TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13882:2023
ỐNG THÉP RỜI DÙNG CHO GIÀN GIÁO ỐNG VÀ KHÓA - ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT KHI CUNG CẤP
Loose steel tubes for tube and coupler scaffold - Technical delivery conditions
Lời nói đầu
TCVN 13882:2023 được xây dựng trên cơ sở tham khảo EN 39:2001 Loose steel tubes for tube and coupler scaffold -Technical delivery conditions.
TCVN 13882:2023 do Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ỐNG THÉP RỜI DÙNG CHO GIÀN GIÁO ỐNG VÀ KHÓA - ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT KHI CUNG CẤP
Loose steel tubes for tube and coupler scaffold - Technical delivery conditions
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này xác định các yêu cầu đối với các ống thép rời không hợp kim dùng với các khóa giáo loại hợp chuẩn EN 74 trong thi công hệ cột chống ván khuôn và giàn giáo xây dựng. Tiêu chuẩn bao gồm các yêu cầu chi tiết về ghi nhãn ống thép sao cho đảm bảo đủ bền trong suốt thời gian sử dụng. Tiêu chuẩn cũng bao gồm các yêu cầu đối với ống thép mạ kẽm phải tham chiếu các tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế và tiêu chuẩn châu Âu khác. Tiêu chuẩn này được áp dụng để kiểm tra và thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 1: Các ống thép rời trong tiêu chuẩn này là ống thép có đường kính ngoài danh định 48,3 mm và có chiều dày danh định là 3,2 mm hoặc 4,0 mm. Các ống thép rời trong tiêu chuẩn này có thể sử dụng với cùng các ống thép có kích thước và mác thép khác như sử dụng cùng giàn giáo chế tạo sẵn.
CHÚ THÍCH 2: Khi sử dụng các ống thép rời trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ các yêu cầu tiêu chuẩn quốc tế và quốc gia, ví dụ như EN 12811 và EN 12812.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì chỉ áp dụng phiên bản của năm công bố. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bổ sung và sửa đổi (nếu có).
TCVN 197-1:2014 (ISO 6892-1:2009), Vật liệu kim loại - Thử kéo - Phần 1: Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng
TCVN 1830:2008 (ISO 8492 :1998), Vật liệu kim loại - Ống - Thử nén bẹp
TCVN 2097:2015 (ISO 2409:2013), Sơn và vecni - Phép thử cắt ô
TCVN 4398:2001 (ISO 377:1991), Thép và sản phẩm thép - Vị trí lấy mẫu, chuẩn bị phôi mẫu và thử cơ tính
TCVN 4399:2008 (ISO 404:1992), Thép và sản phẩm thép - Yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp
TCVN 5408:2007 (ISO 1461:1999), Lớp phủ kẽm nhúng nóng trên bề mặt sản phẩm gang và thép - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 11236:2015 (ISO 10474:2013), Thép và sản phẩm thép - Tài liệu kiểm tra
TCVN 12005-3:2017 (ISO 4628-3:2016), Sơn và vec ni - Đánh giá sự suy biến của lớp phủ - Ký hiệu số lượng, kích cỡ của khuyết tật và mức biến đổi đồng nhất về ngoại quan - Phần 3: Đánh giá độ gỉ
ISO 2566-1, Steel - Conversion of elongation values - Part 1: Carbon and low alloy steels (Thép - Sự chuyển đổi của giá trị giãn dài - Phần 1: Thép cácbon và thép hợp kim thấp)
ISO 7253:1996, Paints and varnishes - Determination of resistance to neutral salt spray (Sơn và vécni - Xác định độ bền trước sự phun muối trung tính (sương mù))
