TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13892-5:2023
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT - PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ SAI SỐ KÍCH THƯỚC TOA XE HÀNG - PHẦN 5: GIÁ CHUYỂN HƯỚNG CÓ 3 BỘ TRỤC BÁNH
Railway vehicles - Measuring methods and dimension tolerances of freight wagons - Part 5: Bogies with 3 wheelsets
Lời nói đầu
TCVN 13892-5:2023 được xây dựng trên cơ sở tham khảo tiêu chuẩn BS EN 13775-5:2004.
TCVN 13892-5:2023 do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT - PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ SAI SỐ KÍCH THƯỚC TOA XE HÀNG - PHẦN 5: GIÁ CHUYỂN HƯỚNG CÓ 3 BỘ TRỤC BÁNH
Railway vehicles - Measuring methods and dimension tolerances of freight wagons - Part 5: Bogies with 3 wheelsets
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các nguyên tắc và các yêu cầu về đo các toa xe hàng có 3 bộ trục bánh, đảm bảo các phép đo được áp dụng phù hợp với chỉ tiêu đồng nhất, áp dụng cho các toa xe hàng có 3 bộ trục bánh mới và hoán cải.
Các quy định vượt quá phạm vi của những yêu cầu này nên được thỏa thuận dựa trên cam kết giữa các bên liên quan.
Các phương pháp đo liên quan đến giá chuyển hướng có hoặc không có các linh kiện lắp thêm nếu kết cấu hình học không cho phép lắp thêm các bộ phận khác. Nếu phù hợp, các phương pháp đo khác không được quy định ở đây sẽ cần thiết và nên được quy định trong từng trường hợp riêng biệt.
2 Tài liệu viện dẫn
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các tài liệu viện dẫn sau. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng các bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất (kể cả các sửa đổi)
TCVN 13892-1, Phương tiện giao thông đường sắt - Phương pháp đo và sai số kích thước toa xe hàng - Phần 1: Nguyên tắc đo
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa đưa ra trong TCVN 13892-1
4 Ký hiệu và chữ viết tắt
Để áp dụng tiêu chuẩn này, áp dụng các ký hiệu và chữ viết tắt sau.
1 |
Đầu số 1 của phương tiện |
2 |
Đầu số 2 của phương tiện |
|
Điểm gối xà cân bằng hệ thống treo |
|
Lỗ quang treo có đệm |
|
Hộp trục có má định vị |
5 Các yêu cầu
5.1 Yêu cầu chung
Các sai lệch giới hạn áp dụng cho các sản phẩm hoàn thiện trong từng trường hợp
Cho phép các sai lệch khác với tiêu chuẩn này nếu các sai lệch đó không bao gồm bất kỳ kích thước nào có tính nguy hiểm cho vận hành. Tuy nhiên, các sai lệch phải được thỏa thuận với các bên cam kết liên quan và đơn vị kiểm tra.
5.2 Chuẩn bị các điều kiện
Cần bám theo các nguyên tắc đặt ra trong TCVN 13892-1 để chuẩn bị các điều kiện để thực hiện các quá trình đo như được quy định trong tiêu chuẩn này
Không phải tất cả các thông số kích thước điểm đo được liệt kê trong các hình của tiêu chuẩn này. Trừ khi có quy định khác, các hình thể hiện vị trí thông thường.
5.3 Các quá trình đo
Phụ lục A đưa ra dạng mẫu bảng theo dõi để ghi lại các kết quả của quá trình đo
5.3.1 Quá trình đo 1
Vị trí của các lỗ quang treo và vị trí của các lỗ xà cân bằng
Với phép đo này, khung giá được đặt ở vị trí không bị hạn chế
Chú giải
1 Mặt phẳng cân bằng
2 Mặt phẳng phụ lý thuyết
Hình 1
Đo khoảng cách từ các lỗ quang treo và lỗ xà cân bằng hệ thống treo zn đến mặt phẳng cân bằng (xem Hình 1). Các giá trị zn phải được lấy trung bình cho từng xà và giá trị phải được chấp nhận cho các phép đo khác của tất cả các lỗ.
Từ 8 phép đo sẽ đưa ra được zn giữa 6 cặp lỗ quang treo, phải xác định mặt phẳng cân bằng ở giữa từng trục.
