TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 14160-1:2024
GIỐNG CÂY NÔNG NGHIỆP - CÂY ĐẦU DÒNG, VƯỜN CÂY ĐẦU DÒNG - PHẦN 1: GIỐNG CAM
Agricultural crop varieties - Elite trees, elite orchards - Part 1: Orange varieties
Lời nói đầu
TCVN 14160-1:2024 thay thế các nội dung liên quan đến cây giống cam tại TCVN 9302:2013.
TCVN 14160-1:2024 do Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 14160 Giống cây nông nghiệp - Cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng gồm các phần sau đây:
- TCVN 14160-1:2024, Phần 1: Giống cam;
- TCVN 14160-2:2024, Phần 2: Giống bưởi;
- TCVN 14160-3:2024, Phần 3: Giống cà phê.
GIỐNG CÂY NÔNG NGHIỆP - CÂY ĐẦU DÒNG, VƯỜN CÂY ĐẦU DÒNG - PHẦN 1: GIỐNG CAM
Agricultural crop varieties - Elite trees, elite orchards - Part 1: Orange varieties
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng của các giống thuộc loài cam chanh (Citrus sinensis) và loài cam sành (Citrus reticulata x Citrus sinensis).
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố, áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố, áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 13382-3:2022, Giống cây trồng nông nghiệp - Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định - Phần 3: Giống cam
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Quần thể cây trồng (Plant population)
Tập hợp các cá thể của cùng một giống được trồng trong một phạm vi hành chính và địa lý.
3.2
Cây đầu dòng (Elite trees)
Cây tốt nhất được bình tuyển và công nhận từ quần thể cây trồng.
3.3
Vườn cây đầu dòng (Elite orchards)
Vườn cây được nhân từ cây đầu dòng hoặc vườn cây do tổ chức, cá nhân thiết lập phục vụ khảo nghiệm để công nhận lưu hành giống, đã được thẩm định và công nhận.
3.4
Tính trạng đặc trưng của giống (Specific characteristics)
Những tính trạng được sử dụng trong khảo nghiệm đánh giá tính khác biệt của giống.
4 Yêu cầu kỹ thuật
4.1 Cây đầu dòng
Cây cam đầu dòng phải đạt các yêu cầu tối thiểu như sau:
- Phải mang các tính trạng đặc trưng của giống (đúng giống).
- Tuổi cây tại thời điểm bình tuyển, công nhận phải đạt tối thiểu 5 năm đối với cam sành và 6 năm đối với cam chanh.
- Phải có năng suất quả cao hơn tối thiểu 10 % so với năng suất trung bình của quần thể tại nơi bình tuyển; năng suất ổn định liên tục từ hai vụ quả trở lên tính đến thời điểm công nhận; và phải được đánh giá định kỳ hàng năm.
- Phải đáp ứng giá trị giới hạn về mức độ nhiễm một số đối tượng sinh vật gây hại theo quy định tại Bảng 1 và phải được kiểm tra định kỳ tối thiểu 2 năm/lần.
- Chỉ được khai thác tối đa 5 đợt cành/năm.
- Phải lập và lưu giữ hồ sơ bình tuyển, công nhận cây đầu dòng; nhật ký chăm sóc, bảo vệ và khai thác.
4.2 Vườn cây đầu dòng
Vườn cam đầu dòng phải đạt các yêu cầu tối thiểu như sau:
- Phải được thiết lập từ vật liệu nhân giống khai thác từ cây đầu dòng hoặc vườn do tổ chức, cá nhân thiết lập phục vụ khảo nghiệm để công nhận lưu hành giống, đã được thẩm định và công nhận theo quy định.
- Phải được lưu giữ trong nhà lưới chống côn trùng, kích thước ô lưới đạt tối thiểu 90 ô/cm2.
- Mỗi cây chỉ được khai thác tối đa 5 đợt cành/năm.
- Phải đáp ứng giá trị giới hạn về mức độ nhiễm một số đối tượng sinh vật gây hại theo quy định tại Bảng 1 và phải được kiểm tra định kỳ tối thiểu 2 năm/lần.
- Phải lập và lưu giữ hồ sơ thiết lập, công nhận vườn cây đầu dòng; nhật ký chăm sóc, bảo vệ và khai thác.
