QUỐC KỲ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
The National flag of Socialist Republic of Viet Nam Flag made of textile materials
Lời nói đầu
TCVN 2242:1977 do Công ty bông vải sợi may mặc, Sở Thương nghiệp Hà Nội biên soạn, Cục Tiêu chuẩn trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành;
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo qui định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
QUỐC KỲ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CỜ MAY BẰNG VẢI
The National flag of Socialist Republic of Viet Nam Flag made of textile materials
Tiêu chuẩn này qui định cỡ loại, hình dáng kích thước cơ bản và yêu cầu kỹ thuật của Quốc kỳ cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam may bằng vải hoặc bằng các nguyên liệu khác có thuộc tính vải.
1.1. Cờ hình chữ nhật, nền cờ màu đỏ tươi. Trung tâm của sao đặt đúng trung tâm của cờ, một cánh sao quay thẳng lên phía trên, các cánh sao phải thẳng. Chiều rộng của cờ bằng 2/3 chiều dài, từ tâm sao đến đầu một cánh sao dài bằng 1/5 chiều dài của cờ.
2. Hình dáng và kích thước cơ bản
2.1. Hình dáng và kích thước cơ bản của các cỡ, cỡ phải theo đúng Hình 1, Hình 2 và Bảng
Hình 1
2.2. Cờ được thiết kế theo loại hình chữ nhật treo ngang (Hình 1). Trường hợp đặc biệt phải treo dọc cờ thì thiết kế theo Hình 2 nhưng phải đảm bảo đúng qui định ở điều 1.1.
Hình 2
Kích thước tính bằng mm
Cỡ |
Cạnh dài (a) |
Cạnh ngắn |
Kích thước từ tâm sao đến đầu một ánh sao |
Khoảng cách giữa hai đầu cánh sao gần nhất (I) |
Chiều rộng phần lồng cán cờ (b) |
1 |
240 |
160 |
48 |
56 |
20 |
2 |
300 |
200 |
60 |
71 |
30 |
3 |
600 |
400 |
120 |
141 |
40 |
4 |
1200 |
800 |
240 |
282 |
50 |
5 |
1800 |
1200 |
360 |
423 |
55 |
6 |
2400 |
1600 |
480 |
564 |
60 |
7 |
3600 |
2400 |
720 |
846 |
70 |
8 |
4800 |
3200 |
960 |
1129 |
80 |
9 |
7200 |
4800 |
1440 |
1693 |
100 |
10 |
9600 |
6400 |
1920 |
2257 |
120 |
CHÚ THÍCH
1. Tất cả các kích thước trong bảng, cho phép dung sai 1,5%
2. Trong trường hợp đặc biệt, cho phép sản xuất những loại cỡ có kích thước lớn hơn hoặc nhỏ hơn qui định đã nêu trong bảng, nhưng không được trái với điều 1.1.
3. Trường hợp may khoét cờ, kích thước từ tâm sao đến đầu một cánh sao của một mặt cờ cho phép nhỏ hơn so với kích thước đã qui định trong bảng.
2.3. Kích thước phần vải để lồng cán cờ, khi may không được tính vào kích thước đã qui định của cờ.
3.1. Chỉ may cờ và sao phải trơn, bền, màu sắc phải đồng nhất và khó phai khi gặp mưa, nắng gió.
3.2. Chỉ may cờ phải cùng màu với vải cờ, chỉ may sao phải cùng màu với vải sao, chỉ phải bền chắc.
3.3. Các đường may cờ và sao phải ngang thẳng và đều đặn. Tất cả các đường may sao, may cờ phải có ít nhất 5 mũi chỉ nổi trên chiều dài 10 mm.
3.4. Hai cạnh dài và một cạnh ngắn của cờ phải may viền gói kín với bề rộng đường viền không lớn hơn 7 m đối với tất cả các cỡ cờ. Tất cả các đường viền và phần vải để lồng cán phải được gấp nằm về một phía mặt cờ.
3.5. Phần vải để lồng cán cờ phải được may liền với một cạnh ngắn của cờ. Chiều rộng của phần vải này, tùy theo cỡ loại, được qui định trong bảng.
3.6. Đường chỉ may phần vải để lồng cán cờ chỗ giáp hai cạnh dài phải may lại mũi 3 lần chồng khít và cắt sát chỉ
3.7. Cờ có sao cả hai mặt: Khi may sao vào cờ, các cạnh của sao phải được gấp vào 5 mm và may sát mí. Phần thân cờ phía trong sao phải được khoét bỏ theo hình sao. Đường cắt cách đường chỉ may sao cho 11 mm; mép vải thân cờ sau khi cắt phải bẻ gấp vào 5 mm và may sát mí.
3.8. Nếu cờ cỡ lớn quá khổ vải thì phải can dọc, đường can phải may cuốn đè hai đường chỉ song song sát mí. Cờ tất cả các cỡ không được có đường can ngang. Trường hợp đặc biệt phải can sao thì can theo Hình 3.
Hình 3
3.9. Sợi vải ngang dọc của vải sao khi may lên thân cờ phải theo đúng sợi vải ngang dọc của vải cờ.
3.10. Cờ may xong, trước khi xuất xưởng phải được kiểm tra chất lượng từng chiếc một theo các chỉ tiêu về màu sắc, kích thước, hình dáng, yêu cầu kỹ thuật đã nêu trong tiêu chuẩn. Dấu chứng nhận chất lượng, cỡ và ký hiệu cơ sở sản xuất được in hoặc viết vào góc phần vải để lồng cán, bằng loại mực khó phai.
PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ SAO NĂM CÁNH
1. Dùng phương pháp dựng hình để tìm vị trí 5 đầu cánh sao. Khoảng cách giữa hai đầu cánh sao gần nhất được xác định theo công thức:
l = 2(rsin36o) = 2(r·0,5878)
Trong đó:
l là khoảng cách giữa hai đầu cánh sao gần nhất.
r là bán kính đường tròn tâm 0 và bằng 1/5 chiều dài của cờ (Hình 1)
Hình 1
2. Dựng đường tròn tâm 0, có bán kích bằng 1/5 chiều dài của cờ (Hình 2)
3. Xác định khoảng cách giữa hai đầu của cánh sao gần nhất và tìm 5 điểm đầu cánh sao (Hình 3).
4. Nối các điểm theo thứ tự A với C; C với E; E với B; B với D và D với A. (Hình 4).
Hình 2 |
Hình 3 |
Hình 4 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.