EN 10020, Definition and classification of grade of Steel (Thuật ngữ và phân loại theo mác thép)
EN 10027-1, Designation system for steel - Part 1: Steel names principal sumbols (Hệ thống ký hiệu qui ước thép - Phần 1: Quy tắc ký hiệu và tên thép)
EN 10027-2, Designation system for steel - Part 2: Steel numbers (Hệ thống ký hiệu qui ước thép - Phần 2: Số hiệu thép)
EN 10168, Iron and Steel products - inspection documents contents - List of information and description (Sản phẩm từ gang và thép - Nội dung tài liệu kiểm tra - Bảng thông tin và mô tả)
EN 10240, Internal and/or external protective coatings for steel tubes - Specification for hot dip galvanized coatings applied in automatic plants (Lớp phủ bảo vệ trong và/hoặc phủ bảo vệ ngoài ống thép - Đặc tính lớp phủ kẽm nhúng nóng áp dụng cho các nhà máy tự động)
CR 10260, Designation system for Steel - Additional symbols (Hệ thống ký hiệu qui ước thép - Ký hiệu bổ sung)
EN 10266, Steel tubes, fittings and structural hollow sections - Definitions and symbols for use in product standards (ống thép, khóa ống và kết cấu thép có mặt cắt rỗng - Thuật ngữ và ký hiệu cho các sản phẩm tiêu chuẩn)
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa có trong các tiêu chuẩn EN 10020 (thuật ngữ và phân loại theo mác thép), TCVN 11236:2015 (tài liệu kiểm tra), EN 10266 (ống thép đúc và ống thép hàn) và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1
Ống thép rời loại 3 (type 3 tube)
Ống thép rời có chiều dày thành ống danh định 3,2 mm
3.2
Ống thép rời loại 4 (type 4 tube)
Ống thép rời có chiều dày thành ống danh định 4,0 mm
3.3
Ống thép đen (bare tube) ống thép rời không tráng kẽm
4 Phân loại và ký hiệu qui ước
4.1 Phân loại
Theo hệ thống phân loại trong EN 10020, thép trong Bảng 1 được phân loại là thép không hợp kim.
4.2 Ký hiệu qui ước
Ống thép hợp chuẩn tiêu chuẩn này được ký hiệu quy ước bao gồm:
- tên tiêu chuẩn TCVN 13882:2023; kèm theo một trong hai ký hiệu:
- tên ký hiệu quy ước thép theo EN 10027-1 và CR 10260; hoặc:
- tên ký hiệu quy ước thép ghi rõ tuân thủ theo EN 10027-2.
5 Thông tin do khách hàng cung cấp
5.1 Thông tin quy định
Khách hàng phải quy định hoặc xác nhận trong yêu cầu và đơn đặt hàng các thông tin sau đây:
a) số lượng (khối lượng hoặc tổng chiều dài hoặc số lượng ống);
b) số hiệu của tiêu chuẩn này (TCVN 13882:2023);
c) loại ống thép (loại 3 hoặc loại 4) hoặc loại có chiều dày thành ống được xác định cụ thể (mm);
d) chiều dài theo tiêu chuẩn (xem 7.6.5);
e) các điều kiện tùy chọn (xem 5.2).
5.2 Các điều kiện tùy chọn
Các điều kiện tùy chọn được xác định theo tiêu chuẩn này và được liệt kê dưới đây. Trong trường hợp khách hàng không chỉ rõ một phương án lựa chọn cụ thể của tiêu chuẩn này thì ống thép phải thỏa mãn các yêu cầu về đặc tính cơ bản (xem trong 5.1).
Điều kiện tùy chọn 1: Xác định loại ống thép đúc hoặc ống thép hàn (xem 6.2).
Điều kiện tùy chọn 2: Hàm lượng silic phải nằm trong giới hạn 1 (xem 7.2).
Điều kiện tùy chọn 3: Chiều dài gần đúng hoặc chiều dài chính xác phải được chỉ rõ (xem 7.6.5).
Điều kiện tùy chọn 4: Xác định dung sai chiều dài tối đa (xem Bảng 2).
Điều kiện tùy chọn 5: Xác định một phương án kiểm tra và thử nghiệm đặc trưng (xem 8.1).
