TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 14150:2024
QUẶNG TINH NIKEN SUNFUA - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Nickel sulfide concentrates - Technical requirements
Lời nói đầu
TCVN 14150:2024 do Viện Khoa học và Công nghệ Mỏ - Luyện kim biên soạn, Bộ Công Thương đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
QUẶNG TINH NIKEN SUNFUA - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Nickel sulfide concentrates - Technical requirements
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật đối với các loại sản phẩm quặng tinh niken sunfua.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung.
TCVN 12125:2017 (ISO 9599:2015), Tinh quặng đồng, chì, kẽm và niken sunfua - Xác định hàm lượng ẩm trong mẫu phân tích - Phương pháp khối lượng;
TCVN 9916:2013, Đất, đá, quặng nhóm silicat - Xác định hàm lượng magie oxit - Phương pháp chuẩn độ complexon;
TCVN 4777:1989, Quặng và quặng tinh kim loại màu - Phương pháp phân tích rây và phân tích lắng xác định thành phần độ hạt.
3 Yêu cầu kỹ thuật
Theo thành phần quặng niken sunfua được phân thành 3 loại, với các chỉ tiêu chất lượng quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Yêu cầu chất lượng đối với sản phẩm quặng tinh niken sunfua
Chỉ tiêu |
Mức giới hạn |
||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
|
Hàm lượng niken, % |
≥9,5 |
≥7,5 |
≥4,5 |
Hàm lượng tạp chất - Hàm lượng magie oxit *, % - Hàm lượng các tạp chất khác ** |
≤6,0 |
≤7,0 |
≤12,0 |
Hàm lượng ẩm, % |
≤14 |
≤14 |
≤14 |
Độ hạt, mm |
≤0,2 |
≤0,2 |
≤0,2 |
*): Chỉ quy định đối với sản phẩm là nguyên liệu cho công nghệ hỏa luyện. **): Theo thỏa thuận của các bên liên quan. |
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Trần Thị Hiến, Phạm Đức Phong, Trần Ngọc Anh. Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tế xây dựng yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm quặng tinh niken sunfua. Viện Khoa học và Công nghệ Mỏ - Luyện kim, 2022.
[2] YS/T 340:2014, Quặng tinh niken (Trung Quốc).
[3] Riyard Kahn. Optimisation of Reagent Addition during Flotation of a Nickel Sulphide ore at the Nkomati Mine Concentrator. University of the witwatersrand Johannesburg, 2017.
[4] Reducing the magnesium oxide content in Trojan's nickel final concentrates. School of Chemical and Metallurgical Engineering, 2016.
[5] Reducing the magnesium oxide content in Trojan’s nickel final concentrates. School of Chemical and Metallurgical Engineering, 2016.
[6] Moore, L. R.; Macy, P.; Casagrande, R.; Sessoms, J. Magnesium oxide suppression during nickel flotation. Minerals & Metallurgical Processing, 2015.
[7] M. Tang, S. Wen, and X. Tong. Effects on entrainment of serpentines by hydrophobic floes of ultra-fine copper-nickel sulphides during flotation. The Journal of The Southern African Institute of Mining and Metallurgy, 2015.
[8] Silvia C. A. Franga & Hudson J. B. Couto. Beneficiation of low-grade weathered nickel sulfide ore for metallurgical uses. Coordination of Mineral Processing, CETEM - Centre for Mineral Technology, Brazil, 2014.
[9] Leonard Paul Staples. Technical Report on the Dumont Ni Project. Launay and Trécesson Townships, Quebec, Canada, 2013.
[10] David L. Jones, Keith Mayhew, Rob Mean and Mary Neef. Unlocking Disseminated Nickel Sulphides Using the CESL Nickel Process. Australia, 2010.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.