MÁY
ĐIỆN QUAY
Yêu cầu kỹ thuật chung
Retating electric
machinery
General technical requiremets
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các máy điện xoay chiều có công suất danh định lớn hơn 50W (hoặc 50VA), tần số 50 Hz và máy điện một chiều có công suất danh định lớn hơn 50 W.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các máy điện quay dùng trong các phương tiện di động của các ngành vận chuyển đường bộ, đường thủy và đường không.
Các yêu cầu phụ thêm có liên quan đến các dạng máy điện riêng được quy định trong các tiêu chuẩn hoặc trong các điều kiện kỹ thuật của các dạng máy điện cụ thể.
Trong các tiêu chuẩn về các dạng máy riêng dùng để làm việc trong các điều kiện đặc biệt, các yêu cầu của tiêu chuẩn này có thể được thay đổi nếu điều kiện làm việc đặc biệt của những máy đó đòi hỏi.
1.1. Điện áp danh định và dạng đường cong điện áp.
1.1.1. Điện áp danh định của máy phát điện phải phù hợp với các giá trị cho trong tiêu chuẩn TCVN 181 - 65
1.1.2. Máy phát điện xoay chiều khi không tải phải có điện áp bằng điện áp danh định. Giá trị của điện áp này tại bất kỳ thời điểm nào cũng không được khác với giá trị tức thời tương ứng của sóng điều hòa quá 5% trị số biên độ của máy phát có công suất cao hơn 1000 KVA và 10% đối với máy phát có công suất từ 100 đến 1000 KVA
1.1.3. Máy phát làm việc ở tốc độ quay danh định và phát ra công suất danh định thì điện áp của nó đạt từ 95 đến 105% điện áp danh định.
1.1.4. Động cơ điện phải làm việc ở công suất danh định khi điện áp dao động từ 95% đến 105% điện áp danh định.
1.2. Tần số danh định. Tần số danh định của máy điện cần phải phù hợp với các giá trị đã được cho trong tiêu chuẩn tài liệu kỹ thuật đã được duyệt.
1.3. Chế độ làm việc danh định.
1.3.1. Chế độ làm việc danh định được quy định từ S1 đến S8 theo điều 1.7. của phụ lục tiêu chuẩn và được quy định theo các điều 1.3.
1.3.2. Thời gian làm việc ngắn hạn là trị số đặc trưng của chế độ làm việc S2. Giá trị của thời gian làm việc ngắn hơn được xác định như sau:
10; 30; 60; 90 phút.
1.3.3. Thời gian làm việc tương đối và số lần đóng trong một giờ là trị số đặc trưng của chế độ làm việc S3.
15; 25; 40; 60%
Số lần đóng trong một giờ: 6
Thời gian của một chu trình bằng 10 phút nếu không có chỉ dẫn khác.
1.3.4. Thời gian làm việc tương đối và số lần đóng trong một giờ, hệ số quán tính là trị số đặc trưng của chế độ làm việc S4 và S5.
Giá trị các trị số được xác định như sau:
Thời gian làm việc tương đối:
15; 25; 40; 60%
Số lần đóng trong một giờ:
30; 60; 120; 240;
Hệ số quán tính;
1,2; 1,6; 2: 2,5, 4.
1.3.5. Thời gian làm việc tương đối là trị số đặc trưng của chế độ làm việc S6.
Thời gian làm việc tương đối được xác định như sau:
15; 25; 40; 60%
Thời gian của một chu trình bằng 10 phút nếu không có chỉ dẫn khác.
1.3.6. Số lần đóng trong một giờ và hệ số quán tính là trị số đặc trưng của chế độ làm việc S7.
Giá trị của các trị số đặc trưng được xác định như sau:
Số lần đóng trong một giờ:
30; 60; 120: 240.
Hệ số quán tính:
1,2; 1,6; 2; 2,5; 4.
1.3.7. Số lần đóng trong một giờ, thời gian lầm việc tương đối với mỗi một phụ tải ngoài ở tốc độ quay tương ứng và hệ số quán tính là trị số đặc trưng của chế độ làm việc S8.
Giá trị của các trị số được xác định như sau:
Số lần đóng trong một giờ:
30; 60; 120; 240.
Hệ số quán tính:
1,2; 1,6; 2; 2,5; 4.
Thời gian làm việc tương đối.
15; 25; 40; 60%.
1.3.8. Ký hiệu của chế độ làm việc bao gồm:
Dạng xác định của chế độ làm việc, giá trị đặc trưng của các trị số.
Thí dụ:
S1
S2, 30 phút.
S3, 25%.
S4, 25%, 120 lần đóng trong một giờ, FI = 2,5.
S5, 40%, 120 lần đóng trong một giờ, FI = 1,6.
S6, 25%.
S7, 240 lần đóng trong một giờ, FI = 4.
S8, 30 lần đóng trong một giờ, Fl=2,5.
22 kW - 740vg/ph, 40%.
55 kW - 1400vg/ph, 60%.
1.4. Độ bền điện của cách điện.
1.4.1. Cách điện giữa các phần mang điện với vỏ máy và giữa các phần mang điện với nhau phải chịu được điện áp thử ở tần số công nghiệp trong một phút mà không bị đánh thủng.
Giá trị của các điện áp này được cho trong bảng 1.
