ISO 4582 : 1978
PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ MẮT CÁ NHÂN - KÍNH LỌC TIA HỒNG NGOẠI - YÊU CẦU SỬ DỤNG VÀ TRUYỀN XẠ
Personal eye-protectors - Infra-red filters Utilisation and transmittance requirements
Lời nói đầu
TCVN 6518 : 1999 tương đương với ISO 4852 : 1978 với các thay đổi biên tập cho phép;
TCVN 6518 : 1999 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 94 “Phương tiện bảo vệ cá nhân” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ MẮT CÁ NHÂN - KÍNH LỌC TIA HỒNG NGOẠI - YÊU CẦU SỬ DỤNG VÀ TRUYỀN XẠ
Personal eye-protectors - Infra-red filters - Utilisation and transmittance requirements
Tiêu chuẩn này quy định việc đánh số và những yêu cầu truyền xạ cho kính lọc chống bức xạ hồng ngoại. Tiêu chuẩn còn đưa ra những hướng dẫn lựa chọn và cách sử dụng những loại kính lọc đó.
Phương tiện bảo vệ mắt chống bức xạ hồng ngoại phải đáp ứng các yêu cầu chung quy định ở TCVN 5082 : 1990 (ISO 4849). Còn một số vấn đề đang được quan tâm liên quan đến phương tiện bảo vệ mắt, như vấn đề nhận dạng kính.
Các phương pháp thử nghiệm quang học theo quy định của TCVN 6516 : 1999 (ISO 4854).
Các phương pháp thử nghiệm phi quang học theo quy định của TCVN 6517 : 1999 (ISO 4855).
TCNV 6515 : 1999 (ISO 4007) Phương tiện bảo vệ mắt cá nhân. Thuật ngữ.
TCVN 5082 :1990 (ISO 4849) Phương tiện bảo vệ mắt. Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 6516 : 1999 (ISO 4854) Phương tiện bảo vệ mắt cá nhân. Phương pháp thử nghiệm quang học.
TCVN 6517 : 1999 (ISO 4855) Phương tiện bảo vệ mắt cá nhân. Phương pháp thử nghiệm phi quang học.
Đánh số các loại kính lọc được quy định trong Điều 3 TCVN 5082 : 1990 (ISO 4849).
Ký hiệu của kính lọc tia hồng ngoại bao gồm mã số 4 và độ râm tương ứng từ 1, 2 đến 10 (xem Điều 4 dưới đây).
Định nghĩa về độ truyền xạ được quy định trong TCVN 6515 : 1999 (ISO 4007).
Phương pháp xác định độ truyền xạ được mô tả ở Điều 6, TCVN 6516 : 1999 (ISO 4854).
Sự thay đổi về độ truyền xạ được đo bằng cách quét chùm ánh sáng đường kính 5 mm lên toàn bộ kính lọc, trừ vùng mép rộng 5 mm nằm trong giới hạn được định nghĩa là “sai số tương đối” trong Bảng 2 TCVN 6516 : 1999 (ISO 4854).
Các yêu cầu truyền xạ đối với kính lọc dùng để chống bức xạ hồng ngoại được ghi trong Bảng 1.
Bảng 1 - Yêu cầu về truyền xạ
Độ râm |
Độ truyền ánh sáng, Tv |
Độ truyền xạ cực đại trong phổ hồng ngoại |
||
Cực đại % |
Cực tiểu % |
TNR hồng ngoại gần 1 300 nm đến 780 nm % |
TMR hồng ngoại trung bình 2 000 nm đến 1 300 nm % |
|
4 - 1.2 |
100 |
74,4 |
37 |
37 |
4 - 1.4 |
74,4 |
58,1 |
33 |
33 |
4 - 1.7 |
58,1 |
43,2 |
26 |
26 |
|
|
|
|
|
4 - 2 |
43,2 |
29,1 |
21 |
13 |
4 - 2a |
43,2 |
29,1 |
0,20 |
0,20 |
4 - 2.5 |
29,1 |
17,9 |
15 |
9,6 |
4 - 2.5a |
29,1 |
17,9 |
0,20 |
0,20 |
|
|
|
|
|
4 - 3 |
17,9 |
8,5 |
12 |
8,5 |
4 - 4 |
8,5 |
3,2 |
6,4 |
5,4 |
4 - 5 |
3,2 |
1,2 |
3,2 |
3,2 |
4 - 6 |
1,2 |
0,44 |
1,7 |
1,9 |
4 - 7 |
0,44 |
0,16 |
0,81 |
1,2 |
4 - 8 |
0,16 |
0,061 |
0,43 |
0,68 |
4 - 9 |
0,061 |
0,023 |
0,20 |
0,39 |
4 - 10 |
0,023 |
0,008 5 |
0,10 |
0,25 |
Yêu cầu bổ sung:
a) Độ truyền xạ cực đại trong phổ tử ngoại (UV) đối với tất cả các thang:
T(λ = 313inm) < 0,1 Tv
b) Giữa 210 nm và 313 nm, độ truyền xạ không được vượt quá giá trị quy định cho 313 nm.
