TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 14160-3:2024
GIỐNG CÂY NÔNG NGHIỆP - CÂY ĐẦU DÒNG, VƯỜN CÂY ĐẦU DÒNG - PHẦN 3: GIỐNG CÀ PHÊ
Agricultural crop varieties - Elite trees, elite orchards - Part 3: Coffee varieties
Lời nói đầu
TCVN 14160-3:2024 do Viện Khoa học Kỹ thuật nông lâm nghiệp Tây Nguyên biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 14160 Giống cây nông nghiệp - Cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng gồm các phần sau đây:
- TCVN 14160-1:2024, Phần 1: Giống cam;
- TCVN 14160-2:2024, Phần 2: Giống bưởi;
- TCVN 14160-3:2024, Phần 3: Giống cà phê.
GIỐNG CÂY NÔNG NGHIỆP - CÂY ĐẦU DÒNG, VƯỜN CÂY ĐẦU DÒNG - PHẦN 3: GIỐNG CÀ PHÊ
Agricultural crop varieties - Elite trees, elite orchards - Part 3: Coffee varieties
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng của các giống cà phê thuộc loài cà phê vối - robusta (Coffea canephora) và cà phê chè - arabica (Coffea arabica).
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4193:2014, Cà phê nhân
TCVN 6928:2007 (ISO 6673:2003), Cà phê nhân - Xác định hao hụt khối lượng ở 105 °C
TCVN 13382-6:2022, Giống cây trồng nông nghiệp - Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định - Phần 6: Giống cà phê
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Quần thể cây trồng (Plant population)
Tập hợp các cá thể của cùng một giống được trồng trong một phạm vi hành chính và địa lý.
3.2
Cây đầu dòng (Elite trees)
Cây tốt nhất được bình tuyển và công nhận từ quần thể cây trồng.
3.3
Hạt giống cà phê (Coffee seeds)
Bộ phận được sử dụng cho mục đích nhân giống, gồm nhân cà phê (coffee bean) và lớp vỏ trấu (parchment) bao bọc bên ngoài.
CHÚ THÍCH: Thông thường hạt có dạng bán cầu hơi thuôn, với một mặt lồi và một mặt phẳng; trên mặt phẳng có một rãnh giữa gọi là "khe hạt” (central-cut).
3.4
Vườn cây đầu dòng (Elite orchards)
Vườn cây được nhân từ cây đầu dòng hoặc vườn cây do tổ chức, cá nhân thiết lập phục vụ khảo nghiệm để công nhận lưu hành giống, đã được thẩm định và công nhận.
3.5
Độ chín sinh lý quả (Physiological maturity of fruit)
Độ chín của quả ở giai đoạn vật chất đã tích lũy đầy đủ và có thể thu hoạch được.
4 Các yêu cầu kỹ thuật
4.1 Cây đầu dòng
4.1.1 Yêu cầu chung
- Cây đầu dòng phải mang đầy đủ các tính trạng chính đặc trưng của giống cà phê (đúng giống).
- Phải lập và lưu giữ hồ sơ bình tuyển, công nhận cây đầu dòng; nhật ký chăm sóc, bảo vệ và khai thác.
4.1.2 Tuổi cây
Tuổi cây tại thời điểm bình tuyển, công nhận phải đạt tối thiểu 7 năm tuổi và cho ít nhất bốn vụ thu hoạch.
4.1.3 Sinh trưởng của cây
Cây sinh trưởng khỏe, tán cân đối, không có biểu hiện bị sâu bệnh hại.
4.1.4 Khả năng kháng bệnh rỉ sắt (đánh giá trên đồng ruộng)
Cây đạt tối thiểu ở mức kháng cao (tương đương với chỉ số bệnh ≤ 5 % theo Bảng A.2).
4.1.5 Năng suất
Cây phải có năng suất quả cao hơn tối thiểu 10 % so với năng suất trung bình của quần thể tại nơi bình tuyển; năng suất ổn định liên tục từ hai vụ quả trở lên tính đến thời điểm công nhận; và phải được đánh giá định kỳ hàng năm.
4.1.6 Chỉ tiêu về chất lượng nhân
Yêu cầu chỉ tiêu về chất lượng nhân của cây cà phê đầu dòng được nêu trong Bảng 1.
Bảng 1 - Yêu cầu chỉ tiêu về chất lượng nhân của cây cà phê đầu dòng
Chỉ tiêu |
Mức giới hạn |
|
Cà phê vối (robusta) |
Cà phê chè (arabica) |
|
1. Tỷ lệ nhân (khô)/quả chín, %, không nhỏ hơn |
22 |
16 |
2. Khối lượng 100 nhân khô (độ ẩm 12,5 %), g, không nhỏ hơn |
17 |
16 |
3. Tỷ lệ nhân trên sàng lỗ tròn số 16 (đường kính lỗ sàng 6,3 mm; nhân hạng 1 theo TCVN 4193:2014), %, không nhỏ hơn |
75 |
70 |
4.2 Vườn cây đầu dòng
4.2.1 Yêu cầu chung
Vườn cà phê đầu dòng phải đạt các yêu cầu tối thiểu như sau:
- Phải được thiết lập từ vật liệu nhân giống khai thác từ cây đầu dòng hoặc vườn do tổ chức, cá nhân thiết lập phục vụ khảo nghiệm để công nhận lưu hành giống, đã được thẩm định và công nhận theo quy định.
