TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13974:2024
MÁY SẤY QUẦN ÁO - HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG
Clothes tumble driers - Energy efficiency
Lời nói đầu
TCVN 13974:2024 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MÁY SẤY QUẦN ÁO - HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG
Clothes tumble driers - Energy efficiency
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định mức hiệu suất năng lượng và phương pháp xác định hiệu suất năng lượng của máy sấy quần áo hoạt động bằng nguồn điện lưới, có năng suất sấy danh định đến và bằng 12 kg, dùng trong gia đình và các mục đích tương tự.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho máy sấy-máy giặt tích hợp và các máy sấy kiểu ngưng tụ.
2 Tài liệu viện dẫn
Không có tài liệu viện dẫn.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây.
3.1
Máy sấy quần áo (clothes tumble drier)
Thiết bị trong đó vải dệt được làm khô bằng cách đảo trong thùng quay có không khí nóng đi qua.
3.2
Máy sấy-máy giặt tích hợp (combined washer-drier)
Máy giặt gia dụng có cả chức năng vắt và cũng có phương tiện để sấy vải dệt, thường bằng cách gia nhiệt và đảo.
3.3
Máy sấy loại thông khí (air-vented tumble drier)
Máy sấy hút không khí sạch vào, cho đi qua vải dệt và thoát không khí ẩm vào phòng hoặc ra khỏi máy sấy.
3.4
Máy sấy loại ngưng tụ (condenser tumble drier)
Máy sấy quần áo bao gồm một thiết bị (sử dụng phương pháp ngưng tụ hoặc bất kỳ phương tiện nào khác) để loại bỏ độ ẩm khỏi không khí được sử dụng cho quá trình sấy khô.
3.5
Máy sấy tự động (automatic tumble drier)
Máy sấy tắt quá trình sấy khi phát hiện một hàm lượng hơi ẩm nhất định của tải, ví dụ thông qua cảm biến nhiệt độ.
3.6
Máy sấy không tự động (non-automatic tumble drier)
Máy sấy tắt quá trình sấy sau khoảng thời gian xác định trước, thường được khống chế bởi bộ hẹn giờ, nhưng cũng có thể được tắt bằng tay.
3.7
Chương trình (programme)
Một loạt các hoạt động được xác định trước và được nhà cung cấp công bố thích hợp để sấy các loại vải dệt nhất định.
3.8
Chu kỳ (cycle)
Quá trình sấy hoàn chỉnh, như được xác định trong chương trình được chọn.
3.9
Thời gian chương trình (programme time)
Khoảng thời gian từ khi bắt đầu chương trình cho đến khi hoàn thành chương trình, không kể thời gian chờ do người sử dụng đặt.
3.10
Năng suất sấy danh định (rated capacity)
Khối lượng lớn nhất, tính bằng kilogam, được công bố bởi nhà cung cấp theo các bội số của 0,5 kg vải dệt khô của một loại cụ thể mà có thể được xử lý trong máy sấy với chương trình sấy tiêu chuẩn vải cotton, khi nạp tải sấy theo hướng dẫn của nhà cung cấp.
3.11
Nửa tải (partial load)
Một nửa năng suất sấy danh định của máy sấy đối với chương trình sấy cho trước.
3.12
Chế độ tắt (off-mode)
Tình trạng trong đó máy sấy quần áo được tắt nguồn bằng cách sử dụng cơ cấu điều khiển hoặc công tắc của thiết bị mà người sử dụng có thể tiếp cận và thao tác trong quá trình sử dụng bình thường để đạt được mức tiêu thụ điện năng thấp nhất. Tình trạng này có thể được duy trì trong thời gian không xác định trong khi máy sấy quần áo được nối với nguồn điện và được sử dụng theo hướng dẫn của nhà cung cấp; khi người sử dụng không thể tiếp cận được cơ cấu điều khiển hoặc công tắc, thì 'chế độ tắt' có nghĩa là tình trạng đạt được sau khi máy sấy quần áo tự chuyển sang trạng thái tiêu thụ điện năng ổn định.
3.13
Chế độ left on (left-on mode)
Chế độ tiêu thụ điện năng thấp nhất có thể duy trì trong thời gian không xác định sau khi hoàn thành chương trình mà không có bất kỳ sự can thiệp nào của người sử dụng ngoài việc lấy đồ trong máy sấy ra.
3.14
Hiệu suất năng lượng (energy efficiency)
Được xác định bằng chỉ số hiệu suất năng lượng, EEI, là tỷ số giữa điện năng tiêu thụ hàng năm có trọng số và điện năng tiêu thụ hàng năm tiêu chuẩn.
4 Yêu cầu về hiệu suất năng lượng
4.1 Hiệu suất năng lượng tối thiểu
Hiệu suất năng lượng của máy sấy quần áo được xác định dựa trên chỉ số hiệu suất năng lượng EEI (xem 6.1) phải nhỏ hơn hoặc bằng 85.
4.2 Cấp hiệu suất năng lượng
Hiệu suất năng lượng được chia thành năm cấp, cấp 5 là cáp có hiệu suất năng lượng cao nhất tương ứng với tiêu thụ năng lượng nhỏ nhất.
Bảng 1 - Cấp hiệu suất năng lượng
Chỉ số hiệu suất năng lượng, EEI |
Cấp |
76 < EEI ≤ 85 |
1 |
65 < EEI ≤ 76 |
2 |
42 < EEI ≤ 65 |
3 |
32 < EEI ≤ 42 |
4 |
EEI ≤ 32 |
5 |
5 Điều kiện thử nghiệm
Các phép đo phải được thực hiện ở điện áp và tần số như quy định dưới đây:
- Điện áp nguồn: 220 V ± 1 %
- Tần số nguồn: 50 Hz ± 0,5 Hz
Nếu điện áp và tần số này khác với giá trị danh định của thiết bị thì điều này phải được ghi vào báo cáo thử nghiệm.
