Cotton sewing threads
Lời nói đầu
TCVN 5443 : 1991 do Viện công nghiệp Dệt sợi - Bộ công nghiệp nhẹ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành;
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo qui định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
CHỈ BÔNG
Cotton sewing threads
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại chỉ bông thành phẩm có độ nhỏ 13 tex x 3 (Nm = 76/3; Na = 45/3); 12 tex x 3 (Nm = 85/3; Na = 50/3); 9,8 tex x 3 (Nm = 102/3; Na = 60/3) dùng cho máy may công nghiệp.
1.1. Chỉ bông được phân thành hai hạng chất lượng: hạng 1 và hạng 2.
1.2. Các chỉ tiêu cơ lý hóa của chỉ hạng 1 và hạng 2 phải đạt các yêu cầu như trong Bảng 1.
Bảng 1
Tên chỉ tiêu |
Mức |
||
Chỉ 13 tex x 3 |
Chỉ 12 tex x 3 |
Chỉ 9,8 tex x 3 |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
1. Sai lệch tương đối của độ nhỏ, tính bằng %, không quá |
-4 |
-4 |
-4 |
2. Hệ số biến sai của độ nhỏ, tính bằng %, không lớn hơn |
3 |
2,5 |
2,5 |
3. Lực kéo đớt, tính bằng cN, không nhỏ hơn |
700 |
700 |
650 |
4. Hệ số biến sai lực kéo đứt, tính bằng %, không lớn hơn |
10 |
10 |
10 |
5. Hệ số biến sai độ săn, tính bằng %, không lớn hơn |
6,5 |
6,5 |
6 |
6. Độ cân bằng xoắn, tính bằng số vòng xoắn trên 0,5 m, không lớn hơn |
5 |
5 |
5 |
7. Số gút trên 1000 m chỉ, không lớn hơn |
3 |
3 |
3 |
8. Số lần đứt trên 100 m đường may, không lớn hơn |
5 |
4 |
5 |
9. Sai lệch cho phép chiều dài cuộn chỉ, tính bằng %, không quá |
-2 |
-2 |
-2 |
10. Độ trắng của chỉ tính bằng cấp, không nhỏ hơn - Hạng 1 - Hạng 2 |
10 8 |
10 8 |
10 8 |
11. Độ bền màu giặt xà phòng, tính bằng cấp, không nhỏ hơn… |
|
|
|
- Màu đậm - Phai - Dây - Màu nhạt - Phai - Dây |
3 3 4 3 |
3 3 4 3 |
3 3 4 3 |
12. Độ bền mầu ma sát khô, tính bằng cấp, không nhỏ hơn… |
3 |
3 |
3 |
1.3. Chỉ tiêu ngoại quan của chỉ bông được quy định như trong bảng 2:
Bảng 2
Tên chỉ tiêu |
Mức |
|
Chỉ hạng 1 |
Chỉ hạng 2 |
|
1 |
2 |
3 |
1. Độ lồi lõm bề mặt cuộn chỉ, tính bằng mm, không lớn hơn |
0,5 |
1,5 |
2. Lõi chỉ lệch về một phía, tính bằng mm, không lớn hơn |
3 |
5 Lõi chỉ không tụt vào trong mép cuộn chỉ |
3. Tuột mép ở một đầu cuộn chỉ |
Không cho phép |
1 đoạn ngắn nhỏ hơn 10 mm |
4. Chằng ở một đầu cuộn chỉ |
Không cho phép |
2 đoạn ngắn nhỏ hơn 10 mm |
5. Chỉ dây dầu |
1 đoạn có chiều dài nhỏ hơn hoặc bằng 1/2 chu vi cuộn chỉ |
1 đoạn có chiều dài lớn hơn 1/2 chu vi cuộn chỉ |
6. Dây bẩn ở bề mặt cuộn chỉ tính bằng mm2, không lớn hơn… |
2 |
5 |
7. Loang màu |
Mờ |
Rõ |
8. Chênh lệch độ trắng trên một cuộn chỉ, không lớn hơn… |
1 cấp |
2 cấp |
2.1. Lấy mẫu
2.1.1. Chỉ bông kiểm tra theo lô, lô chỉ là số cuộn chỉ có cùng tên gọi, cùng ký hiệu, cùng nơi sản xuất, giao nhận cùng một lúc và có cùng một giấy chứng nhận chất lượng.