Điều kiện tùy chọn 6; Cung cấp biên bản kiểm tra (xem 8.2.1).
Điều kiện tùy chọn 7: Nhãn ống thép phải được dập sâu tối thiểu là 0,2 mm (xem 12).
Điều kiện tùy chọn 8: Ống khi giao phải là ống đen (xem 13).
Điều kiện tùy chọn 9: Ống khi giao phải có lớp bảo vệ chống ăn mòn tạm thời (xem 13).
Điều kiện tùy chọn 10: Ống khi giao phải được sơn với mẫu sơn theo thỏa thuận (xem 13).
5.3 Các ví dụ đặt hàng ống thép
VÍ DỤ 1: Một nghìn ống thép rời hợp chuẩn TCVN 13882:2023 với chiều dày thành ống là 3,2 mm (ống loại 3), chiều dài tiêu chuẩn 6,0 m, cung cấp dưới dạng ống đen chưa mạ kẽm (điều kiện tùy chọn 8) và với giải pháp chống ăn mòn tạm thời (điều kiện tùy chọn 9).
1000 ống- TCVN 13882:2023 - 3,2 - 6,0 - Điều kiện tùy chọn 8 và 9.
VÍ DỤ 2: 48 tấn ống thép rời hợp chuẩn TCVN 13882:2023 loại 4 (chiều dày thành ống danh định 4,0 mm), chiều dài tiêu chuẩn 6,4 m đi kèm với biên bản Kiểm tra tuân thủ điều 2.2 của tiêu chuẩn TCVN 11236:2015 (điều kiện tùy chọn 6).
48 tấn ống - TCVN 13882:2023 - 4 - 6,4 - Điều kiện tùy chọn 6 - 2.2.
6 Quy trình sản xuất
6.1 Quy trình sản xuất thép
Quy trình sản xuất thép theo quy trình của nhà sản xuất.
Thép chế tạo ống thép phải là thép khử oxy.
6.2 Quy trình sản xuất ống thép
Ống thép phải được chế tạo từ thép đúc hoặc thép hàn theo quy trình của nhà sản xuất, trừ khi phương án 1 được xác định.
Phương án 1: Ống thép cung cấp phải là ống đúc hoặc ống hàn và loại ống được xác định bởi người đặt hàng.
Không được sử dụng tấm thép nối dài bằng mối hàn ngang để cán nóng hoặc cán nguội để tạo hình ống thép.
7 Yêu cầu
7.1 Yêu cầu chung
Khi sản xuất ống thép phải tuân thủ theo Điều 6 và kiểm tra phải tuân thủ theo Điều 8, ống thép thành phẩm phải tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
Ngoài các yêu cầu của tiêu chuẩn này và phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp của tiêu chuẩn TCVN 4399:2008 (ISO 404:1992).
7.2 Thành phần hóa học và tính chất cơ học
Ống thép phải thỏa mãn các yêu cầu về thành phần hóa học và tính chất cơ học trong Bảng 1.
Phải áp dụng biên bản phân tích huỳnh quang về thành phần hóa học của nhà sản xuất thép.
Hàm lượng silic phải nằm trong giới hạn 1 hoặc giới hạn 2 (xem Bảng 1) ngoại trừ khi xác định điều kiện tùy chọn 2.
Điều kiện tùy chọn 2 hàm lượng silic trong giới hạn 1 phải có giới hạn tối đa là 0,04 %.
