TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5691:2021
XI MĂNG POÓC LĂNG TRẮNG
White Portland cement
Lời nói đầu
TCVN 5691:2021 thay thế TCVN 5691:2000
TCVN 5691:2021 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
XI MĂNG POÓC LĂNG TRẮNG
White Portland cement
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho xi măng poóc lăng trắng.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 141 Xi măng poóc lăng - Phương pháp phân tích hoá học;
TCVN 4030 Xi măng - Phương pháp xác định độ mịn;
TCVN 4787 (EN 196-7) Xi măng - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử;
TCVN 5438 Xi măng - Thuật ngữ và định nghĩa;
TCVN 6016 (ISO 679) Xi măng - Phương pháp thử - Xác định cường độ;
TCVN 6017 (ISO 9597) Xi măng - Phương pháp thử - Xác định thời gian đông kết và độ ổn định thể tích;
TCVN 6882 Phụ gia khoáng cho xi măng;
TCVN 7024 Clanhke xi măng poóc lăng;
TCVN 8878 Phụ gia công nghệ cho sản xuất xi măng;
TCVN 9807 Thạch cao dùng để sản xuất xi măng.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa theo TCVN 5438.
4 Quy định chung
4.1 Xi măng poóc lăng trắng được chế tạo bằng cách nghiền mịn hỗn hợp clanhke xi măng poóc lăng trắng với một lượng thạch cao cần thiết, có pha hoặc không pha các phụ gia trắng. Trong quá trình nghiền có thể sử dụng phụ gia công nghệ nhưng không quá 1% khối lượng xi măng.
4.2 Hàm lượng magiê ôxít (MgO) trong clanhke xi măng poóc lăng trắng không lớn hơn 5 %.
4.3 Thạch cao theo TCVN 9807.
4.4 Clanhke xi măng trắng theo TCVN 7024.
4.5 Phụ gia công nghệ theo TCVN 8878.
4.6 Phụ gia trắng theo TCVN 6882, được pha vào xi măng với hàm lượng không quá 40 % khối lượng xi măng.
5 Phân loại và ký hiệu
5.1 Theo cường độ nén, xi măng poóc lăng trắng được chia làm 3 mác: 30, 40 và 50.
5.2 Theo độ trắng, xi măng poóc lăng trắng được phân làm 3 loại: I, II và III.
5.3 Ký hiệu quy ước của xi măng poóc lăng trắng được trình bày theo thứ tự: ký hiệu sản phẩm, mác, loại độ trắng.
Ví dụ: PCW30-I, trong đó
- PCW là ký hiệu quy ước cho xi măng poóc lăng trắng;
- 30 là mác xi măng;
- I là ký hiệu độ trắng của xi măng thuộc loại I.
6 Yêu cầu kỹ thuật
Các chỉ tiêu chất lượng của xi măng poóc lăng trắng được quy định theo Bảng 1.
Bảng 1 - Các chỉ tiêu chất lượng của xi măng poóc lăng trắng
Tên chỉ tiêu |
Mức |
||
PCW30 |
PCW40 |
PCW50 |
|
1. Cường độ nén, MPa (N/mm2), không nhỏ hơn |
|
|
|
- 3 ngày ± 45 min |
16 |
21 |
31 |
- 28 ngày ± 8 h |
30 |
40 |
50 |
2. Độ trắng, %, không nhỏ hơn |
|
||
- Loại I |
80 |
||
- Loại II |
75 |
||
- Loại III |
70 |
||
3. Thời gian đông kết, min |
|
||
- Bắt đầu, không sớm hơn |
45 |
||
- Kết thúc, không muộn hơn |
375 |
||
4. Độ mịn, xác định theo: |
|
||
- Phần còn lại trên sàng 0,09 mm, % |
Yêu cầu công bố |
||
- Bề mặt riêng, phương pháp Blaine, cm2/g, không nhỏ hơn |
2 800 |
||
5. Độ ổn định thể tích, xác định theo phương pháp Le Chatelier, mm, không lớn hơn |
10 |
||
6. Hàm lượng anhydric sunphuric (SO3), %, không lớn hơn |
3,5 |
7 Phương pháp thử
7.1 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 4787 (EN 196-7).
7.2 Cường độ nén xác định theo TCVN 6016 (ISO 679).
7.3 Xác định độ trắng
7.3.1 Nguyên tắc
Độ trắng tính bằng % theo thang đo độ trắng tuyệt đối, xác định bằng cách đo cường độ của chùm tia sáng phản xạ từ bề mặt mẫu.