Phải tính toán sai lệch zn của 6 giá trị trung bình đến mặt phẳng cân bằng.
Sai lệch giới hạn cho zn: ± 3 mm
Xem phụ lục B
5.3.2 Quá trình đo 2
Khoảng cách giữa mặt phẳng lý thuyết của cặp bạc lỗ quang treo và tâm cối chuyển trên giá chuyển hướng
Chú giải
1 Mặt phẳng lý thuyết của cặp bạc quang treo (mặt phẳng phụ)
Hình 2
Mặt phẳng lý thuyết của cặp bạc quang treo được xác định trong quá trình đo 1 là mặt phẳng chuẩn để đo điểm tâm của cối chuyển (xem Hình 2)
Sai lệch giới hạn zD: ±2 mm
5.3.3 Quá trình đo 3
Khoảng cách giữa các mặt trước phía ngoài của quang treo và các điểm gối xà cân bằng hệ thống treo theo phương ngang của giá chuyển hướng
Hình 3
Đo khoảng cách y10 giữa các mặt trước đối diện nhau của quang treo và các điểm đỡ của xà cân bằng hệ thống treo ở các điểm đo 1, 2, 3, 4 (xem Hình 3).
Sai lệch giới hạn đối với y10: ± 2 mm
5.3.4 Quá trình đo 4
Vị trí của các mặt trước quang treo và các điểm đỡ của xà cân bằng hệ thống treo
Chú giải
1 Đường tâm giá chuyển hướng
2 Mặt phẳng chuẩn
Hình 4
Đo sai lệch y11 của 4 mặt trước của xà cân bằng so với các mặt trước của quang treo phía ngoài (xem Hình 4)
Sai lệch giới hạn cho y11: ±2 mm
5.3.5 Quá trình đo 5
Đo khoảng cách chéo giữa các đôi quang treo
Hình 5
Đo các đường chéo x14 giữa các tâm cặp quang treo tương ứng (xem Hình 5)
Sai lệch cho phép cho 2 kích thước x14 chéo nhau: 3 mm
5.3.6 Quá trình đo 6
Vị trí tâm cối chuyển
Hình 6
Đo các kích thước x15.1 và x15.2 ở phía tay phải và tay trái (xem Hình 6)
Sai lệch cho phép cho x15: 4 mm
5.3.7 Quá trình đo 7
Cự ly trục
Hình 7
Đo khoảng cách giữa các đôi quang treo ở các điểm đo x16.1 và x16.3 ở phía tay phải và tay trái (xem Hình 7)
Sai lệch giới hạn cho x16: ± 2 mm
Sai lệch cho phép giữa x16.1R và x16.1L: 2 mm
Và giữa x16.3R và x16.3L: 2 mm
5.3.8 Quá trình đo 8
Khoảng cách giữa các lỗ quang treo và/hoặc lỗ xà cân bằng
Hình 8
Đo khoảng cách x18.1 đến x18.3 ở phía bên phải và bên trái (xem Hình 8).
Sai lệch giới hạn cho x18: ± 2 mm
5.3.9 Quá trình đo 9
Khoảng cách dọc giữa các má hộp trục ở các điểm hẹp nhất theo phương đứng
Hình 9
Đo khoảng cách x19 giữa các má hộp trục của một cặp hộp trục (xem Hình 9).
Sai lệch giới hạn cho x19: ± 1,5 mm.
5.3.10 Quá trình đo 10
Tính đối xứng của má hộp trục
Hình 10
Đo sai lệch đối xứng của các má hộp trục theo các lỗ quang treo hoặc các lỗ xà cân bằng (xem Hình 10).
Dung sai đối xứng x20: ± 3 mm.
5.3.11 Quá trình đo 11
Độ vuông góc của má hộp trục theo phương dọc
Hình 11
Đo sai lệch độ vuông góc của má hộp trục tương ứng với các lỗ quang treo hoặc lỗ xà cân bằng ngang (xem Hình 11). Chiều dài đo là chiều dài tấm hộp trục
Dung sai độ vuông góc x21: ± 1,5 mm.
