TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5189 : 1990
MÁY CẮT ĐỘT LIÊN HỢP - ĐỘ CHÍNH XÁC
Combined press-Shears - Norm of aecuracy
Lời nói đầu
TCVN 5189:1990 phù hợp với ST SEV 3126:1981.
TCVN 5189:1990 do Viện máy công cụ và dụng cụ - Bộ cơ khí và luyện kim biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành;
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn Kỹ thuật.
MÁY CẮT ĐỘT LIÊN HỢP - ĐỘ CHÍNH XÁC
Combined press-Shears - Norm of aecuracy
1. Tiêu chuẩn này quy định độ chính xác, áp dụng cho các máy cắt đột liên hợp, dùng để cắt và đột lỗ các loại thép tấm, thép băng và thép hình.
2. Trước khi kiểm độ chính xác, máy phải được đảm bảo những yêu cầu kỹ thuật chung của máy rèn ép theo TCVN.
3.. Nếu đặc điểm kết cấu của máy không cho phép đo được chiều dài cần kiểm thì sai lệch giới hạn ứng với chiều dài cần kiểm phải được quy đổi theo chiều dài lớn nhất có thể đo được.
Sai lệch giới hạn có được khi quy đổi nhỏ hơn 0,01 mm thì lấy bằng 0,01 mm.
4. Độ chính xác và cách kiểm
4.1. Sai lệch độ song song giữa mặt tựa dao trên của đầu trượt với hành trình đầu trượt trong cơ cấu thép tấm.
Hình 1
Sai lệch giới hạn: không lớn hơn 0,2 mm trên chiều dài 100 mm.
Cách kiểm (Hình 1)
Đặt đồng hồ so 1 lên thân máy 3 ở vị trí các dao mở lớn nhất sao cho mũi đo của nó tiếp xúc với mặt tựa dao thẳng đứng của đầu trượt 2.
Cho đầu trượt đi xuống.
Sai lệch độ song song được xác định bằng hiệu đại số các số chỉ trên đồng hồ so tại các điểm xa nhau nhất có thể đo được theo hành trình chuyển động của đầu trượt trên mặt tựa dao của đầu trượt.
4.2. Sai lệch độ song song giữa mặt tựa dao dưới của thân máy với hành trình đầu trượt cơ cấu cắt thép tấm.
Hình 2
Sai lệch giới hạn: không lớn hơn 0,2 mm trên chiều dài 100 mm.
Cách kiểm (Hình 2)
Đặt đồng hồ so 2 lên đầu trượt ở vị trí các dao mở lớn nhất, sao cho mũi đo của nó tiếp xúc với bề mặt tựa dao của thân máy 1.
Cho đầu trượt đi xuống.
Sai lệch độ song song được xác định bằng hiệu đại số các số chỉ trên đồng hồ so tại các điểm xa nhau nhất có thể đo được theo hành trình đầu trượt trên mặt tựa dao của thân máy.
CHÚ THÍCH: Với các thép kiểm 4.1 và 4.2 chỉ cho phép các sai lệch làm tăng khoảng cách giữa các mặt tựa dao trên của đầu trượt và mặt tựa dao dưới của thân máy khi đầu trượt đi xuống.
4.3. Sai lệch độ song song trong mặt phẳng ngang giữa hai mặt dao của thân máy với mặt tựa dao của đầu trượt.
Hình 3
Sai lệch giới hạn: không lớn hơn 0,05 mm trên chiều dài 100 mm.
Cách kiểm (Hình 3)
Áp thước kiểm 2 lên bề mặt tựa dao của đầu trượt 3 theo phương pháp ngang. Đặt đồng hồ so 4 trên mặt tựa dao của thân máy sao cho mũi đo của nó tiếp xúc với mặt làm việc của thước.
Dịch chuyển đồng hồ so dọc theo thước kiểm và thân máy.
Sai lệch độ song song được xác định bằng hiệu đại số các số chỉ trên đồng hồ so tại các điểm xa nhau nhất có thể đo được.
4.4. Sai lệch độ song song trong các mặt tựa dao của các ô trên đầu trượt và của các ô cửa trên thân máy trong cơ cấu cắt thép hình.
Hình 4
Sai lệch giới hạn của mặt A so với mặt B: không lớn hơn 0,2 mm trên chiều dài 1 cạnh của ô cửa.
Cách kiểm (Hình 4)
Điều chỉnh đầu trượt 1 ở vị trí cao nhất.
Đặt thước đo sâu 3 lên mặt tựa A của ô cửa trên đầu trượt sao cho mũi đo của nó tiếp xúc thẳng góc với mặt tựa B của ô cửa trên thân máy.
Dịch chuyển thước đo sâu 3 dọc theo cạnh của ô cửa
Sai lệch độ song song được xác định bằng hiệu đại số các số chỉ trên đồng hồ so tại các điểm xa nhau nhất có thể đo được.
4.5. Sai lệch về độ vuông góc của hành trình đầu trượt với mặt tựa nằm ngang của thân máy trong cơ cấu đột lỗ.
Hình 5
Sai lệch giới hạn: không lớn hơn 0,16 mm trên chiều dài 100 mm.
Cách kiểm (Hình 5)
Đặt thước kiểm 4 lên mặt tựa nằm ngang của thân máy 5, sau đó đặt ke vuông 3 thước 4. Kẹp chặt đồng hồ so 2 vào đầu trượt 1 sao cho mũi đo của nó tiếp xúc thẳng góc với mặt đo của ke.
Hạ đầu trượt đến vị trí thấp nhất.
Sai lệch độ vuông góc được xác định bằng hiệu đại số lớn nhất các số chỉ của đồng hồ so ở vị trí trên và dưới của đầu trượt trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau.
CHÚ THÍCH: Sai lệch ở mặt phẳng vuông góc với mặt trước của máy chỉ cho phép về phía trước thân máy.
4.6. Độ đảo hướng tâm và độ đảo mặt mút của bánh đà.
Hình 6
Độ đảo hướng tâm: không lớn hơn 0,1 mm.
Độ đảo mặt mút: không lớn hơn 0,2 mm.
Cách kiểm (Hình 6)
Đặt đồng hồ so 1 sao cho mũi đo của nó tiếp xúc thẳng góc với mặt vành của bánh đà 2 hoặc tiếp xúc với mặt mút của bánh đà, cách đường sinh của mặt vành 10 mm.
Độ đảo được xác định bằng hiệu đại số lớn nhất các số chỉ trên đồng hồ so trong 1 vòng quay của bánh đà.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.