TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13949:2024
GẠCH CHỊU AXIT
Acid resistant bricks and tiles
Lời nói đầu
TCVN 13949:2024 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GẠCH CHỊU AXIT
Acid resistant bricks and tiles
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho gạch chịu axit dùng trong các công trình xây dựng công nghiệp hóa chất và các ngành công nghiệp khác có liên quan đến sự chống ăn mòn của các hóa chất có tính axit.
CHÚ THÍCH: Đối với các công trình, thiết bị chịu tác dụng ăn mòn của axit phosphoric và môi trường hợp chất flo, sử dụng gạch theo điều kiện quy định ở Phụ lục A của tiêu chuẩn này.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6415-1, Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 1: Lấy mẫu và nghiệm thu sản phẩm;
TCVN 6415-2, Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử- Phần 2: Xác định kích thước và chất lượng bề mặt;
TCVN 6415-3, Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định khối lượng thể tích, độ hút nước, độ xốp biểu kiến, khối lượng riêng tương đối và khối lượng thể tích;
TCVN 6415-4, Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định độ bền uốn và lực uốn gãy;
TCVN 6530-1, Vật liệu chịu lửa - Phương pháp thử - Phần 1: Xác định độ bền nén ở nhiệt độ thường;
TCVN 6530-3, Vật liệu chịu lửa - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định khối lượng thể tích, độ hút nước, độ xốp biểu kiến và độ xốp thực;
TCVN 7190-2, Vật liệu chịu lửa - Phương pháp lấy mẫu - Phần 2: Lấy mẫu và kiểm tra nghiệm thu các sản phẩm chịu lửa định hình;
TCVN 13948 (ISO 8890), Vật liệu chịu lửa định hình sít đặc - Xác định độ chịu axit sunfuric;
TCVN 14131-1 (ISO 12678-1), Sản phẩm chịu lửa - Xác định kích thước và khuyết tật bên ngoài của gạch chịu lửa - Phần 1: Kích thước và sự phù hợp theo bản vẽ (Refractory products - Measurement of dimensions and external defects of refractory brick - Part 1: Dimensions and conformity to drawing);
TCVN 14131-2 (ISO 12678-2), Sản phẩm chịu lửa - Xác định kích thước và khuyết tật bên ngoài của gạch chịu lửa - Phần 2; Các khuyết tật góc, khuyết tật cạnh và khiếm khuyết bề mặt khác (Refractory products - Measurement of dimensions and external defects of refractory brick - Part 2: Corner and edge defects and other surface imperfections).
3 Kiểu và kích thước cơ bản
3.1 Theo hình dạng gạch chịu axit được phân thành hai loại:
- Gạch khối, bao gồm: Gạch hình chữ nhật, gạch vát dọc và gạch vát ngang (xem Bảng 1).
- Gạch tấm lát, bao gồm: Gạch tấm lát hình vuông và gạch tấm lát hình chữ nhật (xem Bảng 1)
3.2 Kích thước cơ bản của gạch chịu axit quy định theo Bảng 1.
Bảng 1 - Kiểu và kích thước cơ bản của gạch chịu axit
Kiểu gạch |
Kích thước, mm |
|||
a |
b |
h |
h1 |
|
Gạch khối-gạch hình chữ nhật |
230 |
114 |
30 40 65 |
|
Gạch khối-Gạch vát dọc |
230 |
114 |
65 65 65 75 75 |
45 50 55 35 65 |
Gạch khối-Gạch vát ngang |
230 |
114 |
65 65 75 75 |
45 55 55 65 |
Gạch tấm lát - Hình vuông |
100 200 250 300 |
100 200 250 300 |
10-20 10-20 15-20 15-20 |
|
Gạch tấm lát - Hình chữ nhật |
200 250 300 300 |
100 125 150 200 |
10-20 10-20 15-20 15-20 |
|
CHÚ THÍCH: - Gạch chịu axit có hình dạng và kích thước khác quy định ở Bảng 1 được coi là gạch dị hình và theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người sử dụng. - Gạch tấm lát theo tiêu chuẩn này có kích thước chiều dày không quá 20 mm. |
4 Yêu cầu kỹ thuật
4.1 Đối với gạch khối
4.1.1 Các chỉ tiêu kỹ thuật
Theo các chỉ tiêu kỹ thuật nêu trong Bảng 2 và Bảng 3, gạch khối được phân làm 2 loại, ký hiệu là: ARB-1 và ARB-2.
CHÚ THÍCH: ARB là chữ viết tắt của Acid resistant bricks.
Các chỉ tiêu kỹ thuật của gạch khối được quy định ở Bảng 2.