5.3.12 Quá trình đo 12
Khoảng cách giữa các mặt ngoài của má hộp trục và mặt ngoài của bạc quang treo
Hình 12
Đo khoảng cách giữa các mặt ngoài của má hộp trục và trục chuẩn quang treo (xem Hình 12).
Sai lệch giới hạn cho y12: ± 2 mm
5.3.13 Quá trình đo 13
Khoảng cách giữa các cặp má hộp trục
Hình 13
Đo khoảng cách y13 giữa các mặt ngoài của cặp má hộp trục (xem Hình 13).
Sai lệch giới hạn cho y13: ± 2 mm
5.3.14 Quá trình đo 14
Độ vuông góc của các má hộp trục
Hình 14
Đo sai lệch độ vuông góc y14 của các mặt ngoài má hộp trục tương ứng với đường chuẩn (G-H) tạo thành từ việc nối từng cặp bạc quang treo đối diện nhau (xem Hình 14).
Chiều dài đo là chiều dài cơ cấu định vị hộp trục. Thực hiện phép đo trên từng má
Dung sai độ vuông góc y14: ± 1,5 mm
5.3.15 Quá trình đo 15
Khoảng cách giữa mặt trên của bàn trượt và tâm cối chuyển
Chú giải
1 Tâm cối chuyển
Hình 15
Đo khoảng cách z14 giữa mặt trên của bàn trượt và tâm cối chuyển khi lắp cối chuyển (xem Hình 15).
Sai lệch giới hạn cho z14 : ± 1 mm
5.3.16 Quá trình đo 16
Khoảng cách giữa các bàn trượt và tâm cối chuyển
Chú giải
1 Tâm cối chuyển
Hình 16
Đo khoảng cách giữa tâm các bàn trượt và tâm cối chuyển (xem Hình 16).
Sai lệch giới hạn cho y19: ± 2 mm
5.3.17 Quá trình đo 17
Khoảng cách giữa điểm tiếp xúc giằng hãm và tâm cối chuyển
Hình 17
Đo khoảng cách x23 giữa điểm tiếp xúc giằng hãm và tâm cối chuyển (xem Hình 17). Để thực hiện việc này, block hãm nằm trên bánh xe khi không có bất kỳ áp lực nào tác dụng.
Sai lệch giới hạn x23: ± 25 mm
5.3.18 Quá trình đo 18
Khoảng cách giữa tâm cối chuyển và mặt ray
Chú giải
1 Đỉnh ray SO
Hình 18
Đo khoảng cách z5 giữa tâm cối chuyển và mặt ray (xem Hình 18) với tự trọng phương tiện 31 t.
Sai lệch giới hạn z5: mm
Phụ lục A
(Quy định)
Mẫu bảng kiểm soát
Phụ lục A đưa ra mẫu bảng kiểm soát theo các quá trình đo độc lập. Cấu trúc của mẫu bảng kiểm soát dựa trên kinh nghiệm thực tế. Mẫu này phải được sử dụng làm mẫu chung để ghi lại các kết quả đo. Bảng A.1 “mẫu bảng kiểm soát” có các đường nét đứt trong cột “Kích thước danh nghĩa điểm đo/Sai lệch hoặc dung sai giới hạn” để ghi lại các kích thước danh nghĩa của bảng vẽ. Trong cột “Sai lệch hoặc dung sai giới hạn thực tế tại các điểm đo chỉ định”, có khoảng trống để ghi lại các sai lệch giới hạn hoặc dung sai thực tế. Việc này giúp cho quá trình đánh giá theo thống kê có tính khả thi.