Điện áp thử
Bảng 1
Máy điện và các bộ phận (1) |
Điện áp thử (trị số hiệu dụng) (2) |
1. Máy điện có công suất nhỏ hơn 1 KW hoặc 1KVA ở điện áp danh định nhỏ hơn 100 V |
500 V cộng hai lần điện áp danh định |
2. Máy điện có công suất nhỏ hơn 1000 KW hay 1000KVA trừ máy được chỉ dẫn ở mục 1 |
1000 V cộng 2 lần điện áp danh định nhưng không nhỏ hơn 1500 V. |
3. Máy điện có công suất từ 1000 KW hay 1000 KVA trở lên ở điện áp danh định |
|
a) Đến 2000V |
1000 V cộng hai lần điện áp danh định |
b) Từ 2000 đến 6000V |
2,5 lần điện áp danh định |
c) Từ 6000 đến 17000V |
3000 V cộng hai lần điện áp danh định |
d) Cao hơn 17000 V |
Theo thỏa thuận |
4. Cuộn dây kích thích của máy một chiều có kích thích độc lập |
1000 V cộng 2 lần điện áp kích thích danh định nhưng không nhỏ hơn 1500 V. |
5. Cuộn dây kích thích của máy phát đồng bộ |
10 lần điện áp kích thích danh định nhưng không nhỏ hơn 1500V và không lớn hơn 3500V. |
6. Cuộn dây kích thích của động cơ đồng bộ, máy bù động bộ có các điều kiện khởi động sau: |
|
a) Khi cuộn dây kích thích được ngắn mạch hoặc ngắn mạch qua điện trở và trị giá của điện trở này nhỏ hơn 10 lần điện trở của cuộn dây kích thích |
10 lần điện áp danh định của cuộn kích thích nhưng không nhỏ hơn 1500V và không lớn hơn 3500V. |
b) Khi cuộn dây kích thích ngắn mạch qua điện trở, giá trị của nó bằng hoặc lớn hơn 10 lần điện trở của cuộn dây kích thích hoặc khi cuộn dây kích thích hở mạch |
1000 V cộng hai lần giá trị lớn nhất của điện áp. Điện áp này đo được ở điều kiện khởi động xác định giữa các đầu ra của cuộn dây kích thích (giữa các đầu ra của bối dây bất kỳ) nhưng không nhỏ hơn 1500V (xem chú thích 5) |
7) Cuộn dây thứ cấp của động cơ không đồng bộ (rôto) không ở trạng thái ngắn mạch liên tục: |
|
a) Đối với động cơ được phép hãm ngược |
1000V cộng 4 lần điện áp danh định của cuộn dây thứ cấp. |
b) Đối với động cơ không dùng để hãm ngược. |
1000V cộng 2 lần điện áp danh định của cuộn dây thứ cấp. |
8. Máy kích thích (trừ các máy được chỉ dẫn ở mục 9 của bảng này) |
Như đối với cuộn dây được nối với máy kích thích. |
9. Máy kích thích của động cơ đồng bộ hoặc động cơ không đồng bộ được đồng bộ hóa nếu trong thời gian khởi động nó được tiếp đất hoặc được tách khỏi cuộn đây kích thích |
1000V cộng 2 lần điện áp kích thích danh định nhưng không nhỏ hơn 1500 V. |
Chú thích:
1. Điện áp thử đối với máy có mức khác nhau của cách điện được xác định theo thỏa thuận giữa nhà máy chế tạo và khách hàng.
2. Đối với cuộn dây hai pha có một đầu ra chung thì lấy điện áp danh định bằng 1.4 điện áp của pha riêng biệt để xác định điện áp thử.
3. Điện áp giữa các đầu ra của cuộn dây kích thích hoặc giữa các đầu ra của bối dây ở điều kiện khởi động có thể đo khi giảm điện áp cung cấp.
Điện áp đo được như vậy cần được nhân với tỷ số giữa điện áp nhận được từ điều kiện khởi động trên điện áp cung cấp đã được giảm.
1.4.2. Cách điện của các phần mang điện của máy điện đã được thử bằng điện áp phù hợp với điều 1.4.1 thì không được thử lại bằng điện áp này.
Khi cần thiết phải thử lại cách điện thì điện áp thử không được vượt quá 80% điện áp thử được đặt vào lần trước.
1.4.3. Khi thử cách điện các phần mang điện ở điện áp danh định đến 660V theo điều 1.4.1 thì có thể lấy điện áp thử tăng lên 20% nhưng thời gian thử lấy bằng 1 giây.
1.5. Độ bền điện của cách điện vòng dây của cuộn dây.
Cách điện giữa các vòng dây của cuộn dây phải chịu được điện áp thử bằng 130% điện áp danh định trong 3 phút.
1.6. Độ tăng giới hạn cho phép của nhiệt độ ở các bộ phận riêng biệt.
1.6.1. Độ tăng giới hạn cho phép của nhiệt độ ở các bộ phận của máy điện phụ thuộc vào độ nhiệt của vật liệu cách điện được sử dụng và vào phương pháp đo được cho trong bảng 2.
Đối với máy phát điện, độ tăng nhiệt được đo lúc động cơ cho công suất danh định, ở điện áp cung cấp danh định, ngoài các điều kiện trên đối với động cơ xoay chiều, ở tần số danh định, điện áp hình sin đối xứng và đối với động cơ nhiều pha còn phải được cung cấp bằng hệ thống nhiều pha đối xứng.
1.6.2. Theo thỏa thuận giữa nhà máy chế tạo và khách hàng, ngoài các giá trị nhận được theo phương pháp điện trở còn muốn tính theo phương pháp nhiệt kế thì độ tăng nhiệt độ ở điểm nóng nhất có thể đo được không được vượt quá:
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.