TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 6415-18:2016
GẠCH GỐM ỐP, LÁT - PHƯƠNG PHÁP THỬ
PHẦN 18: XÁC ĐỊNH ĐỘ CỨNG BỀ MẶT THEO
THANG MOHS
Ceramic floor and wall tiles - Test method - Part 18: Determination of scratch hardness of surface according to Mohs' scale
Lời nói đầu
TCVN 6415-18:2016 thay thế TCVN 6415-18:2005.
TCVN 6415-18:2016 tương đương EN 101:1991.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 6415-1÷18:2016 Gạch gốm ốp, lát - Phương pháp thử, bao gồm các phần sau:
- TCVN 6415-1:2016 (ISO 10545-1:2014) Phần 1: Lấy mẫu và nghiệm thu sản phẩm;
- TCVN 6415-2:2016 (ISO 10545-2:1995) Phần 2: Xác định kích thước và chất lượng bề mặt;
- TCVN 6415-3:2016 (ISO 10545-3:1995) Phần 3: Xác định độ hút nước, độ xốp biểu kiến, khối lượng riêng tương đối và khối lượng thể tích;
- TCVN 6415-4:2016 (ISO 10545-4:2014) Phần 4: Xác định độ bền uốn và lực uốn gãy;
- TCVN 6415-5:2016 (ISO 10545-5:1996) Phần 5: Xác định độ bền va đập bằng cách đo hệ số phản hồi;
- TCVN 6415-6:2016 (ISO 10545-6:2010) Phần 6: Xác định độ bền mài mòn sâu đối với gạch không phủ men;
- TCVN 6415-7:2016 (ISO 10545-7:1996) Phần 7: Xác định độ bền mài mòn bề mặt đối với gạch phủ men;
- TCVN 6415-8:2016 (ISO 10545-8:2014) Phần 8: Xác định hệ số giãn nở nhiệt dài;
- TCVN 6415-9:2016 (ISO 10545-9:2013) Phần 9: Xác định độ bền sốc nhiệt;
- TCVN 6415-10:2016 (ISO 10545-10:1995) Phần 10: Xác định hệ số giãn nở ẩm;
- TCVN 6415-11:2016 (ISO 10545-11:1994) Phần 11: Xác định độ bền rạn men đối với gạch men;
- TCVN 6415-12:2016 (ISO 10545-12:1995) Phần 12: Xác định độ bền băng giá;
- TCVN 6415-13:2016 (ISO 10545-13:1995) Phần 13: Xác định độ bền hóa học;
- TCVN 6415-14:2016 (ISO 10545-14:2015) Phần 14: Xác định độ bền chống bám bẩn;
- TCVN 6415-15:2016 (ISO 10545-15:1995) Phần 15: Xác định độ thôi chì và cadimi của gạch phủ men;
- TCVN 6415-16:2016 (ISO 10545-16:2010) Phần 16: Xác định sự khác biệt nhỏ về màu;
- TCVN 6415-17:2016 Phần 17: Xác định hệ số ma sát;
- TCVN 6415-18:2016 (EN 101:1991) Phần 18: Xác định độ cứng bề mặt theo thang Mohs.
TCVN 6415-18:2016 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GẠCH GỐM ỐP, LÁT - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 18: XÁC ĐỊNH ĐỘ CỨNG BỀ MẶT THEO THANG MOHS
Ceramic floor and wall tiles - Test method - Part 18: Determination of scratch hardness of surface according to Mohs' scale
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ cứng vạch bề mặt theo thang Mohs cho các loại gạch gốm ốp, lát phủ men hoặc không phủ men.
2 Nguyên tắc
Việc xác định độ cứng vạch bề mặt theo thang Mohs được tiến hành bằng cách dùng tay vạch những khoáng chuẩn lên bề mặt của viên gạch.
3 Khoáng chuẩn
|
Độ cứng thang Mohs |
Talc (talc) |
1 |
Thạch cao (gypsum) |
2 |
Canxit (calcite) |
3 |
Fluorit (fluorspar) |
4 |
Apatit (apatite) |
5 |
Trường thạch (felspar) |
6 |
Thạch anh (quartz) |
7 |
Topaz (topaz) |
8 |
Corun (corundum) |
9 |
Kim cương (diamond) |
10 |
4 Mẫu thử
Chuẩn bị ít nhất 3 viên gạch nguyên.
5 Cách tiến hành
Đặt mẫu thử lên bề mặt phẳng chắc chắn, mặt men hoặc mặt chính quay lên.
Dùng tay vạch cạnh sắc của khoáng chuẩn lên bề mặt mẫu thử với một lực vừa phải, đều đều. Lặp lại quá trình này 4 lần với những khoáng chuẩn khác nhau (sử dụng khoáng chuẩn có độ cứng từ thấp đến cao hoặc nếu biết độ cứng sơ bộ của mẫu thử thì có thể loại bớt phép thử đối với khoáng chuẩn có độ cứng thấp và thử ngay vào khoáng chuẩn có độ cứng gần với mẫu thử) cho đến khi phát hiện bề mặt mẫu có vết xước thì dừng lại kiểm tra bằng mắt thường hoặc sử dụng kính mắt đảm bảo thị lực.
Đối với từng viên gạch, ghi lại độ cứng cao nhất theo thang Mohs của khoáng chuẩn đã vạch được (mỗi viên không nhiều hơn 1 vết xước trên bề mặt).
Trường hợp bề mặt của viên gạch có độ cứng thay đổi thì lấy giá trị độ cứng thang Mohs thấp nhất.
6 Báo cáo thử nghiệm
Trong báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) mô tả các viên gạch;
c) độ cứng theo thang Mohs của từng viên gạch.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.