TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5699-2-60:2016
IEC 60335-2-60:2008
THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN - PHẦN 2-60: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI BỒN TẮM SỤC KHÍ VÀ BỒN MÁT XA SỤC KHÍ
Household and similar electrical appliances - Safety - Part 2-60: Particular requirements for whirlpool baths and whirlpool spas
Lời nói đầu
TCVN 5699-2-60:2016 hoàn toàn tương đương với IEC 60335-2-60:2008;
TCVN 5699-2-60:2016 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này nêu các mức được chấp nhận về bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của các thiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến hướng dẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất thường dự kiến có thể xảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà các hiện tượng điện từ trường có thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
Tiêu chuẩn này có xét đến các yêu cầu quy định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để tương thích với quy tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới. Tuy nhiên, các quy tắc đi dây có thể khác nhau ở các quốc gia khác nhau.
Trong tiêu chuẩn này, những chỗ ghi là “Phần 1” chính là “IEC 60335-1:2001[1]”.
Nếu các thiết bị thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này cũng có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác của bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên quan đó cho từng chức năng riêng rẽ ở mức hợp lý. Nếu có thể, cần xem xét ảnh hưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
Nếu tiêu chuẩn phần 2 không nêu các yêu cầu bổ sung liên quan đến các nguy hiểm nêu trong phần 1 thì áp dụng phần 1.
Tiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản phẩm đề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu chuẩn ngang và các tiêu chuẩn chung quy định cho cùng đối tượng.
CHÚ THÍCH: Không áp dụng tiêu chuẩn ngang và tiêu chuẩn chung có đề cập đến nguy hiểm vì các tiêu chuẩn này đã được xét đến khi xây dựng các yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể đối với bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335). Ví dụ, trong trường hợp các yêu cầu về nhiệt độ bề mặt trên nhiều thiết bị, không áp dụng tiêu chuẩn chung, ví dụ ISO 13732-1 đối với bề mặt nóng, mà chỉ áp dụng các tiêu chuẩn phần 1 và phần 2 của bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335).
Một thiết bị phù hợp với nội dung của tiêu chuẩn này thì không nhất thiết được coi là phù hợp với các nguyên tắc an toàn của tiêu chuẩn nếu, thông qua kiểm tra và thử nghiệm, nhận thấy có các đặc trưng khác gây ảnh hưởng xấu đến mức an toàn được đề cập bởi các yêu cầu này.
Thiết bị sử dụng vật liệu hoặc có các dạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn này có thể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu nhận thấy là có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu chuẩn này.
Dưới đây là những khác biệt tồn tại ở các quốc gia khác nhau:
- 6.1: Cho phép sử dụng thiết bị cấp 01 (Nhật Bản).
- 6.1: Cho phép sử dụng thiết bị di động cấp 1 (Úc, Canađa, Nhật Bản, Thụy Sỹ và Mỹ).
- 7.12.1: Không yêu cầu nội dung liên quan đến thiết bị nối đất (Úc, Nhật Bản, Thụy Sỹ và Mỹ).
- 22.35: Áp dụng giới hạn dòng điện thay cho giới hạn điện áp (Canađa và Mỹ).
- 22.101: Khác biệt về thử nghiệm (Mỹ).
- 22.103: Tiến hành thử nghiệm mười lần (Mỹ).
- 25.1: Thiết bị cấp 1 có thể có dây nguồn được lắp cùng phích cắm (Úc, Canađa, Nhật Bản, Thụy Sỹ và Mỹ).
THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN - PHẦN 2-60: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI BỒN TẮM SỤC KHÍ VÀ BỒN MÁT XA SỤC KHÍ
Household and similar electrical appliances - Safety - Part 2-60: Particular requirements for whirlpool baths and whirlpool spas
1 Phạm vi áp dụng
Điều này của Phần 1 được thay bằng:
Tiêu chuẩn này quy định về an toàn của bồn tắm sục khí sử dụng điện lắp đặt trong nhà và bồn mát xa sục khí, dùng trong gia đình và các mục đích tương tự, có điện áp danh định không lớn hơn 250 V đối với thiết bị một pha và 480 V đối với thiết bị khác.
Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho thiết bị dùng để tuần hoàn không khí hoặc nước trong bồn tắm thông thường.