Bảng A.1 Mẫu bảng kiểm soát
Quá trình đo |
Các kích thước tính bằng mm |
Sai lệch hoặc dung sai giới hạn thực tế tại các điểm đo chỉ định |
Ghi chú |
||||||||
Kích thước danh nghĩa điểm đo |
Sai lệch hoặc dung sai giới hạn |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
||
1 |
Vị trí của các lỗ quang treo |
zn |
± 3 |
R |
|
|
|
|
|
|
|
L |
|
|
|
|
|
|
|||||
2 |
Khoảng cách giữa mặt phẳng lý thuyết của cặp bạc lỗ quang treo và tâm cối chuyển trên giá chuyển hướng |
zD … |
± 2 |
R |
|
|
|
|
|
|
|
L |
|
|
|
|
|
|
|||||
3 |
Khoảng cách giữa các mặt trước phía ngoài của quang treo và các điểm gối xà cân bằng hệ thống treo theo phương ngang của giá chuyển hướng |
y10 |
± 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Vị trí của các mặt trước quang treo và các điểm đỡ của xà cân bằng hệ thống treo |
y11 ... |
± 2 |
R |
|
|
|
|
|
|
|
L |
|
|
|
|
|||||||
5 |
Đo khoảng cách chéo giữa các đôi quang treo |
x14 ... |
3 |
R |
|
|
|
|
|
|
|
L |
|
|
|||||||||
6 |
Vị trí tâm cối chuyển |
x15 ... |
4 |
R |
|
|
|
|
|
|
|
L |
|
|
|||||||||
7 |
Cự ly trục |
x16 ... |
± 2 |
R |
|
|
|
|
|
|
|
L |
|
||||||||||
8 |
Khoảng cách giữa các lỗ quang treo và/hoặc lỗ xà cân bằng |
x18 |
±2 |
R |
|
|
|
|
|
|
|
L |
|
||||||||||
9 |
Khoảng cách dọc giữa các má hộp trục ở các điềm hẹp nhất theo phương đứng |
x19 ... |
± 1,5 |
R |
|
|
|
|
|
|
|
L |
|
|
|
||||||||
10 |
Tính đối xứng của má hộp trục |
x20 |
± 3 |
R |
|
|
|
|
|
|
|
L |
|
|
|
||||||||
11 |
Độ vuồng góc của má hộp trục theo phương dọc |
x21 |
± 1,5 |
R |
|
|
|
|
|
|
|
L |
|
|
|
||||||||
12 |
Khoảng cách giữa các mặt ngoài của má hộp trục và mặt ngoài của bạc quang treo |
y12 ... |
+ 2 |
R |
|
|
|
|
|
|
|
L |
|
|
|
|
|
|
|||||
13 |
Khoảng cách giữa các cặp má hộp trục |
y13 ... |
±2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Độ vuông góc của các má hộp trục |
y14 |
+ 1,5 |
R |
|
|
|
|
|
|
|
L |
|
|
|
|
|
|
|||||
15 |
Khoảng cách giữa mặt trên của bàn trượt và tâm cối chuyển |
z14 ... |
+ 1 |
R |
|
|
|
|
|
|
|
L |
|
|
|
|
|
|
|||||
16 |
Khoảng cách giữa các bàn trượt và tâm cối chuyển |
y19 ... |
+ 2 |
R |
|
|
|
|
|
|
|
L |
|
|
|
|
|
|
|||||
17 |
Khoảng cách giữa điểm tiếp xúc giằng hãm và tâm cối chuyển |
x23 ... |
± 25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Khoảng cách giữa tâm cối chuyển và mặt ray |
z6 ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty: |
Khách hàng: |
Bệ xe số: |
Toa xe hàng số: |
|||
|
Ngày: |
Tên |
Ngày |
Tên |
||
Đơn hàng |
Nghiệm thu |
|
|
|
|
|
Bảng số: |
Bản vẽ số: |
Phê duyệt |
|
|
|
|
Phụ lục B
(Tham khảo)
Ví dụ về quá trình đo 1
Vị trí của các lỗ quang treo và vị trí của lỗ xà cân bằng
Vị trí của lỗ quang treo và của lỗ xà cân bằng nên được xác định lý thueets qua 12 điểm đo. Tuy nhiên trong thực tế, chỉ 8 điểm đo được lấy làm dung sai vị trí của lỗ xà cân bằng mà khi được so sánh với trục là không đáng kể.