Bảng 2 - Các chỉ tiêu kỹ thuật của gạch khối
Tên chỉ tiêu |
Mức |
|
ARB-1 |
ARB-2 |
|
1. Độ hút nước, %, không lớn hơn |
2 |
4 |
2. Độ bền nén, Mpa, không nhỏ hơn |
70 |
50 |
3. Độ chịu axit, %, không nhỏ hơn |
98,5 |
96 |
(Độ mất khối lượng, %, không lớn hơn) |
(1,5) |
(4) |
4.1.2 Sai lệch về kích thước và khuyết tật ngoại quan
Mức sai lệch về kích thước và khuyết tật của gạch khối được quy định trong Bảng 3
Bảng 3 - Sai lệch kích thước và khuyết tật ngoại quan của gạch khối
Đơn vị: tính bằng milimét
Sai lệch về kích thước và loại khuyết tật ngoại quan |
Mức |
|
ARB-1 |
ARB-2 |
|
1. Sai lệch kích thước |
|
|
- Kích thước ≤ 30 |
± 1,0 |
± 2,0 |
- 30 < Kích thước ≤ 150 |
± 2,0 |
± 3,0 |
- 150 < Kích thước ≤ 230 |
± 3,0 |
± 4,0 |
- Kích thước > 230 |
Không quy định |
Không quy định |
2. Độ cong vênh, không lớn hơn |
|
|
- Kích thước ≤ 150 |
2,0 |
2,5 |
- 150 < Kích thước ≤ 230 |
2,5 |
3,0 |
- Kích thước > 230 |
Không quy định |
Không quy định |
3. Vết nứt |
- Bề mặt làm việc: Không cho phép - Bề mặt không làm việc: Chiều rộng ≤ 0,25, chiều dài 5 ~15, cho phép 2 vết |
- Bề mặt làm việc: chiều rộng ≤ 0,25, chiều dài 5-15, cho phép 1 vết. - Bề mặt không làm việc: Chiều rộng ≤ 0,25, chiều dài 5 ~15, cho phép 2 vết. |
4. Vết sứt góc, không lớn hơn |
|
|
- Số vết/viên |
2 |
3 |
- Chiều sâu |
5,0 |
5,0 |
5. Vết sứt cạnh, không lớn hơn |
|
|
- Số vết/viên |
2 |
3 |
- Chiều sâu |
3,0 |
5,0 |
6. Vết lồi, lõm, vết chảy, số vết/viên |
- Bề mặt làm việc: Sâu vào mặt 1 ~ 2, đường kính ≤ 3, không quá 3 vết. - Bề mặt không làm việc: Sâu vào mặt 2~4, đường kính ≤ 5, không quá 3 vết. |
- Bề mặt làm việc: Sâu vào mặt 1 ~ 4, đường kính ≤ 3, không quá 3 vết. - Bề mặt không làm việc: Sâu vào mặt 2~5, đường kính ≤ 5, không quá 3 vết. |
4.2 Gạch tấm lát
4.2.1 Các chỉ tiêu kỹ thuật
Theo các chỉ tiêu kỹ thuật nêu trong Bảng 4, gạch tấm lát được phân làm 2 loại, ký hiệu là: ART-1, ART-2.
CHÚ THÍCH: ART là chữ viết tắt của Acid resistant tiles.
Các chỉ tiêu kỹ thuật của gạch tấm lát được quy định ở Bảng 4.
Bảng 4 - Các chỉ tiêu kỹ thuật của gạch tấm lát
Tên chỉ tiêu |
Mức |
|
ART-1 |
ART-2 |
|
1. Độ hút nước, %, không lớn hơn |
|
|
+ Trung bình |
0,5 |
3 |
+ Của từng mẫu |
0,6 |
3,3 |
2. Độ bền uốn, MPa, không áp dụng cho gạch có lực uốn gãy > 3000 N, không nhỏ hơn |
|
|
+ Trung bình |
35 |
30 |
+ Của từng mẫu |
32 |
27 |
3. Độ chịu axit, %, không nhỏ hơn |
98,5 |
96 |
(Độ mất khối lượng, %, không lớn hơn) |
(1,5) |
(4,0) |
4.2.2 Sai lệch về kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt của sản phẩm
Mức sai lệch về kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt của gạch tấm lát được quy định trong Bảng 5.
Kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt |
Sai lệch cho phép |
||
7 cm ≤ N <15 cm |
N ≥ 15 cm |
||
1. Chiều dài và chiều rộng Nhà sản xuất sẽ lựa chọn kích thước làm việc như sau: - Đối với gạch tiêu chuẩn cho phép độ rộng mạch vữa danh nghĩa từ 2 mm đến 5 mm a - Đối với gạch dị hình, chênh lệch giữa kích thước làm việc và kích thước danh nghĩa không quá ± 2 % (lớn nhất ± 5 mm). - Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch (hai hoặc bốn cạnh) so với kích thước làm việc, Sw tương ứng, %, không lớn hơn. |
± 0,9 |
± 0,6 |
± 2,0 |
2. Chiều dày - Chiều dày của viên gạch theo quy định của nhà sản xuất h - Sai lệch chiều dày trung bình của mỗi viên gạch so với chiều dày làm việc tương ứng, %, không lớn hơn h |
± 0,5 |
± 5 |
± 0,5 |
3. Độ thẳng cạnh b (các cạnh mặt) Sai lệch lớn nhất của độ thẳng cạnh so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn |
± 0,75 |
± 0,5 |
± 1,5 |
4. Độ vuông góc b Sai lệch lớn nhất của độ vuông góc so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn |
± 0,75 |
± 0,5 |
± 2,0 |
5. Độ phẳng mặt Sai lệch lớn nhất về độ phẳng mặt, %: - Cong trung tâm: sai lệch lớn nhất ở vị trí trung tâm so với chiều dài đường chéo, không lớn hơn |
± 0,75 |
± 0,5 |
± 2,0 |
- Cong cạnh mép: sai lệch lớn nhất ở vị trí giữa cạnh mép so với kích thước canh đó, không lớn hơn; |
± 0,75 |
± 0,5 |
± 2,0 |
- Vênh góc: sai lệch lớn nhất ở vị trí góc so với chiều dài đường chéo, không lớn hơn. |
± 0,75 |
± 0,5 |
± 2,0 |
6. Chất lượng bề mặtc Diện tích bề mặt quan sát không có khuyết tật trông thấy |
Số viên gạch không có khuyết tật nhìn thấy ảnh hưởng đến chất lượng bề mặt gạch không nhỏ hơn 95 % |
||
a Độ rộng mạch vữa, tính bằng milimét. b Không áp dụng với gạch có hình dạng cong c Sau khi nung sự thay đổi nhỏ về màu là không tránh khỏi. Chỉ tiêu này không áp dụng đối với bề mặt gạch có màu sắc thay đổi có chủ ý (gạch có thể được phủ men, không phủ men hoặc phủ men một phần) hoặc đối với một số loại gạch có đặc tính biến đổi màu. Các vết hay chấm màu tạo ra với mục đích trang trí không được coi là khuyết tật. h Chiều dày viên gạch bao gồm chiều cao chân gạch. N Kích thước danh nghĩa |
5 Lấy mẫu
- Đối với gạch khối, lấy mẫu theo TCVN 7190-2.
- Đối với gạch tấm lát, lấy mẫu theo TCVN 6415-1.
6 Phương pháp thử
6.1 Đối với gạch khối
6.1.1 Xác định độ hút nước
Theo TCVN 6530-3.
6.1.2 Xác định độ bền nén
Theo TCVN 6530-1.
6.1.3 Xác định độ chịu axit
Theo TCVN 13948 (ISO 8890).
6.1.4 Xác định sai lệch kích thước và các khuyết tật
Theo TCVN 14131 (ISO 12678).
6.2 Đối với gạch tấm lát
6.2.1 Xác định độ hút nước
Theo TCVN 6415-3
6.2.2 Xác định độ bền uốn
Theo TCVN 6415-4.
6.2.3 Xác định độ chịu axit
Theo TCVN 13948 (ISO 8890).
6.2.4 Xác định sai lệch kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt của sản phẩm
Theo TCVN 6415-2.
7. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
7.1 Bao gói
Gạch chịu axit được đóng thành kiện, trên pallet gỗ hoặc nhựa, có bao phủ bằng vật liệu chống ẩm, chống va chạm.
7.2 Ghi nhãn
7.2.1 Trên vỏ kiện hàng, ngoài nhãn hiệu đã đăng ký cần ghi đủ các thông tin sau:
- tên và ký hiệu gạch;
- cơ sở và nơi sản xuất;
- khối lượng và số viên của mỗi kiện;
- tiêu chuẩn viện dẫn;
- ngày sản xuất, thời hạn sử dụng;
- hướng dẫn sử dụng và bảo quản.
7.2.2 Giấy chứng nhận xuất xưởng cần có đủ các nội dung sau:
- tên cơ sở sản xuất;
- tên loại gạch;
- kết quả thử nghiệm;
- khối lượng xuất và số hiệu lô;
- ngày, tháng, năm sản xuất.
7.3 Vận chuyển
Gạch chịu axit được vận chuyển bằng mọi phương tiện vận tải có mái che.
7.4 Bảo quản
Gạch chịu axit được bảo quản theo từng lô trong kho có mái che, xếp cách nền, cách tường và chống ẩm nghiêm ngặt.
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Kiểu và kích thước cơ bản
4 Yêu cầu kỹ thuật
5 Lấy mẫu
6 Phương pháp thử
7 Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.