Bảng 1 - Thành phần hóa học và tính chất cơ học
Thành phần hóa học (phân tích huỳnh quang) đơn vị tính % theo khối lượng |
Tính chất cơ học |
|
||||||
Giới hạn chảy ReH nhỏ nhất |
Giới hạn bền kéo Rm |
Độ giãn dài A nhỏ nhất |
||||||
C |
Si |
Mn |
P |
S |
|
|||
Lớn nhất |
|
Lớn nhất |
Lớn nhất |
Lớn nhất |
MPa |
MPa |
% |
|
0,20 |
a,b |
1,40 |
0,040 |
0,045 |
235 |
340/520 |
24 |
|
CHÚ THÍCH 1: a ≤ 0,05 % (giới hạn 1) (≤ 0,04 % nếu chọn điều kiện tùy chọn 2) hoặc ≥ 0,15 % ≤ 0,25 % (giới hạn 2). CHÚ THÍCH 2: b Khi ống thép đen được chỉ định (xem điều kiện tùy chọn 8) giới hạn hàm lượng silic phải được thông báo tại thời điểm yêu cầu và đặt hàng. |
|
Thử nghiệm nén bẹp phải được thực hiện cho các ống hàn tuân thủ theo 10.2
7.3 Hình dạng bên ngoài
Mặt ngoài của ống phải nhẵn trơn phù hợp với quy trình sản xuất. Chấp nhận ống thép có bề mặt ngoài có dung sai kích thước nằm trong giới hạn cho phép trong 7.6.
7.4 Độ thẳng
Dung sai độ thẳng của mọi ống có chiều dài (L) không được vượt quá 0,002L Dung sai độ thẳng trên một mét dài ở mọi vị trí không được vượt quá 3 mm (xem Hình 1).
7.5 Yêu cầu về mối hàn ngoài và gia công các đầu mút ống
Mối hàn ngoài của các ống hàn phải được gia công bằng cách cắt mài để tạo mặt ngoài bằng phẳng. Đầu ống phải được cắt vuông góc với đường trục và gia công vo tròn các cạnh sắc nhọn.
7.6 Kích thước, khối lượng và dung sai
7.6.1 Kích thước
Đường kính ngoài danh định ống thép là 48,3 mm và chiều dày danh định thành ống là 3,2 mm đối với ống loại 3 và 4,0 mm đối với ống loại 4.
Hình 1 - Dung sai độ thẳng lớn nhất của ống
7.6.2 Dung sai kích thước
Dung sai đường kính ngoài danh định là ± 0,5 mm.
Dung sai do móp méo, bẹp được tính là dung sai đường kính.
Dung sai chiều dày thành ống là -10 %. Mặc dù vậy, đối với ống đúc, tại vùng đầu nối với chiều dài không quá 25 % chu vi ống cho phép dung sai chiều dày thành ống lớn hơn 10 % nhưng không lớn hơn 15 % so với chiều dày danh định.
Đường kính trong của ống phải đảm bảo đủ rộng và thẳng sao cho có thể luồn vào trong một ống kiểm tra có đường kính ngoài 37,7 mm vào sâu tối thiểu là 200 mm.
7.6.3 Khối lượng
Khối lượng danh định của mỗi mét chiều dài ống loại 3 là 3,56 kg/m và ống loại 4 là 4,37 kg/m.
7.6.4 Dung sai khối lượng
Dung sai khối lượng trên mỗi ống không được vượt quá - 7,5 % so với khối lượng danh định.
CHÚ THÍCH: Dung sai dương được kiểm soát theo 7.6.2.
7.6.5 Chiều dài
Bảng 2 - Các loại chiều dài ống và dung sai chiều dài
Loại chiều dài |
Chiều dài L |
Dung sai a |
|
m |
mm |
Theo tiêu chuẩn |
6 hoặc 6,4 |
-50/+150- đối với ống hàn |
Gần đúng |
4 ≤ L ≤ 12 |
± 500 - đối với ống đúc |
Chính xác |
≤ 6 |
0/+10 |
|
6 < L ≤ 12 |
0/+15 |
CHÚ THÍCH: a Điều kiện tùy chọn 4 khi người mua hàng xác định chiều dài có dung sai thấp hơn. |
Ống thép phải xuất xưởng với chiều dài tiêu chuẩn là 6 m hoặc 6,4 m, người mua xác định chiều dài ống định mua (xem trong 5.1), trừ khi xác định điều kiện tùy chọn 3.