- Sinh trưởng khỏe không có biểu hiện bị sâu bệnh hại.
- Phải lập và lưu giữ hồ sơ thiết lập, công nhận vườn cây đầu dòng; nhật ký chăm sóc, bảo vệ và khai thác.
4.2.2 Tuổi cây và sản lượng khai thác
a) Vườn cây đầu dòng sử dụng với mục đích sản xuất chồi giống:
- Vườn cây đầu dòng nhân giống từ cây đầu dòng được bình tuyển:
+ Vườn nhân chồi cây đầu dòng và khai thác quả: khai thác chồi giống khi cây đạt từ 02 năm tuổi trở lên, sản lượng khai thác tối đa 200 chồi/cây/năm đối với mật độ trồng thông thường trên đồng ruộng và phù hợp với từng loại cây (cà phê chè, cà phê vối) theo quy định.
+ Vườn nhân chồi cây đầu dòng: khai thác chồi giống khi cây từ 01 năm tuổi trở lên, sản lượng khai thác tối đa 25 chồi/cây/năm, mật độ trồng quy định theo quy định hiện hành [1].
- Vườn cây đầu dòng do tổ chức, cá nhân thiết lập phục vụ khảo nghiệm để cõng nhận lưu hành giống: khai thác chồi giống khi cây đạt từ 02 năm tuổi trở lên, sản lượng khai thác tương tự như vườn cây đầu dòng nhân giống từ cây đầu dòng được bình tuyển. Nếu vườn cây được trồng từ hai giống trở lên, cần đảm bảo các giống được trồng riêng rẽ, tỷ lệ giống đồng nhất là 100 %. Mật độ trồng theo quy trình sản xuất do tổ chức, cá nhân biên soạn kèm theo hồ sơ đề nghị cấp Quyết định lưu hành giống cây trồng.
b) Vườn cây đầu dòng sử dụng với mục đích sản xuất hạt giống cà phê: Khai thác hạt giống khi cây từ 4 năm tuổi trở lên và đã thu hoạch ít nhất 2 vụ, trong đó:
- Cà phê vối: có năng suất đạt tối thiểu 1,5 tấn hạt giống/ha; và đạt yêu cầu theo quy định hiện hành.
- Cà phê chè: có năng suất đạt tối thiểu 1,0 tấn hạt giống/ha; và đạt yêu cầu theo quy định hiện hành.
4.2.3 Khả năng kháng bệnh rỉ sắt
Đạt tối thiểu ở mức kháng cao trên đồng ruộng (tương đương với chỉ số bệnh ≤ 5 % theo Bảng A.2).
5 Trồng, chăm sóc cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng
Việc trồng, chăm sóc cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng cà phê thực hiện theo quy trình của tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký cấp Quyết định lưu hành giống cây trồng.
6 Phương pháp lấy mẫu kiểm tra
Theo quy định hiện hành về phương pháp lấy mẫu vật liệu nhân giống cây trồng.
7 Phương pháp đánh giá
7.1 Kiểm tra các tính trạng đặc trưng của giống
Kiểm tra các tính trạng đặc trưng của giống theo các chỉ tiêu và mô tả tính trạng đặc trưng của giống quy định tại TCVN 13382-6:2022.
7.2 Kiểm tra tuổi cây và vị trí cây trên vườn
Tra cứu hồ sơ bình tuyển cây đầu dòng và hồ sơ thiết lập vườn cây đầu dòng; kiểm tra cây thực tế tại vườn kết hợp phỏng vấn chủ hộ.
7.3 Kiểm tra năng suất cây đầu dòng
Quan trắc năng suất trong hai năm liên tiếp kết hợp với phỏng vấn chủ hộ.
Cân khối lượng quả chín sinh lý của cây trong toàn bộ một năm (kg quả chín/cây/năm), sau đó quy đổi ra năng suất nhân khô (kg nhân/cây/năm) ở độ ẩm 12,5 %.
7.4 Kiểm tra tính kháng bệnh rỉ sắt trên đồng ruộng
Xem Phụ lục A.