Thiết bị không được thiết kế để sử dụng bình thường trong gia đình nhưng vẫn có thể là nguồn gây nguy hiểm cho công chúng, ví dụ như thiết bị được thiết kế cho những người không có chuyên môn sử dụng trong khách sạn, trung tâm thể hình và các khu vực tương tự, cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
Trong chừng mực có thể, tiêu chuẩn này đề cập đến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi người ở bên trong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này không xét đến:
- những người (kể cả trẻ em) mà
• khả năng thể chất, giác quan hoặc tinh thần; hoặc
• thiếu kinh nghiệm và hiểu biết
làm cho họ không thể sử dụng thiết bị một cách an toàn khi không có sự giám sát hoặc hướng dẫn;
- việc trẻ em nghịch thiết bị.
CHÚ THÍCH 101: Cần chú ý:
- đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng trên xe, tàu thủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung;
- các cơ quan có thẩm quyền về y tế, cung cấp nước, bảo hộ lao động và các cơ quan chức năng tương tự có thể quy định các yêu cầu bổ sung.
CHÚ THÍCH 102: Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:
- thiết bị dùng cho việc tuần hoàn nước trong bể bơi và bể bơi tập luyện chuyển động;
- thiết bị làm sạch dùng cho bể bơi;
- thiết bị được thiết kế dùng cho mục đích y tế;
- thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những nơi có điều kiện môi trường đặc biệt, như không khí có chứa chất ăn mòn hoặc dễ nổ (bụi, hơi hoặc khí).
2 Tài liệu viện dẫn
Áp dụng điều này của Phần 1.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
3.1.9 Thay thế:
Làm việc bình thường (normal operation)
Hoạt động của thiết bị trong điều kiện sau.
Bồn tắm sục khí lắp đặt trong nhà và bồn mát xa sục khí được đổ nước đến mức tối đa mà kết cấu cho phép.
Đối với thiết bị tách rời được thiết kế để sử dụng cùng bồn tắm thông thường, bồn tắm được đổ nước đến chiều sâu xấp xỉ 200 mm hoặc đến mức tối đa được quy định trong hướng dẫn, chọn trường hợp bất lợi hơn.
3.6.4 Sửa đổi:
CHÚ THÍCH 1: Bộ phận được coi là bộ phận mang điện ngay cả khi chúng phù hợp với 8.1.4.
3.101
Bồn tắm sục khí (whirlpool bath)
Thiết bị được sử dụng bằng cách ngâm người trong nước và có các trang bị để sục không khí hoặc tuần hoàn nước và có thể có các trang bị để gia nhiệt nước, thiết bị được thiết kế để xả nước sau khi sử dụng.
3.102
Bồn mát xa sục khí (whirlpool spa)
Thiết bị được sử dụng bằng cách ngâm một hoặc nhiều người trong nước đồng thời và có lắp các trang bị để sục không khí hoặc tuần hoàn nước và các trang bị để gia nhiệt nước, thiết bị không được thiết kế để xả nước sau khi sử dụng.
4 Yêu cầu chung
Áp dụng điều này của Phần 1.
5 Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
5.7 Bổ sung:
Nếu thử nghiệm bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ của nước thì nhiệt độ này được duy trì ở 40 °C hoặc ở giá trị tối đa mà cơ cấu điều khiển cho phép, chọn nhiệt độ nào cao hơn.
6 Phân loại
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
6.1 Sửa đổi:
Thiết bị di động phải là thiết bị cấp II hoặc thiết bị cấp III. Thiết bị đặt tĩnh tại phải là thiết bị cấp I, thiết bị cấp II hoặc thiết bị cấp III.
6.2 Bổ sung:
Bồn tắm sục khí và bồn mát xa sục khí phải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài tối thiểu là IPX5. Các thiết bị khác phải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài tối thiểu là IPX4.
CHÚ THÍCH 101: Các bộ phận của thiết bị được thiết kế để lắp bên ngoài phòng tắm có thể có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài IPXO.
7 Ghi nhãn và hướng dẫn
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
7.12 Bổ sung:
Hướng dẫn phải cung cấp các chi tiết liên quan đến việc làm sạch và bảo trì khác.
Hướng dẫn đối với thiết bị di động phải nêu rằng không có bộ phận nào của thiết bị được đặt phía trên bồn tắm trong quá trình sử dụng.