Vị trí đo quang treo |
Giá trị đo được |
Giá trị trung bình |
Sai lệch miền giá trị trung bình |
Miền cặp quang treo |
1L |
144 |
142,0 |
0 |
E1 |
2L |
140 |
|||
1R |
144,5 |
142,5 |
0,5 |
E2 |
2R |
140,5 |
|||
2R |
142,0 |
141,5 |
-0,5 |
E3 |
3R |
141,0 |
|||
2L |
140,0 |
141,0 |
- 1 |
E4 |
3L |
141,5 |
|||
3L |
141,5 |
141,5 |
-0,5 |
E5 |
4L |
142,0 |
|||
3R |
141,0 |
142,0 |
0 |
E6 |
4R |
143,0 |
Mặt phẳng cân bằng được xác định bởi các điểm E1, E2 và E6. Các giá trị E3, E4 và E6 nằm trong dung sai cho phép mặt phẳng cân bằng
Bệ xe số |
|
Bệ xe số |
||||||||
1L |
|
|
|
|
1L |
|
|
|
|
|
2L |
|
2L |
|
|||||||
2L |
|
|
|
|
2L |
|
|
|
|
|
3L |
|
3L |
|
|||||||
3L |
|
|
|
|
3L |
|
|
|
|
|
4L |
|
4L |
|
|||||||
1R |
|
|
|
|
1R |
|
|
|
|
|
2R |
|
2R |
|
|||||||
2R |
|
|
|
|
2R |
|
|
|
|
|
3R |
|
3R |
|
|||||||
3R |
|
|
|
|
3R |
|
|
|
|
|
4R |
|
4R |
|
Bệ xe số |
|
Bệ xe số |
||||||||
1L |
|
|
|
|
1L |
|
|
|
|
|
2L |
|
2L |
|
|||||||
2L |
|
|
|
|
2L |
|
|
|
|
|
3L |
|
3L |
|
|||||||
3L |
|
|
|
|
3L |
|
|
|
|
|
4L |
|
4L |
|
|||||||
1R |
|
|
|
|
1R |
|
|
|
|
|
2R |
|
2R |
|
|||||||
2R |
|
|
|
|
2R |
|
|
|
|
|
3R |
|
3R |
|
|||||||
3R |
|
|
|
|
3R |
|
|
|
|
|
4R |
|
4R |
|
Phụ lục C
(Tham khảo)
Thuật ngữ
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
Axle-box guide |
Dan hướng hộp trục |
Axle-guard cheeks |
Má hộp trục |
Axle-guard pair |
Đôi hộp trục |
Bogie pivot |
Cối chuyển hướng |
Bogie pivot centre |
Tâm cối chuyển hướng |
Brake rigging |
Giằng hãm |
Compensating beam |
Xà cân bằng |
Elastic side bearer |
Bàn trượt đàn hồi |
Front face of suspension bracket |
Mặt trước của quang treo |
Rigid side bearer |
Bàn trượt cứng vững |
Running gear |
Bộ phận chạy |
Side bearer |
Bàn trượt |
Support surface of suspension |
Mặt đỡ hệ treo |
Suspension bracket |
Quang treo |
Suspension bracket hole |
Lỗ quang treo |
Suspension bracket pair |
Đôi quang treo |
Suspension stop |
Cữ chặn hệ treo |
Suspension bracket bushing |
Bạc quang treo |
Wheel base |
Cự ly trục |
Thư mục tài liệu tham khảo
TCVN 13892-2:2023, Phương tiện giao thông đường sắt - Phương pháp đo và sai số kích thước toa xe hàng - Phần 2: Toa xe hàng có giá chuyển hướng.
TCVN 13892-3:2023, Phương tiện giao thông đường sắt - Phương pháp đo và sai số kích thước toa xe hàng - Phần 3: Toa xe hàng có 2 bộ trục bánh.
TCVN 13892-4:2023, Phương tiện giao thông đường sắt - Phương pháp đo và sai số kích thước toa xe hàng - Phần 4: Giá chuyển hướng có 2 bộ trục bánh.
TCVN 13892-6:2023, Phương tiện giao thông đường sắt - Phương pháp đo và sai số kích thước toa xe hàng - Phần 6: Toa xe hàng đa nguyên và ghép giá chuyển hướng.
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Ký hiệu và chữ viết tắt
5 Các yêu cầu
5.1 Yêu cầu chung
5.2 Chuẩn bị các điều kiện
5.3 Các quá trình đo
Phụ lục A (Quy định): Mẫu bảng kiểm soát
Phụ lục B (Tham khảo): Ví dụ về quá trình đo 1
Phụ lục C (Tham khảo): Thuật ngữ
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.