Điều kiện tùy chọn 3 ống thép phải xuất xưởng với chiều dài gần đúng hoặc chiều dài chính xác, người mua xác định chiều dài ống định mua.
Các loại chiều dài ống và dung sai chiều dài theo Bảng 2.
7.6.6 Giá trị các đại lượng dùng cho thiết kế kết cấu
Xem các thông tin trong Phụ lục A để có các giá trị đại lượng mặt cắt của ống, mô đun đàn hồi và khối lượng một mét ống được cung cấp theo tiêu chuẩn này.
8 Kiểm tra
8.1 Các dạng kiểm tra
Ống thép xuất xưởng phải được kiểm tra và thử nghiệm chung tuân theo tiêu chuẩn TCVN 11236:2015 (ISO 10474:2013), ngoại trừ được xác định theo điều kiện tùy chọn 5.
Điều kiện tùy chọn 5 ống thép xuất xưởng phải tiến hành kiểm tra và thử nghiệm đặc trưng.
8.2 Tài liệu kiểm tra
8.2.1 Các dạng tài liệu kiểm tra
Theo TCVN 11236:2015 (ISO 10474:2013) thì những tài liệu kiểm tra sau phải quan tâm.
Ống thép xuất xưởng đã kiểm tra và thử nghiệm chung thì được cung cấp ra thị trường không kèm tài liệu kiểm tra, ngoại trừ được yêu cầu theo điều kiện tùy chọn 6.
Điều kiện tùy chọn 6 một tài liệu kiểm tra dạng 2.1 hoặc 2.2 theo TCVN 11236:2015 (ISO 10474:2013) phải được cung cấp, tùy thuộc vào yêu cầu của khách hàng.
Ống thép xuất xưởng đã kiểm tra và thử nghiệm đặc trưng (xem điều kiện tùy chọn 5) phải giao hàng đi kèm với chứng chỉ kiểm tra loại 3.1.B theo TCVN 11236:2015 (ISO 10474:2013).
8.2.2 Nội dung tài liệu kiểm tra
Nội dung tài liệu kiểm tra phải tuân thủ EN 10168 như được nêu trong 8.2.2.1 và 8.2.2.2 dưới đây.
8.2.2.1 Một chứng nhận chất lượng hợp chuẩn của sản phẩm với một đơn hàng (2.1) phải bao gồm các chỉ dẫn và thông tin sau.
A - Hợp đồng giao dịch thương mại và các bên liên quan.
B - Mô tả các sản phẩm đi kèm với chứng nhận chất lượng hợp chuẩn cho đơn hàng.
Z - Chữ ký xác nhận.
8.2.2.2 Một biên bản thử nghiệm (2.2) hoặc một giấy chứng nhận kiểm tra loại 3.1.B phải có các chỉ dẫn và các thông tin sau.
A |
- Hợp đồng giao dịch thương mại và các Bên liên quan. |
|
B |
- Mô tả các sản phẩm được kiểm tra để sử dụng cho biên bản thử nghiệm. |
|
|
C10-C13 |
- Thử nghiệm kéo. |
|
C60-C69 |
- Thử nghiệm nén bẹp ống (nếu yêu cầu) |
|
C71-C92 |
- Thành phần hóa học. |
|
D 01 |
- Nhãn và mác, bề mặt ngoài, hình dáng và các thông số kích thước. |
|
Z |
- Chữ ký xác nhận. |
8.3 Bảng tổng hợp các loại kiểm tra và thử nghiệm
Kiểm tra và thử nghiệm phải được tiến hành tuân thủ Bảng 3.