6 Phương pháp xác định
6.1 Phương pháp đo
Cho máy sấy hoạt động với chương trình sấy tải cotton tiêu chuẩn hoặc chế độ tương đương, đầy tải và nửa tải. Tải sấy là các vật liệu dệt ở trạng thái khô. Đo và ghi lại các giá trị sau:
a) điện năng tiêu thụ đầy tải Edry và nửa tải Edry1/2, tính bằng kWh, được làm tròn đến hai chữ số sau dấu phẩy, và
b) thời gian chương trình sấy tương ứng đầy tải Tdry và Nửa tải Tdry1/2, tính bằng phút, được làm tròn đến giá trị phút gần nhất.
6.2 Tính chỉ số hiệu suất năng lượng
Chỉ số hiệu suất năng lượng, EEI, được tính bằng tỷ số giữa điện năng tiêu thụ hàng năm có trọng số và điện năng tiêu thụ hàng năm tiêu chuẩn:
|
(1) |
trong đó
SAEC điện năng tiêu thụ hàng năm tiêu chuẩn của máy sấy, tính theo công thức (2).
AEC điện năng tiêu thụ hàng năm có trọng số của máy sấy, tính theo công thức (3) hoặc (4);
Điện năng tiêu thụ hàng năm tiêu chuẩn của máy sấy, SAEC, được tính bằng kWh/năm như sau:
|
(2) |
trong đó
c năng suất sấy danh định đối với chương trình sấy tải cotton tiêu chuẩn;
Tt thời gian chương trình sấy có trọng số đối với chương trình sấy tải cotton tiêu chuẩn, được tính theo công thức (5).
Điện năng tiêu thụ hàng năm có trọng số của máy sấy, AEC, được tính bằng kWh/năm như sau và được làm tròn đến hai chữ số sau dấu phẩy:
|
(3) |
trong đó
Et |
điện năng tiêu thụ có trọng số, tính bằng kWh, và được làm tròn đến hai chữ số sau dấu phẩy, tính theo công thức (6); |
P0 |
công suất ở “chế độ off’ đối với chương trình sấy tải cotton tiêu chuẩn, ở chế độ đầy tải, tính bằng W, và được làm tròn đến hai chữ số sau dấu phẩy; |
Pl |
công suất ở “chế độ left-on” đối với chương trình sấy tải cotton tiêu chuẩn, ở chế độ đầy tải, tính bằng W, và được làm tròn đến hai chữ số sau dấu phẩy; |
Tt |
thời gian chương trình sấy có trọng số, tính bằng phút, và được làm tròn đến số phút gần nhất. |
160 |
tổng số chu kỳ sấy trong một năm. |
Trong trường hợp máy sấy có hệ thống quản lý công suất để tự động chuyển máy sấy sang “chế độ tắt” sau khi kết thúc chương trình, điện năng tiêu thụ hàng năm có trọng số được tỉnh như sau:
|
(4) |
trong đó
Tl khoảng thời gian của “chế độ left-on” đối với chương trình sấy tải cotton tiêu chuẩn ở chế độ đầy tải, tính bằng phút và được làm tròn đến phút gần nhất.
Thời gian chương trình có trọng số (Tt) đối với chương trình sấy tải cotton tiêu chuẩn được tính bằng phút như dưới đây và được làm tròn đến số phút gần nhất:
|
(5) |
trong đó
Tdry |
thời gian chương trình sấy tải cotton tiêu chuẩn ở chế độ đầy tải, tính bằng phút và được làm tròn đến phút gần nhất. |
Tdry1/2 |
thời gian chương trình sấy tải cotton tiêu chuẩn ở chế độ nửa tải, tính bằng phút và được làm tròn đến phút gần nhất. |
Điện năng tiêu thụ có trọng số (Et), tính bằng kWh như dưới đây, được làm tròn đến hai chữ số sau dấu phẩy:
|
(6) |
trong đó
Edry |
điện năng tiêu thụ với chương trình sấy tải cotton tiêu chuẩn ở chế độ đầy tải, tính bằng kWh và được làm tròn đến hai chữ số sau dấu phẩy. |
Edry1/2 |
điện năng tiêu thụ với chương trình sấy tải cotton tiêu chuẩn ở chế độ nửa tải, tính bằng kWh và được làm tròn đến hai chữ số sau dấu phẩy. |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] COMMISSION DELEGATED REGULATION (EU) No 392/2012 of 1 March 2012 supplementing Directive 2010/30/EU of the European Parliament and of the Council with regard to energy labelling of household tumble driers
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
3.1 Máy sấy quần áo
3.2 Máy sấy-máy giặt tích hợp
3.3 Máy sấy loại thông khí
3.4 Máy sấy loại ngưng tụ
3.5 Máy sấy tự động
3.6 Máy sấy không tự động
3.7 Chương trình
3.8 Chu kỳ
3.9 Thời gian chương trình
3.10 Năng suất sấy danh định
3.11 Nửa tải
3.12 Chế độ tắt
3.13 Chế độ left on
3.14 Hiệu suất năng lượng
4 Yêu cầu về hiệu suất năng lượng
4.1 Hiệu suất năng lượng tối thiểu
4.2 Cấp hiệu suất năng lượng
5 Điều kiện thử nghiệm
6 Phương pháp xác định
6.1 Phương pháp đo
6.2 Tính chỉ số hiệu suất năng lượng
Thư mục tài liệu tham khảo
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.