CHÚ THÍCH Giá trị độ truyền ánh sáng ghi trong Bảng 1 và tọa độ sắc mầu của kính lọc tia hồng ngoại dựa trên sự phân bố quang phổ của vật búc xạ toàn phần 1 900 K và CIE (1931) chuẩn quan trắc (2 °C) (xem Bảng 3 Phụ lục).
Các điểm đại diện màu sắc của kính lọc tia hồng ngoại có thể nằm trong các vùng được xác định trong Hình vẽ dưới đây.
Các giới hạn dưới đây được khuyến cáo
a) Giới hạn đỏ tía (purple limit)
(x - 0,52)2 + (y - 0,13)2 = 0.2632
Cung tròn có bán kính 0,263 với tâm tọa độ sắc màu x = 0,52; y = 0,13
b) Giới hạn đỏ (red limit)
Y = 1,333 x - 0,34
c) Giới hạn vàng (yellow limit)
Y = 0,790 - 0,667 x
d) Giới hạn vàng - xanh lá cây (yellow - green limit)
Y = 0,440
e) Giới hạn xanh lá cây (green limit)
y = 0,836 x + 0,090
f) Giới hạn xanh lam (Blue limit)
X = 0,310
Hình - Giới hạn sắc mầu của kính lọc tia hồng ngoại
5 Hướng dẫn lựa chọn và sử dụng
Bảng 2 - Đánh số và áp dụng điển hình
Thang số |
Áp dụng điển hình với điều kiện nguồn nhiệt, °C |
4 - 1.2 |
đến 1 050 |
4 - 1.4 |
1 070 |
4 - 1.7 |
1 090 |
4 - 2 |
1 110 |
4 - 2.5 |
1 140 |
4 - 3 |
1 210 |
4 - 4 |
1 290 |
4 - 5 |
1 390 |
4 - 6 |
1 500 |
4 - 7 |
1 650 |
4 - 8 |
1 800 |
4 - 9 |
2 000 |
4 - 10 |
2 150 |
4 - 2.a 4 - 2.5a |
Để chống bức xạ hồng ngoại từ các nguồn ở vùng lớn, nơi không cần chống các tia chói, ví dụ máy cán. |
Phụ lục
Bảng 3 - Hệ số để tính toán độ truyền qua phổ và tọa độ sắc màu của kính lọc liên quan đến vật bức xạ toàn phần 1 900 K và CIE (1931) chuẩn quan trắc (2 °C)
λ nm |
S (λ) |
|||
380 390 400 410 420 430 440 |
1,15 1,68 2,41 3,38 4,65 6,28 8,36 |
0,000 0,001 0,003 0,012 0,051 0,146 0,238 |
0,000 0,000 0,000 0,000 0,002 0,006 0,016 |
0,001 0,003 0,013 0,057 0,246 0,713 1,196 |
450 |
10,95 |
0,302 |
0,034 |
1,589 |
460 |
14,14 |
0,337 |
0,070 |
1,934 |
470 |
18,03 |
0,289 |
0,134 |
1,901 |
480 |
22,70 |
0,178 |
0,258 |
1,512 |
490 |
28,25 |
0,074 |
0,481 |
1,007 |
500 |
34,78 |
0,014 |
0,920 |
0,775 |
510 |
42,40 |
0,032 |
0,747 |
0,550 |
520 |
51,19 |
0,256 |
0,978 |
0,328 |
530 |
61,26 |
0,831 |
0,326 |
0,212 |
540 |
72,69 |
1,729 |
5,681 |
0,121 |
550 |
85,58 |
3,039 |
6,976 |
0,061 |
560 |
100,00 |
4,871 |
8,152 |
0,032 |
570 |
116,04 |
7,245 |
9,050 |
0,020 |
580 |
133,75 |
10,041 |
9,534 |
0,019 |
590 |
153,21 |
12,882 |
9,502 |
0,014 |
600 |
174,46 |
15,182 |
9,019 |
0,011 |
610 620 |
197,54 222,49 |
16,226 15,574 |
8,141 6,945 |
0,005 0,004 |
630 |
249,32 |
13,122 |
5,413 |
0,000 |
640 |
278,06 |
10,203 |
3,987 |
0,000 |
650 |
308,69 |
7,170 |
2,706 |
0,000 |
660 |
341,22 |
4,610 |
1,705 |
0,000 |
670 |
375,62 |
2,690 |
0,985 |
0,000 |
680 |
411,88 |
1,579 |
0,574 |
0,000 |
690 |
449,94 |
0,837 |
0,302 |
0,000 |
700 |
489,78 |
0,457 |
0,165 |
0,000 |
710 |
531,34 |
0,252 |
0,091 |
0,000 |
720 |
574,57 |
0,137 |
0,047 |
0,000 |
730 |
619,39 |
0,071 |
0,025 |
0,000 |
740 |
665,73 |
0,038 |
0,016 |
0,000 |
750 |
713,53 |
0,018 |
0,006 |
0,000 |
760 |
762,69 |
0,013 |
0,006 |
0,000 |
770 |
813,14 |
0,007 |
0,000 |
0,000 |
780 |
864,78 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
Hằng số C2 = 1.438 79 x 10-2 m.K
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.