Bảng 3 - Kiểm tra và thử nghiệm
Loại kiểm tra hoặc thử nghiệm |
Thời hạn thử nghiệm |
Tham khảo điều |
|
Bắt buộc |
Kiểm tra chung |
Kiểm tra đặc trưng |
|
Phân tích thành phần hóa học |
Trong quá trình sản xuất |
Trong quá trình sản xuất |
7.2 |
Thử kéo |
Trong quá trình sản xuất |
1 lô/ một đơn vị thử nghiệm |
7.2; 10.1 |
Thử nén bẹp ốnga |
Trong quá trình sản xuất |
1 lô/một đơn vị thử nghiệm |
7.2; 10.2 |
Kiểm tra trực quan |
Xem trong 7.3; 10.3 |
||
Kiểm tra kích thước |
Xem trong 7.4; 7.6; 10.4 |
||
CHÚ THÍCH: a chỉ áp dụng cho ống hàn |
9 Mẫu thử
9.1 Tần suất thử
9.1.1 Lô thử
Đối với sản phẩm ống xuất xưởng với kiểm tra và thử nghiệm đặc trưng thì thử nghiệm xác định các tính chất cơ học phải thực hiện trên một lô thử.
Một lô thử được định nghĩa như một nhóm ống có cùng mác thép và kích thước được sản xuất với cùng một quy trình và được xác nhận chất lượng tại cùng một thời điểm.
Một lô thử không được nhỏ hơn hoặc bằng 40 tấn khối lượng ống.
9.1.2 Số lượng mẫu cho một lô thử
Mỗi lô thử phải đủ để chuẩn bị các phôi mẫu cho các thử nghiệm sau.
- Một phôi mẫu cho thử nghiệm kéo.
- Một phôi mẫu cho thử nghiệm nén bẹp, trong trường hợp ống thử là ống hàn.
9.2 Chuẩn bị mẫu và phôi mẫu
9.2.1 Vị trí, hướng lấy mẫu, chuẩn bị mẫu để thử cơ tính
9.2.1.1 Quy định chung
Mẫu và phôi mẫu phải lấy ngẫu nhiên từ phía chỉ nhìn thấy đầu mút ống và tuân thủ các yêu cầu TCVN 4398:2001 (ISO 377:1991).
9.2.1.2 Phôi mẫu cho thử nghiệm kéo
Phôi mẫu cho thử nghiệm kéo có thể là một đoạn ống cắt vuông góc với đường sinh hoặc một mảnh ống cắt dọc theo đường sinh tức là song song với đường tâm của ống tuân thủ các yêu cầu trong tiêu chuẩn TCVN 197-1:2014 (ISO 6892-1:2009).
9.2.1.3 Phôi mẫu cho thử nghiệm nén bẹp
Phôi mẫu cho thử nghiệm nén bẹp phải là toàn bộ một đoạn ống cắt vuông góc với đường sinh tuân thủ tiêu chuẩn TCVN 1830:2008 (ISO 8492:1998).
10 Phương pháp thử
10.1 Thử kéo
Thử nghiệm kéo phải được tiến hành ở nhiệt độ phòng, trên ống thép đen phù hợp TCVN 197-1:2014 (ISO 6892-1:2009) và để xác định các đặc tính sau:
- Giới hạn bền kéo (Rm);
- Giới hạn chảy trên (ReH);
Nếu hiện tượng biến dạng không xuất hiện thì lấy 0,2 % giới hạn chảy (Rp0,2) hoặc 0,5 % giới hạn chảy của tổng giãn dài (Rt 0,5). Trong trường hợp không thống nhất thì phải xác định lấy 0,2 % giới hạn chảy (Rp 0,2).
- Độ giãn dài tương đối tính bằng % sau khi đứt (A) so với một chiều dài cữ (L0) của 5,56 với phôi mẫu không tỷ lệ thì giá trị độ giãn dài tương đối tính bằng % phải được quy đổi sang giá trị tương ứng với chiều dài cữ L0 = 5,56, trong đó S0 là diện tích mặt cắt ban đầu của ống, tra các Bảng trong ISO 2566-1.