Hướng dẫn đối với bồn mát xa sục khí phải nêu thông tin liên quan đến:
- việc duy trì độ trong sạch của nước, đặc biệt là giá trị pH và nồng độ clo;
- việc làm sạch và tẩy trùng;
- việc sử dụng và lắp đặt nắp che;
- việc thải bỏ nước;
- biện pháp phòng ngừa để ngăn ngừa hư hại do nước đóng băng;
- biện pháp phòng ngừa để ngăn ngừa hư hại khi thiết bị được để rỗng trong thời gian dài.
7.12.1 Bổ sung:
Hướng dẫn lắp đặt phải nêu rõ nội dung dưới đây:
- phần có chứa các bộ phận mang điện, ngoại trừ các bộ phận được cấp điện áp cực thấp an toàn không vượt quá 12 V, phải không có khả năng chạm tới người trong bồn tắm.
- thiết bị nối đất phải được nối cố định với hệ thống đi dây cố định;
- bộ phận có lắp các thành phần điện, ngoại trừ các cơ cấu điều khiển từ xa, phải được bố trí hoặc cố định sao cho chúng không thể rơi vào bồn tắm;
- thiết bị phải được cấp điện qua thiết bị dòng dư (RCD) có dòng dư tác động danh định không vượt quá 30 mA.
Hướng dẫn lắp đặt phải đưa ra các chi tiết về cách áp dụng quy tắc đi dây, ví dụ như, chỉ rõ rằng các bộ phận được lắp đặt trong một vùng phù hợp và rằng liên kết đẳng thế được thực hiện.
Nếu thiết bị được thiết kế để lắp cố định bằng vít hoặc bằng cơ cấu lắp cố định khác thì hướng dẫn lắp đặt phải nêu chi tiết về cách lắp cố định thiết bị.
CHÚ THÍCH 101: Hướng dẫn này không cần thiết nếu có phương pháp cố định rõ ràng.
Hướng dẫn lắp đặt đối với bồn mát xa sục khí phải nêu rằng:
- sàn phải có khả năng đỡ tải dự kiến;
- hệ thống thoát nước thích hợp phải được cung cấp để xử lý nước tràn.
8 Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
8.1.4 Sửa đổi:
Bộ phận bất kỳ được cấp điện được coi là bộ phận mang điện.
9 Khởi động thiết bị truyền động bằng động cơ điện
Không áp dụng điều này của Phần 1.
10 Công suất vào và dòng điện
Áp dụng điều này của Phần 1.
11 Phát nóng
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
11.8 Bổ sung:
Nếu thiết bị có lắp phần tử gia nhiệt thì nhiệt độ nước ở đầu lối vào của bồn tắm hoặc bồn mát xa không được vượt quá 50 °C.
12 Để trống
13 Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
Áp dụng điều này của Phần 1.
14 Quá điện áp quá độ
Áp dụng điều này của Phần 1.
15 Khả năng chống ẩm
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
15.1 Bổ sung:
Bỏ qua các vết nước trên cách điện của bộ phận được cấp điện ở điện áp cực thấp an toàn không vượt quá 12 V.
15.1.2 Bổ sung:
Bồn tắm sục khí và bồn mát xa sục khí được thử nghiệm mà không lắp các tấm bên trừ khi chúng là các bộ phận tích hợp của thiết bị.
16 Dòng điện rò và độ bền điện
Áp dụng điều này của Phần 1.
17 Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên quan
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
Bổ sung:
Thử nghiệm được lặp lại với ngăn khử trùng bằng clo được mang tải sao cho dòng điện ở 95 % dòng điện thấp nhất để làm cho cơ cấu bảo vệ tác động. Thử nghiệm liên tục cho tới khi các điều kiện ổn định được thiết lập.
18 Độ bền
Không áp dụng điều này của Phần 1.
19 Hoạt động không bình thường
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
19.2 Bổ sung:
Đối với thiết bị có tuần hoàn nước, đổ nước vào bồn tắm hoặc bồn mát xa và thiết bị được cho làm việc, sau đó ngắt điện thiết bị, bồn tắm hoặc bồn mát xa được làm rỗng. Sau đó, phần tử gia nhiệt được đóng điện, nếu có thể, bơm được cho làm việc hoặc nghỉ, chọn trường hợp nào bất lợi hơn.
Đối với thiết bị cỏ tuần hoàn không khí, đầu vào và đầu ra không khí được chặn lại. Sau đó đóng điện phần tử gia nhiệt, nếu có thể máy sục không khí được cho hoạt động.
19.7 Bổ sung:
Tiến hành thử nghiệm với bồn tắm hoặc bồn mát xa được đổ nước như quy định trong làm việc bình thường.