Phụ lục A
(quy định)
Phương pháp đánh giá khả năng kháng bệnh rỉ sắt trên đồng ruộng
A.1 Phương pháp điều tra
Điều tra tỷ lệ cây bị bệnh (%), tỷ lệ lá bị bệnh (%) và chỉ số bệnh rỉ sắt (%) của cây cà phê trên đồng ruộng vào giai đoạn kinh doanh. Trên mỗi cây chọn ngẫu nhiên 12 cành phân bố ở cả 3 tầng của tán cây. Trong đó, mỗi tầng chọn 4 cành phân bố theo 4 hướng: Đông - Tây - Nam - Bắc, trên mỗi cành quan trắc 5 lá nằm cùng một phía, tổng số lá điều tra 60 lá. Trường hợp những lá ở cùng một phía bị rụng thì chọn lá phía đối diện để thay thế. Các cành được cố định trong quá trình điều tra.
A.2 Thời điểm điều tra
Tháng 11 đến tháng 12 hàng năm (thời điểm bệnh nặng nhất).
A.3 Chỉ tiêu điều tra, đánh giá
a) Tỷ lệ cây bị bệnh, TLCB, tính bằng %, theo Công thức (A.1):
|
(A.1) |
Trong đó:
C là số cây bị bệnh;
Mi là tổng số cây điều tra.
b) Tỷ lệ lá bị bệnh, TLLB, tính bằng %, theo Công thức (A.2):
|
(A.2) |
Trong đó:
L là số lá bị bệnh;
Ni là tổng số lá điều tra.
c) Chỉ số bệnh, CSB, tính bằng %, theo Công thức (A.3):
|
(A.3) |
Trong đó:
0, 0,25, 0,5, 1, 2, 3, 4 là các cấp bệnh;
a, b, c, d, e, f, g là số lá bị bệnh tương ứng với mỗi cấp bệnh.
Tất cả các lá sau khi quan trắc đều được phân cấp bệnh theo thang phân cấp nêu trong Bảng A.1:
Bảng A.1 - Phân cấp mức độ nhiễm bệnh rỉ sắt trên đồng ruộng
Cấp bệnh |
Tỷ lệ diện tích lá bị bệnh (%) |
0 |
Hoàn toàn không có vết bệnh |
0,25 |
Từ 1 đến 7 |
0,5 |
Lớn hơn 7 đến 15 |
1 |
Lớn hơn 15 đến 25 |
2 |
Lớn hơn 25 đến 50 |
3 |
Lớn hơn 50 đến 75 |
4 |
Lớn hơn 75 đến 100 |
A.4 Phân loại mức độ kháng bệnh rỉ sắt trên đồng ruộng
Căn cứ vào kết quả tỷ lệ lá bị bệnh (%), chỉ số bệnh (%), mức độ kháng bệnh rỉ sắt trên đồng ruộng của cây cà phê được phân loại theo Bảng A.2.
Bảng A.2 - Phân loại mức độ kháng bệnh rỉ sắt trên đồng ruộng
Mức độ kháng bệnh |
Tỷ lệ lá bệnh (%) |
Chỉ số bệnh (%) |
Rất cao |
Đến 5 |
Đến 1 |
Cao |
Lớn hơn 5 đến 15 |
Lớn hơn 1 đến 5 |
Trung bình |
Lớn hơn 15 đến 25 |
Lớn hơn 5 đến 10 |
Mẫn cảm trung bình |
Lớn hơn 25 đến 35 |
Lớn hơn 10 đến 15 |
Mẫn cảm |
Lớn hơn 35 đến 45 |
Lớn hơn 15 đến 20 |
Rất mẫn cảm |
Lớn hơn 45 |
Lớn hơn 20 |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Cục Trồng trọt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2021. Quy trình kỹ thuật trồng và chăm sóc vườn nhân chồi cà phê vối (ban hành kèm theo Quyết định 79/QĐ-TT-CCN ngày 23/4/2021).
[2] Phan Quốc Sủng, 1987. Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật trồng, chăm sóc và chế biến cà phê. Ủy ban khoa học và kỹ thuật tỉnh Đắk Lắk.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Các yêu cầu kỹ thuật
4.1 Cây đầu dòng
4.1.1 Yêu cầu chung
4.1.2 Tuổi cây
4.1.3 Sinh trưởng của cây
4.1.4 Khả năng kháng bệnh rỉ sắt (đánh giá trên đồng ruộng)
4.1.5 Năng suất
4.1.6 Chỉ tiêu về chất lượng nhân
4.2 Vườn cây đầu dòng
4.2.1 Yêu cầu chung
4.2.2 Tuổi cây và sản lượng khai thác
4.2.3 Khả năng kháng bệnh rỉ sắt
5 Trồng, chăm sóc cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng
6 Phương pháp lấy mẫu kiểm tra
7 Phương pháp đánh giá
7.1 Kiểm tra các tính trạng đặc trưng của giống
7.2 Kiểm tra tuổi cây và vị trí cây trên vườn
7.3 Kiểm tra năng suất cây đầu dòng
7.4 Kiểm tra tính kháng bệnh rỉ sắt trên đồng ruộng
Phụ lục A (quy định) Phương pháp đánh giá khả năng kháng bệnh rỉ sắt trên đồng ruộng
Thư mục tài liệu tham khảo
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.