TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 3121-6:2022
VỮA XÂY DỰNG - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 6: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH CỦA VỮA TƯƠI
Mortar for masonry - Test methods - Part 6: Determination of bulk density of fresh mortar
TCVN 3121-6:2022 thay thế TCVN 3121-6:2003 và được xây dựng trên cơ sở EN 1015-6.
TCVN 3121-6:2022 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 3121:2022 Vữa xây dựng - Phương pháp thử, bao gồm các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 3121-1:2022, Phần 1: Xác định kích thước hạt lớn nhất của cốt liệu;
- TCVN 3121-2:2022, Phần 2: Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử;
- TCVN 3121-3:2022, Phần 3: Xác định độ lưu động của vữa tươi (phương pháp bàn dằn);
- TCVN 3121-6:2022, Phần 6: Xác định khối lượng thể tích của vữa tươi;
- TCVN 3121-8:2022, Phần 8: Xác định khả năng giữ độ lưu động;
- TCVN 3121-9:2022, Phần 9: Xác định thời gian bắt đầu đông kết của vữa tươi;
- TCVN 3121-10:2022, Phần 10: Xác định khối lượng thể tích mẫu vữa đóng rắn;
- TCVN 3121-11:2022, Phần 11: Xác định cường độ uốn và nén của vữa đóng rắn;
- TCVN 3121-12:2022, Phần 12: Xác định cường độ bám dính của vữa đóng rắn trên nền;
- TCVN 3121-17:2022, Phần 17: Xác định hàm lượng ion chloride hòa tan trong nước;
- TCVN 3121-18:2022, Phần 18: Xác định hệ số hút nước do mao dẫn của vữa đóng rắn.
VỮA XÂY DỰNG - PHƯƠNG PHÁP THỬ
PHẦN 6: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH CỦA VỮA TƯƠI
Mortar for masonry - Test methods
Part 6:
Determination of bulk density of fresh mortar
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định khối lượng thể tích của vữa tươi.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 3121-2:2022, Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 2: Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử;
TCVN 3121-3:2022, Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định độ lưu động.
3 Nguyên tắc
Xác định tỷ số giữa khối lượng và thể tích xác định của mẫu vữa tươi.
4 Thiết bị, dụng cụ
4.1 Cân kỹ thuật có độ chính xác tới 1 g.
4.2 Bình đong bằng kim loại không gỉ, có thể tích 1 L, đường kính trong bằng 125 mm.
5 Cách tiến hành
Lấy khoảng 1,5 L mẫu vữa tươi đã được chuẩn bị theo TCVN 3121-2:2022. Cân bình đong đã được làm khô, được khối lượng m1. Đổ mẫu vữa tươi đến khoảng 1/2 chiều cao bình đong, nghiêng bình và đập 10 cái xuống nền vững chắc. Tiếp tục đổ đầy vữa tới miệng bình và đập tiếp 10 cái nữa sao cho vữa lấp kín các khoảng trống trong bình đong. Cho thêm vữa vào và gạt vữa thừa ngang miệng bình. Dùng vải lau sạch vữa dính xung quanh bình. Cân bình có vữa, được khối lượng m2.
6 Biểu thị kết quả
Khối lượng thể tích của vữa tươi (ρv), tính bằng kilogram trên mét khối (kg/m3), theo công thức sau:
ρv = |
m2 - m1 |
V |
trong đó:
m1: khối lượng của bình, tính bằng kilogam (kg);
m2: khối lượng của bình có vữa, tính bằng kilogam (kg);
V: thể tích bình đong, tính bằng mét khối (m3), V = 0,001 m3.
Kết quả thử là giá trị trung bình cộng của 2 phép đo, lấy chính xác đến 10 kg/m3. Nếu giá trị của hai lần thử chênh lệch lớn hơn 10 % so với giá trị trung bình thì phải tiến hành thử lại trên mẫu lưu.
7 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:
- địa điểm, thời gian, người lấy và chuẩn bị mẫu;
- tên tổ chức/cá nhân và phương pháp lấy và chuẩn bị mẫu;
- loại vữa;
- ngày và thời gian, tên người thử nghiệm;
- giá trị độ lưu động khi chuẩn bị mẫu vữa theo TCVN 3121-3:2022;
- kết quả thử, lấy chính xác đến 10 kg/m3;
- viện dẫn tiêu chuẩn này;
- các chú ý khác nếu có.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.