7.3.2 Thiết bị, dụng cụ
7.3.2.1 Máy đo độ trắng, có sơ đồ nguyên lý như Hình 1.
Mẫu chuẩn có độ trắng xác định, có chứng chỉ theo quy định hoặc kèm theo máy đo độ trắng của nhà sản xuất;
7.3.2.2 Cân kỹ thuật, có độ chính xác đến 0,1 %;
7.3.2.3 Tủ sấy, có khả năng điều chỉnh nhiệt độ đến (105 ± 5) °C;
7.3.2.4 Thìa xúc mẫu;
7.3.2.5 Bộ khuôn đựng mẫu;
7.3.2.6 Bình hút ẩm.
CHÚ DẪN:
1 Mẫu |
4 Đi ốt quang |
2 Tấm khuếch tán |
5 Mạch điện chính |
3 Nguồn sáng LED |
6 Màn hiển thị |
Hình 1 - Sơ đồ nguyên lý máy đo độ trắng
7.3.3 Chuẩn bị mẫu thử
7.3.3.1 Mẫu xi măng poóc lăng trắng được lấy theo 7.1. Chuẩn bị 3 mẫu thử, mỗi mẫu khoảng 100 g, sấy mẫu ở nhiệt độ (105 ± 5) °c đến khối lượng không đổi, sau đó đưa vào bình hút ẩm, để nguội đến nhiệt độ phòng.
7.3.3.2 Lấy một mẫu cho vào khuôn theo hướng dẫn sử dụng máy.
7.3.4 Cách tiến hành
7.3.4.1 Tiến hành xác định độ trắng của mẫu đã chuẩn bị ở 7.3.3 theo quy trình hướng dẫn sử dụng và vận hành máy đo độ trắng.
7.3.4.2 Lặp lại hai lần các thao tác theo 7.3.3.2 và 7.3.4.1 đối với 2 mẫu còn lại.
7.3.5 Tính kết quả
Độ trắng của mẫu là giá trị trung bình cộng của 3 làn đo tương ứng với 3 mẫu thử, chính xác đến 1 %.
CHÚ THÍCH: Trước khi tiến hành đo độ trắng của mẫu xi măng trắng, cần phải sử dụng mẫu chuẩn để kiểm tra độ chính xác của máy theo hướng dẫn sử dụng máy.
7.4 Thời gian đông kết, độ ổn định thể tích xác định theo TCVN 6017 (ISO 9597).
7.5 Độ mịn xác định theo TCVN 4030.
7.6 Thành phần hoá học
Hàm lượng anhydric sunphuric (SO3), magiê ôxít (MgO) xác định theo TCVN 141.
8 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản
8.1 Ghi nhãn
8.1.1 Xi măng poóc lăng trắng khi xuất xưởng phải có tài liệu chất lượng kèm theo với nội dung:
a) Tên cơ sở sản xuất;
b) Tên và ký hiệu xi măng theo tiêu chuẩn này;
c) Giá trị các mức chỉ tiêu theo Điều 6 của tiêu chuẩn này, riêng giá trị cường độ nén tuổi 28 ngày cho phép trả kết quả bổ sung sau;
d) Khối lượng xi măng xuất xưởng và số hiệu lô;
e) Ngày, tháng, năm xuất xưởng.
8.1.2 Trên vỏ bao xi măng ngoài nhãn hiệu đã đăng ký, phải ghi rõ:
a) Tên cơ sở sản xuất;
b) Tên và ký hiệu xi măng theo tiêu chuẩn này;
c) Khối lượng tịnh của bao;
d) Ngày, tháng, năm sản xuất;
e) Hướng dẫn sử dụng và bảo quản;
f) Số hiệu lô sản xuất.
8.2 Bao gói
8.2.1 Bao đựng xi măng poóc lăng trắng phải đảm bảo không làm giảm chất lượng xi măng và không bị rách vỡ khi vận chuyển và bảo quản.
8.2.2 Khối lượng tịnh cho mỗi bao xi măng là (50± 0,5) kg hoặc khối lượng theo thoả thuận với khách hàng nhưng dung sai phải theo quy định hiện hành.
8.3 Vận chuyển
8.3.1 Không được vận chuyển xi măng poóc lăng trắng chung với các loại hàng hóa gây ảnh hưởng xấu tới chất lượng của xi măng.
8.3.2 Xi măng bao được vận chuyển bằng các phương tiện vận tải có che chắn chống mưa và ẩm ướt.
8.3.3 Xi măng rời được vận chuyển bằng phương tiện chuyên dùng.
8.4 Bảo quản
8.4.1 Kho chứa xi măng bao phải đảm bảo khô, sạch, nền cao, có tường bao và mái che chắc chắn, có lối cho xe ra vào xuất nhập dễ dàng. Các bao xi măng xếp cách tường ít nhất 20 cm, không cao quá 10 bao và riêng theo từng lô.
8.4.2 Xi măng poóc lăng trắng phải được bảo hành chất lượng trong thời gian 60 ngày kể từ ngày xuất xưởng.
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ, định nghĩa
4 Quy định chung
5 Phân loại và ký hiệu
6 Yêu cầu kỹ thuật
7 Phương pháp thử
8 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.