Bảng 1 - Giới hạn mức độ nhiễm một số đối tượng sinh vật gây hại trên cây cam đầu dòng, vườn cây cam đầu dòng
Chỉ tiêu |
Thời điểm quan sát |
Đơn vị tính |
Mức giới hạn |
|
Cây đầu dòng |
Vườn cây đầu dòng |
|||
1. Mức độ nhiễm bệnh loét do vi khuẩn Xanthomonas campestris |
Mọi thời điểm |
Cấp bệnh a |
1 |
1 |
2. Mức độ nhiễm bệnh chảy gôm do nấm Phytophthora nicotianae hoặc Phytophthora citrophthora |
Mọi thời điểm |
Cấp bệnh b |
1 |
1 |
3. Sự hiện diện của vi khuẩn Liberibacter asiaticus (đồng danh: Liberobacter asiaticus) gây bệnh Greening |
Mọi thời điểm |
- |
Âm tính |
Âm tính |
4. Sự hiện diện của virus Closterovirus gây bệnh tàn lụi (Tristeza) |
Mọi thời điểm |
- |
Âm tính |
Âm tính |
5. Mức độ nhiễm nhện đỏ |
Mọi thời điểm |
con/lá |
< 5 |
< 5 |
6. Tỷ lệ cây bị đục thân, đục cành |
Mọi thời điểm |
% |
0 |
0 |
a Thang phân cấp: cấp 0: tỷ lệ diện tích lá bị bệnh bằng 0 %; cấp 1: tỷ lệ diện tích lá bị bệnh lớn hơn 0 % đến 5 %; cấp 2: tỷ lệ diện tích lá bị bệnh lớn hơn 5 % đến 10 %; cấp 3: tỷ lệ diện tích lá bị bệnh lớn hơn 10 % đến 15 %; cấp 4: tỷ lệ diện tích lá bị bệnh lớn hơn 15 % đến 25 %; cấp 5: tỷ lệ diện tích lá bị bệnh lớn hơn 25 %; b Thang phân cấp: cấp 0: chiều dài vết bệnh nhỏ hơn 5 mm; cấp 1: chiều dài vết bệnh từ 5 mm đến 10 mm; cấp 2: chiều dài vết bệnh lớn hơn 10 mm. |
5 Trồng, chăm sóc cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng
Việc trồng, chăm sóc cây cam đầu dòng, vườn cây cam đầu dòng thực hiện theo quy trình của tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký cấp Quyết định lưu hành giống cây trồng.
6 Phương pháp lấy mẫu kiểm tra
Theo quy định hiện hành về phương pháp lấy mẫu vật liệu nhân giống cây trồng.
7 Phương pháp đánh giá
7.1 Kiểm tra các tính trạng đặc trưng của giống
Kiểm tra các tính trạng đặc trưng của giống theo các chỉ tiêu và mô tả tính trạng đặc trưng của giống quy định tại TCVN 13382-3:2022.
7.2 Kiểm tra năng suất
Kiểm tra năng suất thông qua xác định trực tiếp (ít nhất 2 năm) trên vườn kết hợp với phỏng vấn chủ hộ.
7.3 Kiểm tra mức độ nhiễm các đối tượng sinh vật gây hại
- Quan trắc trực tiếp trên vườn, đối chiếu với các triệu chứng gây hại đặc trưng của sinh vật hại và kết hợp giám định sinh vật hại trong phòng thí nghiệm.
- Kiểm tra sự hiện diện của vi khuẩn Liberibacter asiaticus (đồng danh: Liberobacter asiaticus) bằng kỹ thuật PCR (Polymerase Chain Reaction) và virus Closterovirus bằng kỹ thuật ELISA (Enzyme-Linked ImmunoSorbent Assay).
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] 10TCN 601-2004, Cây đầu dòng - Cây ăn quả.
[2] TCVN 9302:2013, Cây giống cam, quýt, bưởi - Yêu cầu kỹ thuật.
[3] Viện Bảo vệ Thực vật (2017). Báo cáo kết quả đề tài cấp Bộ: Nghiên cứu tính kháng thuốc của nhện đỏ hại cây ăn quả có múi, chè và biện pháp quản lý ở Việt Nam.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Yêu cầu kỹ thuật
4.1 Cây đầu dòng
4.2 Vườn cây đầu dòng
5 Trồng, chăm sóc cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng
6 Phương pháp lấy mẫu kiểm tra
7 Phương pháp đánh giá
7.1 Kiểm tra các tính trạng đặc trưng của giống
7.2 Kiểm tra năng suất
7.3 Kiểm tra mức độ nhiễm các đối tượng sinh vật gây hại
Thư mục tài liệu tham khảo
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.