10.2 Thử nén bẹp
Thử nghiệm nén bẹp ống phải được tiến hành tuân thủ TCVN 1830:2008 (ISO 8492:1998). Đoạn ống phải được nén bẹp với mối hàn. Đoạn ống phải được nén bẹp lần lượt nối tiếp, hoặc, đoạn ống nén bẹp phải là ống xuất xưởng với kiểm tra đặc trưng. Đoạn ống phải được nén bẹp với hai lô thử nối tiếp, hai phép thử xen kẽ với phương đặt tạo với hướng nén bẹp lần lượt là 0° hoặc 90°.
Khi một lô thử được tiến hành phải đảm bảo rằng mối hàn được đặt đúng vị trí như quy định của nhà sản xuất, ngoại trừ các giải pháp khác được thỏa thuận.
Đặt mẫu thử nằm giữa hai tấm ép và nén hai tấm ép lên ống, trong quá trình nén đo khoảng cách giữa hai tấm trong phạm vi không vượt quá 75 % đường kính ngoài ống, ống coi là đạt yêu cầu nếu không xuất hiện các vết rạn và nứt. Phép thử phải tiếp tục bằng cách đưa hai tấm nén lại với khoảng cách nhỏ hơn hoặc bằng 60 % đường kính ngoài ống và ống coi là đạt yêu cầu nếu không xuất hiện các vết rạn và nứt trừ mối hàn.
CHÚ THÍCH: Cho phép có vết nứt nhỏ trên cạnh ngoài của mẫu thử.
10.3 Kiểm tra trực quan
Ống thép đen phải được kiểm tra trực quan để đảm bảo thỏa mãn các yêu cầu của 7.3.
10.4 Kiểm tra kích thước
Ống thép đen phải được kiểm tra và xác nhận đúng kích thước danh định bao gồm cả độ thẳng.
Đường kính ngoài phải đo bằng dụng cụ đo phù hợp.
Đường kính trong phải kiểm tra bằng cách luồn vào trong một ống có đường kính ngoài 37,7 mm và ống này phải luồn vào sâu tối thiểu là 200 mm.
11 Thử nghiệm lại, phân loại và xử lý lại
Phải áp dụng các yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN 4399:2008 (ISO 404:1992).
12 Ghi nhãn
Ống thép phải dập nhãn dọc theo ống với khoảng cách không vượt quá 1,5 m. Chiều cao dòng chữ ghi nhãn không nhỏ hơn 4 mm và phải được dập sao cho rõ ràng và có độ bền suốt tuổi đời dự kiến của sản phẩm.
CHÚ THÍCH: Để rõ ràng và đủ bền suốt tuổi đời dự kiến của sản phẩm thì nhãn phải được dập vào thân ống với độ sâu tối thiểu là 0,2 mm.
Điều kiện tùy chọn 7 chiều sâu dập nhãn tối thiểu là 0,2 mm với các yêu cầu kiểm tra tuân thủ theo quy trình của nhà sản xuất.
Nhãn phải rõ ràng sau khi mạ và tuân thủ Điều 13 của tiêu chuẩn này.
Nhãn phải có các nội dung:
1) tiêu chuẩn áp dụng (TCVN 13882:2023);
2) tên thương mại của nhà sản xuất;
3) loại chiều dày thành ống, 3 hoặc 4.
VÍ DỤ: TCVN 13882:2023, xxx 4.
xxx = tên hoặc tên thương mại của nhà sản xuất, 4 là chiều dày thành ống là 4 mm.
Khi nhà sản xuất ống không trực tiếp mạ ống thì phải đóng dấu nhãn bổ sung của đơn vị mạ dọc theo ống với khoảng cách không vượt quá 1,5 m và nhãn này không được che khuất nhãn của nhà sản xuất ống.
13 Mạ
Ống phải được mạ kẽm nóng ngoại trừ áp dụng các điều kiện tùy chọn 8, 9 hoặc 10. Lớp phủ bằng phương pháp mạ kẽm nóng phải tuân thủ Bảng 2 tiêu chuẩn TCVN 5408:2007 ngoại trừ các yêu cầu về nhãn theo Điều 12 của tiêu chuẩn này.
