Cinamon for export
Lời nói đầu
TCVN 3230:1990 thay thế TCVN 3230:1979;
TCVN 3230:1990 do Hội đồng Khoa học Kỹ thuật - Bộ Lâm nghiệp biên soạn, Bộ Lâm nghiệp đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Uỷ ban Khoa học Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành;
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
QUẾ XUẤT KHẨU
Cinamon for export
Tiêu chuẩn này áp dụng cho loại quế vỏ xuất khẩu.
Sản phẩm quế vỏ được chia ra các nhóm và các loại sau đây:
Bảng 1
Nhóm |
Hình dạng và kích thước quế vỏ |
Phân loại quế vỏ theo đặc điểm riêng biệt |
||||||
Hình dạng bên ngoài |
Chiều dài, mm |
Chiều dày, mm, không nhỏ hơn |
Tỷ lệ lớp dầu so với chiều dày, không lớn hơn |
Tên quế |
Đặc điểm riêng biệt |
|||
Vết nứt 2 đầu, mm, không lớn hơn |
Mắt thủng, mm |
Đốm đen |
||||||
I |
Quế đối, thanh quế thẳng, hình lòng máng hoặc số 3 cưa vát hoặc cưa bằng 2 đầu |
300 đến 500 |
3 |
1/3 |
Miền Nam kẹp loại I |
50 |
không cho phép |
không cho phép |
Miền Nam kẹp loại II |
100 |
không cho phép |
không cho phép |
|||||
Miền Nam kẹp loại III |
150 |
2 mắt tổng đường kính lớn không quá 100 |
không cho phép |
|||||
Miền Nam kẹp vỡ |
|
|
không cho phép |
|||||
Miền Nam ngang |
|
|
không cho phép |
|||||
II |
Quế thông: thanh quế thẳng, lượn một chiều cuộn sóng hoặc cong hai mép, cưa bằng hoặc cưa vát hai đầu |
200 đến 500 |
2,5 |
1/3 |
Thông Yên Bái loại I Thông miền Nam loại I |
|
|
không cho phép không cho phép |
Thông Yên Bái loại II Thông miền Nam loại II Thông Quảng Ninh loại II |
|
|
có rải rác có rải rác có rải rác |
|||||
Thông Yên Bái loại III Thông miền Nam loại III |
|
|
có rải rác có rải rác |
|||||
III |
Quế vỡ vụn |
10 đến 200 |
2 |
|
Vụn Yên Bái loại tốt Vụn Yên Bái loại xấu Vụn Quảng Ninh loại tốt |
|
|
|
Quế vỏ phải đạt các yêu cầu kỹ thuật sau đây:
Bảng 2
Tên chỉ tiêu |
Mức hoặc yêu cầu |
1. Vị 2. Mùi 3. Độ ẩm vỏ quế tính theo %, không lớn hơn 4. Hàm lượng tro, tính theo chất khô, %, không lớn hơn 5. Hàm lượng tinh dầu, tính ml/100 g 6. Đất cát bám dính bên ngoài 7. Rêu, mốc, sâu bệnh 8. Các tạp chất bám dính trên vỏ tính theo % khối lượng, không lớn hơn |
Cay đặc trưng của quế Thơm đặc trưng 14 6 2 đến 3,5 Không cho phép Không cho phép 1 |
Theo TCVN 3231:1979.
4. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
4.1. Bao gói: Kiện gỗ, nan hoặc bằng gỗ dán, bằng cactông.
Kích thước: 400 mm x 500 mm x 850 mm
Bên trong kiện lót bằng cót và lớp trong cùng lót giấy chống ẩm.
Kiện được chèn lót chặt chẽ, buộc hai vòng đai nẹp sắt hoặc dây nilông.
Quế vỡ vụn nhóm III, có thể đựng trong thùng cactông hoặc trong bao tải.
4.2. Ghi nhãn: bên ngoài kiện có ghi nhãn rõ ràng, sạch sẽ bằng sơn hoặc bằng mực không phai.
Nội dung nhãn: - Tên hàng và ký hiệu thương mại
- Khối lượng tịnh và cả bì (kg)
- Tên và địa chỉ người bán.
4.3. Vận chuyển: Quế được vận chuyển trên các phương tiện khô sạch, che nắng mưa, không được quăng quật mạnh khi bốc xếp.
4.4. Bảo quản: quế vỏ được bảo quản nơi khô ráo, sạch sẽ có bục kê cao cách mặt đất khoảng 300 mm đến 500 mm và cách tường ít nhất 500 mm.
Không được để quế lẫn với các hàng hóa khác, có mùi vị lạ làm ảnh hưởng đến chất lượng quế.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.