Metal cutting machines - Methods of inspecton of the distance constant between trafectory of machine opcratingvice and real surface
Lời nói đầu
TCVN 5222:1986 do Viện máy công cụ và dụng cụ - Bộ cơ khí và luyện kim biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ khoa học và công nghệ) ban hành;
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
MÁY CẮT KIM LOẠI - PHƯƠNG PHÁP KIỂM ĐỘ KHÔNG ĐỔI CỦA KHOẢNG CÁCH GIỮA QUỸ ĐẠO DỜI CHỖ CỦA BỘ PHẬN LÀM VIỆC CHO MÁY VÀ BỀ MẶT THỰC
Metal cutting machines - Methods of inspecton of the distance constant between trafectory of machine opcratingvice and real surface
Tiêu chuẩn này phù hợp với St.SEV 4995 - 85.
Sai lệch độ không đổi của khoảng cách giữa quỹ đạo dời chỗ của bộ phận làm việc và bề mặt thực - hiệu lớn nhất của các khoảng cách trên chiều dài dời chỗ đã cho giữa quỹ đạo dời chỗ của điểm chức năng của bộ phận làm việc được kiểm của máy và profin thực của bề mặt được kiểm trong một hoặc một số mặt cắt đã cho.
Trong trường hợp điểm chức năng là cố định thì sai lệch độ không đổi của khoảng cách được xác định tương ứng với quỹ đạo của chuyển động tương đối của bộ phận làm việc của máy.
2.1. Tiến hành kiểm tra bằng một trong các phương pháp được chỉ dẫn trong bảng.
Cho phép sử dụng các phương pháp và phương tiện kiểm khác với chỉ dẫn trong tiêu chuẩn này với điều kiện là các phương pháp và phương tiện này phải phù hợp với các yêu cầu của TCVN 4235 - 86.
Bảng
Số hiệu phương pháp |
Phương pháp kiểm |
1 |
Bằng dụng cụ đo độ dài được gá đặt trên bộ phận làm việc di động của máy. |
2 |
Bằng dụng cụ đo độ dài được gá đặt trên phần cố định của máy. |
2.2. Yêu cầu chung cho các phương pháp kiểm - theo TCVN 4235 - 86.
2.3. Sự bố trí và cố định vị trí của các bộ phận làm việc được kiểm và các bộ phận làm việc khác của máy, tùy theo chức năng sử dụng của chúng, được quy định trong các tiêu chuẩn về mức chính xác của các kiểu máy cụ thể hoặc trong các tài liệu vận hành của máy.
2.4. Vị trí của dụng cụ kiểm được quy định trong các tiêu chuẩn về mức chính xác của các kiểu máy cụ thể. Đầu đo của dụng cụ phải tiếp xúc với bề mặt được kiểm sao cho hướng đo vuông góc với bề mặt này.
2.5. Vị trí và số lượng của các mặt cắt đã cho tương ứng với bề mặt thực được quy định trong các tiêu chuẩn về mức chính xác của các kiểu máy cụ thể hoặc trong các tài liệu vận hành của máy. Nếu không có những chỉ dẫn này cần tiến hành đo tại mặt cắt trung bình của bề mặt thực.
2.6. Tiến hành đo trong giới hạn chiều dài dời chỗ đã cho L của bộ phận làm việc của máy, trị số của chiều dài dời chỗ được quy định trong các tiêu chuẩn về mức chính xác của các kiểu máy cụ thể hoặc trong các tài liệu vận hành của máy.
2.7. Khi tiến hành đo trong các khoảng đo (bước đo) thì chiều dài của khoảng đo được quy định phù hợp với các yêu cầu của các tiêu chuẩn và mức chính xác của các kiểu máy cụ thể tùy thuộc vào chiều dài dời chỗ đã cho và dung sai độ không đổi khoảng cách giữa quỹ đạo dời chỗ của bộ phận làm việc của máy và bề mặt thực. Nếu không có những chỉ dẫn này thì chiều dài của khoảng đo thường được chọn bằng 0,05 - 0,2 chiều dài dời chỗ, nhưng không lớn hơn 500 mm.
2.8. Tại các điểm đo đã cho trên bề mặt được kiểm, cho phép đặt các căn mẫu đo độ dài có chiều cao như nhau để loại từ ảnh hưởng của độ sóng và độ nhám của bề mặt được kiểm tới kết quả đo.
2.9. Cho phép dùng các bộ căn mẫu đo độ dài cho tất cả các điểm đo tiếp theo.
2.10. Tiến hành đo ở vận tốc dời chỗ của bộ phận làm việc được kiểm để có thể ghi được số chỉ của dụng cụ đo, hoặc khi cần thiết dừng dời chỗ để ghi kết quả đo.
3.1. Phương pháp kiểm 1
3.1.1. Sơ đồ kiểm
Sơ đồ kiểm được chỉ dẫn trên Hình 1.
Hình 1
3.1.2. Dụng cụ kiểm
Dụng cụ được dùng khi kiểm: dụng cụ đo độ dài, căn mẫu đo độ dài (khi cần thiết, xem Điều 2.8 và 2.9), giá để kẹp dụng cụ đo.
3.1.3. Tiến hành kiểm
Dụng cụ đo được gá đặt trên bộ phận làm việc di động được kiểm như đã chỉ dẫn trong Điều 2.4. Đầu đo của dụng cụ tiếp xúc với bề mặt thực, ví dụ bề mặt làm việc của bàn máy (hoặc đặt trên bàn máy các căn mẫu đo độ dài có chiều cao như nhau, xem Điều 2.8 và 2.9). Cho bộ phận làm việc dời chỗ trên chiều dài đã cho L.
3.1.4. Đánh giá kết quả kiểm
Sai lệch độ không đổi khoảng cách giữa quỹ đạo dời chỗ của bộ phận làm việc và bề mặt thực bằng hiệu đại số lớn nhất, của các số chỉ của dụng cụ đo trong giới hạn chiều dài dời chỗ đã cho của bộ phận làm việc. Nếu tiến hành đo tại một số mặt cắt thì sai lệch độ không đổi khoảng cách giữa quỹ đạo dời chỗ của bộ phận làm việc và bề mặt thực được xác định theo giá trị sai lệch lớn nhất được tính cho mỗi mặt cắt.
3.2. Phương pháp kiểm 2
3.2.1. Sơ đồ kiểm
Sơ đồ kiểm được chỉ dẫn trên Hình 2.
Hình 2
3.2.2. Dụng cụ kiểm
Dụng cụ được dùng khi kiểm tương tự như chỉ dẫn trong Điều 3.1.2.
3.2.3. Tiến hành kiểm
Dụng cụ đo được gá đặt trên phần cố định của máy như đã chỉ dẫn trong Điều 2.4. Đầu đo của dụng cụ tiếp xúc với bề mặt thực, ví dụ bề mặt làm việc của bàn máy (hoặc đặt trên bàn máy các căn mẫu đo độ dài có chiều cao như nhau, xem Điều 2.8 và 2.9).
3.2.4. Đánh giá kết quả kiểm
Sai lệch độ không đổi khoảng cách giữa quỹ đạo dời chỗ của bộ phận làm việc và bề mặt thực được xác định tương tự như Điều 3.1.4.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.