Điều kiện tùy chọn 8 |
ống khi giao phải là ống đen. |
Điều kiện tùy chọn 9 |
ống khi giao phải có lớp bảo vệ chống ăn mòn tạm thời. |
Điều kiện tùy chọn 10 |
ống khi giao phải được sơn. Lớp sơn phải thỏa mãn các yêu cầu của TCVN 2097:2015, phân loại 0102 từ Bảng 1, và khi thử thì hợp chuẩn ISO 7253, thỏa mãn các yêu cầu kiểm tra Ri 3 trong TCVN 12005-3:2017. |
Phụ lục A
(tham khảo)
Giá trị các đặc tính mặt cắt để thiết kế kết cấu
Bảng A.1 - Đặc tính mặt cắt, mô đun đàn hồi và khối lượng của mỗi mét dài
Đặc tính mặt cắt |
Ký hiệu |
Ống loại 3 |
Ống loại 4 |
Diện tích tiết diện mặt cắt (cm2) |
A |
4,53 |
5,57 |
Mô men quán tính (cm4) |
I |
11,6 |
13,8 |
Mô đun đàn hồi (cm3) |
Wel |
4,80 |
5,70 |
Mô đun dẻo (cm3) |
Wpl |
6,52 |
7,87 |
Bán kính hồi chuyển (cm) |
i |
1,60 |
1,57 |
Khối lượng mỗi mét dài (kg/m) |
M |
3,56 |
4,37 |
Mô đun đàn hồi (MPa) |
E |
210.000 |
210.000 |
Thư mục tài liệu tham khảo
Các tiêu chuẩn được liệt kê dưới đây được sử dụng để tham khảo các chỉ định về cách sử dụng và khi nào sử dụng ống thép.
[1] EN 74 |
Specification for steel couplers, loose spigots and base plates for use in working scaffolds and falsework made of steel tubes (Các thông số kỹ thuật khóa giáo thép, khóa măng xông và tấm đế sử dụng cho giàn giáo và hệ cột chống ván khuôn được lắp từ ống thép rời) |
[2] EN 12811 |
Scaffolds - Performance requirements and general design (Giàn giáo - Yêu cầu và quy định thiết kế chung) |
[3] EN 12812 |
Falsework - Performance requirements and general design (Ván khuôn - Yêu cầu và quy định thiết kế chung) |
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Phân loại và ký hiệu qui ước
4.1 Phân loại
4.2 Ký hiệu qui ước
5 Thông tin do khách hàng cung cấp
5.1 Thông tin quy định
5.2 Các điều kiện tùy chọn
5.3 Các ví dụ đặt hàng ống thép
6 Quy trình sản xuất
6.1 Quy trình sản xuất thép
6.2 Quy trình sản xuất ống thép
7 Yêu cầu
7.1 Yêu cầu chung
7.2 Thành phần hóa học và tính chất cơ học
7.3 Hình dạng bên ngoài
7.4 Độ thẳng
7.5 Yêu cầu về mối hàn ngoài và gia công các đầu mút ống
7.6 Kích thước, khối lượng và dung sai
8 Kiểm tra
8.1 Các dạng kiểm tra
8.2 Tài liệu kiểm tra
8.3 Bảng tổng hợp các loại kiểm tra và thử nghiệm
9 Mẫu thử
9.1 Tần suất thử
9.2 Chuẩn bị mẫu và phôi mẫu
10 Phương pháp thử
10.1 Thử kéo
10.2 Thử nén bẹp
10.3 Kiểm tra trực quan
10.4 Kiểm tra kích thước
11 Thử nghiệm lại, phân loại và xử lý lại
12 Ghi nhãn
13 Mạ
Phụ lục A (tham khảo) Giá trị các đặc tính mặt cắt để thiết kế kết cấu
Thư mục tài liệu tham khảo
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.