TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 3656 : 1981
TÀI LIỆU CÔNG NGHỆ - KHUNG TẤN
Documentation technological – Basic inscriptions
Lời nói đầu
TCVN 3656 : 1981 do Trường Đại Học Kỹ Thuật Quân Sự - Bộ Quốc phòng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà Nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TÀI LIỆU CÔNG NGHỆ - KHUNG TÊN
Documentation technological – Basic inscriptions
Tiêu chuẩn này quy định hình dáng, kích thước, cách thức trình bày và nội dung của các khung tên trong các tài liệu công nghệ.
1. Nội dung và kích thước của các tài liệu công nghệ có chứa ô “ khung tên” phải theo các mẫu:
Mẫu 1 và 1a dùng cho các loại phiếu tiến trình công nghệ, quy trình công nghệ, quy trình công nghệ điển hình và các bản kê.
Mẫu 2 và 2a, 3 và 2a dùng cho các phiếu hướng dẫn công nghệ.
Mẫu 4 và 1a dung cho các phiếu sơ đồ gia công, nguyên công, phiếu tổng hợp, bản kê các chi tiết (đơn vị lắp ráp) chế tạo theo quy trình (nguyên công) công nghệ điển hình (gia công nhóm)
2. Phải trình bày khung tên ở phía trên và phía dưới của tài liệu công nghệ như hướng dẫn ở phụ lục.
3 Nội dung từng ô của khung tên phải phù hợp với các yêu cầu trong bảng.
Bảng 1
Số hiệu ô |
Nội dung của ô |
1 |
Tên cơ quan (xí nghiệp) xây dựng tài liệu công nghệ |
2 |
Tên tài liệu công nghệ |
3 |
Ký hiệu chi tiết (đơn vị lắp ráp) theo tài liệu thiết kế. Đối với quá trình công nghệ điển hình (gia công nhóm), nếu ký hiệu của nhóm (kiểu, loại) chi tiết hoặc phương pháp công nghệ theo bằng phần loại về kết cấu và công nghệ. |
4 |
Tên chi tiết (đơn vị lắp ráp) như trong tài liệu thiết kế hoặc tên nhóm (kiểu, loại…) chi tiết gia công, tên phương pháp công nghệ. |
5 |
Ký hiệu của tài liệu công nghệ |
6 |
Ký hiệu của giai đoạn xây dựng tài liệu công nghệ |
7 |
Số thứ tự của tờ tài liệu |
8 |
Tổng số tờ tài liệu |
9 |
Chức vụ những người ký vào tài liệu |
10 |
Họ và tên những người ký vào tài liệu. |
11 |
Chữ ký của những người có tên ở ô 10. Trong đó bắt buộc phải có chữ ký người soạn thảo (xây dựng) và người kiểm tra. Trường hợp nếu số lượng dòng trong ô 9 không đủ để đề hết những người cần ký thì được phép để ở tờ đầu hay tờ bìa của tập tài liệu đó và phải ghi rõ chức vụ, họ tên. |
12 |
Ngày, tháng ký |
13 |
Số thứ tự sửa đổi |
14 |
Số thứ tự của tờ tài liệu phải sửa đổi |
15 |
Ký hiệu của văn bản về sửa đổi |
16 |
Chữ ký của người sửa tài liệu |
17 |
Ngày, tháng sửa đổi. |
Khung tên dùng cho tài liệu công nghệ dạng viết có bản kẻ ô (tờ đầu tiên hoặc tờ nhan đề)
Khung tên dùng cho tài liệu công nghệ dạng viết có bảng kẻ ô (tờ tiếp theo)
Khung tên dùng cho tài liệu công nghệ dạng viết không có bảng kẻ ô (phiếu hướng dẫn ) trong tập tài liệu không có tờ bìa (tờ đầu tiên hoặc tờ nhan đề)
Khung tên dùng cho tài liệu công nghệ dạng viết (phiếu hướng dẫn ) không có bảng kẻ ô (tờ tiếp theo)
Khung tên dùng cho tài liệu công nghệ dạng viết không có bảng kẻ ô (phiếu hướng dẫn ) trong tập tài liệu không có tờ bìa (tờ đầu tiên hoặc tờ nhan đề)
Khung tên dùng cho tài liệu công nghệ dạng viết có bản kẻ ô (tờ đầu tiên hoặc tờ nhan đề)
Phụ lục
Các bố trí khung tên trong các mẫu tài liệu công nghệ dạng viết có bảng kẻ ô và các mẫu tài liệu công nghệ dạng vẽ:
Cách bố trí khung tên trong các mẫu tài liệu công nghệ dạng viết không có bản kể ô:
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.