử dụng ngoài trời
Các thử nghiệm này chỉ áp dụng cho các khối được bọc kín. Thử nghiệm phải được thực hiện theo 8.3.3.1 cùng với các ảnh hưởng bổ sung của mặt trời như dưới đây.
Ảnh hưởng khắc nghiệt nhất của mặt trời lên cụm lắp ráp được coi là lúc giữa buổi sáng hoặc giữa buổi chiều khi mặt trên, mặt sau hoặc mặt trước cùng với một mặt liền kề của khối phải chịu bức xạ mặt trời. Vào thời gian này, bức xạ mặt trời lớn nhất bị giảm khoảng 10 %.
Đối với thời gian thử nghiệm độ tăng nhiệt, phải sử dụng các bóng đèn bức xạ nhiệt để mô phỏng ảnh hưởng của bức xạ mặt trời lên mặt trên, mặt trước hoặc mặt sau và một mặt liền kề của mẫu thử nghiệm. Các bóng đèn này phải được bố trí sao cho bức xạ mặt trời trung bình mà mẫu nhận được trong thử nghiệm, vuông góc với bề mặt đang xét bằng
Mặt trên
Mặt trước hoặc sau
Mặt liền kề
Phải sử dụng nhật xạ kế để đo mức bức xạ mặt trời mô phỏng.
Thiết bị đo nhiệt độ không khí môi trường phải được đặt và/hoặc ở vị trí đủ xa các bóng đèn bức xạ nhiệt sao cho chúng không bị ảnh hưởng bởi bức xạ.
Mức bức xạ trung bình trên mỗi bề mặt bị bức xạ phải được ghi vào báo cáo thử nghiệm.
Khi kết thúc thử nghiệm, độ tăng nhiệt không được vượt quá 80 K trên các đầu nối đối với các mối nối bên ngoài, với giả thiết nhiệt độ môi trường lớn nhất trong bóng râm là 40 °C. Không quy định giá trị khác nhưng không được có hư hại gây ra cho các bộ phận liền kề bằng vật liệu cách điện.
Người vận hành cần lưu ý là nhiệt độ của các bộ phận bên ngoài bị phơi nhiễm với bức xạ mặt trời có thể cao hơn và cần tiến hành các biện pháp phòng ngừa nếu có thể chạm tới các bộ phận này.
D.8.3.12 Kiểm tra xác nhận khả năng chịu nhiệt bất thường và cháy của các vật liệu cách điện
Vật liệu cách điện phải đáp ứng các yêu cầu của thử nghiệm sợi dây nóng đỏ theo 8.2.1.1.1 của IEC 60947-1:2007.
D.8.3.13 Cấp bảo vệ - Thiết bị có vỏ bọc
Thử nghiệm cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (IP) phải được thực hiện trên thiết bị có vỏ bọc theo Phụ lục C của IEC 60947-1:2007, amd 1:2010 để khẳng định đạt được cấp bảo vệ do nhà chế tạo công bố.
D.8.3.14 Khe hở không khí và chiều dài đường rò
Khe hở không khí và chiều dài đường rò phải được đo để khẳng định sự phù hợp với D.7.1.4 (xem Phụ lục G của IEC 60947-1:2007 đối với hướng dẫn về phép đo khe hở không khí và chiều dài đường rò).
D.8.4 Thử nghiệm tương thích điện từ
Tương thích điện từ phải được kiểm tra theo 8.4.
D.8.5.2 Độ bền điện
Thay 8.5.2 bằng nội dung sau:
Thử nghiệm độ bền điện (xem D7.2.4.4 và 8.1.5), khi cần, được thực hiện theo các yêu cầu thích hợp của 8.3.4.1 được sửa đổi theo D.8.3.4.1.1, ngoại trừ đối với thiết bị thích hợp cho cách ly, giá trị dòng điện rò lớn nhất không được vượt quá 2 mA trên mỗi cực đối với các cấp ứng dụng DC-PV1 và DC- PV2.
Tổng số chu kỳ thao tác phải theo công bố của nhà chế tạo.
Mục lục
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Quy định chung
1.1 Phạm vi áp dụng
1.2 Tài liệu viện dẫn
2 Thuật ngữ, định nghĩa và danh mục các thuật ngữ
3 Phân loại
4 Các đặc trưng
5 Thông tin sản phẩm
6 Điều kiện vận chuyển, lắp đặt và vận hành bình thường
7 Yêu cầu về kết cấu và tính năng
8 Thử nghiệm
Phụ lục A (quy định) - Thiết bị đóng cắt trực tiếp động cơ riêng rẽ
Phụ lục B (tham khảo) - Các hạng mục cần có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng
Phụ lục C (quy định) - Thiết bị đóng cắt ba cực thao tác từng cực
Phụ lục D (quy định) - Thiết bị đóng cắt, dao cách ly, thiết bị đóng cắt-dao cách ly và khối kết hợp cầu chảy dùng cho các ứng dụng pin quang điện (PV) một chiều
Thư mục tài liệu tham khảo
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.