19.13 Bổ sung:
Nhiệt độ ở đầu vào của bồn tắm sục khí có các trang bị để gia nhiệt nước và bồn mát xa sục khí, không được vượt quá 55 °C khi được đo phù hợp với Điều 11.
20 Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
Áp dụng điều này của Phần 1.
21 Độ bền cơ
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
21.1 Bổ sung:
Bồn mát xa sục khí cũng phải chịu thử nghiệm va đập sau khi thiết bị đã được duy trì ở nhiệt độ -10 °C trong 24 h, trừ khi bồn được thiết kế chỉ để sử dụng trong nhà.
CHÚ THÍCH 101: Nếu thiết bị quá lớn đối với phòng ổn định thì các bộ phận của thiết bị có thể được thử nghiệm riêng rẽ. Trong trường hợp này, thử nghiệm va đập được thực hiện ngay sau khi ổn định mà không lắp ráp lại.
Đối với ngăn chứa nước có bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện, giá trị năng lượng va đập là 1 J.
22 Kết cấu
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
22.33 Bổ sung:
Cho phép chất lỏng dẫn điện tiếp xúc trực tiếp với bộ phận mang điện được cấp điện ở điện áp cực thấp an toàn không vượt quá 12 V.
CHÚ THÍCH 101: Chất lỏng dẫn điện không được tiếp xúc trực tiếp với bộ phận mang điện, mà việc tiếp xúc này bị cấm theo Điều 8.
Các bộ phận như cơ cấu đóng cắt và cơ cấu điều khiển mà người sử dụng chạm tới được trong bồn tắm hoặc bồn mát xa chỉ được cấp điện ở điện áp cực thấp an toàn không vượt quá 12 V.
22.101 Thiết bị có tuần hoàn không khí, phải có kết cấu sao cho nước không thể xâm nhập vào động cơ và trở nên chạm tới bộ phận mang điện hoặc cách điện chính.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
Đầu lối ra nước tràn của bồn tắm sục khí và bồn mát xa sục khí được chặn lại và bồn tắm hoặc bồn mát xa được đổ đầy cho tới khi nước tràn. Các van một chiều được làm cho mất hiệu lực mỗi lần một van.
Các thiết bị tách rời được thiết kế để sử dụng cùng với bồn tắm thông thường được đặt trên sàn, ngoại trừ thảm di động được đặt vào bồn tắm đổ đầy nước. Sau đó thảm được nâng đến vị trí bất lợi nhất cho phép theo kết cấu của thiết bị nhưng đến chiều cao không quá 2 m. Các van một chiều được làm cho mất hiệu lực mỗi lần một van.
CHÚ THÍCH: Tiến hành thử nghiệm bằng mọi phương pháp nối ống có thể.
Sau thử nghiệm, không có vết nước trên cách điện có thể làm giảm khe hở không khí và chiều dài đường rò xuống thấp hơn các giá trị được quy định trong Điều 29.
22.102 Bồn tắm sục khí phải có kết cấu sao cho lượng nước còn lại trong thiết bị sau khi làm rỗng bồn tắm và được sử dụng lại khi bồn tắm được sử dụng cho lần tiếp theo, không được lớn hơn 0,5 L hoặc 0,2 % dung tích của bồn tắm, chọn giá trị nào ít hơn.
CHÚ THÍCH: Dung tích của bồn tắm được coi là thể tích nước cần thiết để đổ đầy bồn tắm cho tới khi nước bắt đầu chảy qua đầu ra nước tràn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng phương pháp thích hợp bất kỳ, ví dụ như các phép đo bằng cách pha loãng hóa chất, cân hoặc xác định thể tích.
22.103 Bồn tắm sục khí và bồn mát xa sục khí phải có kết cấu sao cho tóc không thể bị kéo vào các lỗ hở do việc hút nước nếu điều này có thể gây nguy hiểm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
Thiết bị được đổ đầy nước như quy định đối với làm việc bình thường.
Khối lượng 50 g tóc có kích thước vừa hoặc nhỏ được gắn vào thanh gỗ có đường kính 25 mm, chiều dài tự do của tóc 400 mm. Thanh gỗ phải có chiều dài đủ để tóc chạm vào lỗ hút. Tóc được ngâm trong nước ở tối thiểu 2 min.
