TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
13823:2023
BS EN 16579:2018
THIẾT BỊ SÂN THỂ THAO -
CẦU MÔN DI ĐỘNG VÀ CẦU MÔN CỐ ĐỊNH BẰNG LỖ CẮM -
YÊU CẦU CHỨC NĂNG, AN TOÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Playing field equipment -
Portable and permanent socketed goals -
Functional, safety requirements and test methods
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Yêu cầu chung
5 Đo, phân nhóm và phân loại
5.1 Yêu cầu chung
5.2 Vật liệu
6 Các yêu cầu
6.1 Độ bền
6.2 Độ ổn định
6.3 Mắc kẹt
6.4 Bộ cố định lưới
6.5 Lưới
6.6 Bề mặt hoàn thiện
6.7 Hệ thống vận chuyển
7 Phương pháp thử
7.1 Quy trình thử độ bền
7.2 Xác định độ ổn định
7.3 Xác định độ bền của bộ cố định lưới
7.4 Đường kính sợi lưới/sợi dệt thoi/sợi dệt kim
8 Báo cáo thử nghiệm
9 Lắp ráp, bảo quản, vận chuyển, kiểm tra và bảo trì
10 Ghi nhãn
10.1 Nhãn cảnh báo
10.2 Nhận dạng sản phẩm
10.3 Ghi nhãn vị trí lắp đặt hệ thống neo
Phụ lục A (quy định) Phương pháp thử về sự mắc kẹt đầu và cổ
Phụ lục B (tham khảo) Nền sân (kích thước chung và đế chụp)
Phụ lục C (tham khảo) Lựa chọn và ví dụ về các cầu môn điển hình
Phụ lục D (tham khảo) Khuyến nghị liên quan đến việc lựa chọn vật liệu
Phụ lục E (tham khảo) Kiểm tra và bảo trì
Phụ lục F (tham khảo) Di chuyển và bảo quản cầu môn
Phụ lục NA (tham khảo) Các thông tin khác
Thư mục tài liệu tham khảo
Lời nói đầu
TCVN 13823:2023 hoàn toàn tương đương với BS EN 16579:2018;
TCVN 13823:2022 do Trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh biên soạn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THIẾT BỊ SÂN THỂ THAO - CẦU MÔN DI ĐỘNG VÀ CẦU MÔN CỐ ĐỊNH BẰNG LỖ CẮM - YÊU CẦU CHỨC NĂNG, AN TOÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Playing field equipment - Portable and permanent socketed goals - Functional, safety requirements and test methods
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các cầu môn sân thể thao được sử dụng để thi đấu, huấn luyện hoặc vui chơi giải trí, ở các khu vực trong nhà và ngoài trời, bao gồm cả các cơ sở giáo dục và các khu vực giải trí công cộng.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về chức năng và an toàn cũng như các phương pháp thử đối với tất cả các loại cầu môn di động và cầu môn cố định bằng lỗ cắm, có tổng khối lượng lớn hơn 10 kg, ngoại trừ các cầu môn có kích thước 5,00 m × 2,00 m và 7,32 m × 2,44 m với khối lượng > 42 kg, các cầu môn này áp dụng theo TCVN ... (BS EN 748) (xem Bảng 1, Chú thích b và c).
Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với các cầu môn được quy định trong các tiêu chuẩn được liệt kê dưới đây:
a) TCVN 13820 (BS EN 748) (bóng đá);
b) TCVN 13821 (BS EN 749) (bóng ném);
c) TCVN 13822 (BS EN 750) (khúc côn cầu);
d) TCVN 13546 (BS EN 1270) Thiết bị bóng rổ và các loại vành rổ khác được sử dụng cho bóng rổ;
e) BS EN 15312 (sử dụng linh hoạt cho nhiều môn thể thao);
f) TCVN 12187-7 (BS EN 13451-7) (bóng nước);
g) TCVN 13824 (BS EN 16664) (cầu môn nhẹ).
Tiêu chuẩn này cũng không áp dụng cho các loại cầu môn dưới đây:
h) các cầu môn bơm hơi;
i) các cầu môn được phân loại là đồ chơi thuộc trách nhiệm của Ban kỹ thuật TCVN/TC 181 “An toàn đồ chơi”;
j) các cầu môn sân thể thao có trụ di động và cố định cho bóng đá kiểu Mỹ;
………………...
Nội dung Tiêu chuẩn bằng File Word (đang tiếp tục cập nhật)
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.