2.1.2. Chất lượng lô chỉ được xác định trên cơ sở kết quả kiểm tra mẫu trung bình ở lô đó.
2.1.3. Lấy mẫu để xác định chỉ tiêu cơ lý hóa theo TCVN 2266 : 1977.
2.1.4. Lấy mẫu để xác định chỉ tiêu ngoại quan theo TCVN 2600 : 1978.
2.2. Xác định sai lệch tương đối độ nhỏ theo TCVN 2268 : 1977.
2.3. Xác định hệ số biến sai độ nhỏ theo TCVN 2267 : 1977.
2.4. Xác định lực kéo đứt theo TCVN 2269 : 1977.
2.5. Xác định hệ số biến sai lực kéo đứt theo TCVN 2267 : 1977.
2.6. Xác định hệ số biên sai độ săn theo TCVN 2267 : 1977.
2.7. Xác định độ xoắn cân bằng theo TCVN 5242 : 1990.
2.8. Xác định độ gút trên 1000 mét chỉ bằng cách đếm số gút có độ dày lớn hơn 1,4 đường kính chỉ. Số gút trên 1000 m chỉ là số bình quân của 10 lần thử sau khi kết quả đã được quy tròn đến 1,0 lần.
2.9. Xác định số lần đứt trên 100 mét đường may theo TCVN 5239 : 1990.
2.10. Xác định sai lệch cho phép chiều dài cuộn chỉ bằng cách tở cuộn chỉ trên máy guồng có chu vi (1,000 ± 0,002) m với chiều dài di động thanh rê sợi không nhỏ hơn 0,025 m và tốc độ guồng sợi không lớn hơn 200 m/ phút.
2.11. Xác định độ trắng chỉ theo TCVN 5236 : 1990.
2.12. Xác định độ bền màu giặt xà phòng theo TCVN 4537 : 1988.
2.13. Xác định độ bền màu ma sát theo TCVN 4538 : 1988.
2.14. Xác định chỉ tiêu ngoại quan bằng cách quan sát chỉ dưới ánh sáng tự nhiên và dùng dụng cụ đo phù hợp với từng chỉ tiêu.
3. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển, bảo quản
3.1. Bao gói: Phụ thuộc vào kích thước, hình dáng cuộn chỉ, chỉ có thể đóng thành kiện có bao tải bọc ngoài hoặc kiện các tông theo sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán sao cho đảm bảo chất lượng chỉ.
3.2. Ghi nhãn
3.2.1. Mỗi cuộn chỉ có nhãn ghi:
- Tên chỉ;
- Ký hiệu và số hiệu tiêu chuẩn;
- Chỉ số, nguyên liệu;
- Chiều dài cuộn chỉ;
- Hạng chất lượng.
3.2.2. Mỗi hộp hoặc túi nylông đựng chỉ có nhãn ghi:
- Tên chỉ;
- Ký hiệu và số hiệu tiêu chuẩn;
- Chỉ số, nguyên liệu;
- Chiều dài cuộn chỉ;
- Màu sắc;
- Hạng chất lượng;
- Ngày tháng năm đóng gói;
- Người đóng gói.
3.2.3. Ngoài mỗi kiện ghi
- Nhà máy sản xuất;
- Tên chỉ;
- Ký hiệu số hiệu tiêu chuẩn;
- Chỉ số, nguyên liệu;
- Chiều dài cuộn chỉ;
- Màu sắc;
- Hạng chất lượng;
- Số lượng cuộn;
- Khối lượng tịnh, khối lượng cả bì;
- Các ký hiệu bảo quản, vận chuyển.
3.3. Vận chuyển: Phương tiện vận chuyển phải sạch, có mui che mưa, nắng, không vận chuyển chung với các chất kiềm, axit, thuốc nhuộm, các chất dễ cháy, dễ nổ làm ảnh hưởng đến chất lượng chỉ. Khi bốc xếp tránh móc, xước hoặc làm bẩn chỉ.
3.4. Bảo quản: Chỉ bảo quản nơi khô, sạch, thoáng mát, tránh mưa, nắng. Kiện chỉ để ở trong kho không chồng lên quá 3 lớp, phải xếp cách tường ít nhất 0,5m và cách sàn 0,4m.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.