Đầu tự do của tóc được đặt lên lỗ hút và thiết bị được cho làm việc trong thời gian được cấp điện ở điện áp danh định. Tóc di chuyển từ bên này sang bên kia trong thời gian đến 2,5 min nhằm làm cho tóc bị hút hoàn toàn vào lỗ.
Thanh gỗ được kéo ra để kéo tóc khỏi nước và lực kéo được đo với:
- thanh gỗ được kéo theo phương thẳng đứng;
- thanh gỗ được kéo ở góc xấp xỉ 40° so với phương thẳng đứng.
Lực không được lớn hơn 20 N.
Nếu bồn tắm hoặc bồn mát xa có nắp đậy tháo ra được dùng cho lỗ hút thì thử nghiệm cũng được thực hiện với nắp đậy ở đúng vị trí. Trong quá trình thử nghiệm, tóc được sử dụng để lướt qua nắp đậy nhằm làm nó rời khỏi vị trí.
Thử nghiệm được thực hiện năm lần.
CHÚ THÍCH 1: Nếu bồn tắm hoặc bồn mát xa có nhiều hơn một lỗ hút thì chúng được thử nghiệm lần lượt.
CHÚ THÍCH 2: Tóc được chải định kỳ để không bị rối.
22.104 Thiết bị di động không được có lỗ hở ở mặt dưới để cho phép các vật nhỏ lọt qua và chạm tới bộ phận mang điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng cách đo khoảng cách giữa bề mặt đỡ và bộ phận mang điện qua lỗ hở. Khoảng cách này phải tối thiểu là 20 mm.
22.105 Bồn mát xa sục khí phải lắp hệ thống lọc nước để có thể đạt được mức nước sạch yêu cầu.
CHÚ THÍCH: Điều này không có nghĩa răng hệ thống lọc phải tự động kiểm soát giá trị pH của nước.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
23 Dây dẫn bên trong
Áp dụng điều này của Phần 1.
24 Linh kiện
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
24.101 Cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt được lắp trong thiết bị phù hợp với 19.4 không được là loại tự phục hồi.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
24.102 Thiết bị cấp III phải có biến áp cách ly an toàn tối thiểu thuộc loại IPX4.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
25 Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
25.1 Sửa đổi:
Thiết bị cấp I chỉ được có phương tiện để nối cố định với hệ thống đi dây cố định.
26 Đầu nối dùng cho các dây dẫn bên ngoài
Áp dụng điều này của Phần 1.
27 Quy định cho nối đất
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
27.2 Bổ sung:
Thiết bị cấp I phải có đầu nối để nối ruột dẫn liên kết đẳng thế bên ngoài.
28 Vít và các mối nối
Áp dụng điều này của Phần 1.
29 Khe hở không khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
29.2 Bổ sung:
Môi trường hẹp có nhiễm bẩn độ 3, trừ khi cách điện được bọc hoặc được bố trí sao cho ít có khả năng bị nhiễm bẩn trong quá trình sử dụng bình thường của thiết bị.
30 Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
30.2.2 Không áp dụng.
31 Khả năng chống gỉ
Áp dụng điều này của Phần 1.
32 Bức xạ, tính độc hại và các mối nguy tương tự
Áp dụng điều này của Phần 1.
Các phụ lục
Áp dụng các phụ lục của Phần 1
Thư mục tài liệu tham khảo
Áp dụng thư mục tài liệu tham khảo của Phần 1, ngoài ra:
Bổ sung:
[1] IEC 13732-1, Ergonomics of the thermal environment - Methods for the assessment of human responses to contact with surfaces - Part 1: Hot surfaces
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Yêu cầu chung
5 Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
6 Phân loại
7 Ghi nhãn và hướng dẫn
8 Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện
9 Khởi động thiết bị truyền động bằng động cơ điện
10 Công suất vào và dòng điện
11 Phát nóng
12 Để trống
13 Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
14 Quá điện áp quá độ
15 Khả năng chống ẩm
16 Dòng điện rò và độ bền điện
17 Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên quan
18 Độ bền
19 Hoạt động không bình thường
20 Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
21 Độ bền cơ
22 Kết cấu
23 Dây dẫn bên trong
24 Linh kiện
25 Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
26 Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài
27 Quy định cho nối đất
28 Vít và các mối nối
29 Khe hở không khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn
30 Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
31 Khả năng chống gỉ
32 Bức xạ, tính độc hại và các mối nguy tương tự
Các phụ lục
Thư mục tài liệu tham khảo
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.