TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13822:2023
BS EN 750:2004
THIẾT BỊ
SÂN THỂ THAO – CẦU MÔN KHÚC CÔN CẦU – YÊU CẦU CHỨC NĂNG, AN TOÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP
THỬ
Playing
field equipment -
Hockey
goals - Functional, safety requirements and methods
Lời nói đầu
TCVN 13822:2023 hoàn toàn tương đương với BS EN 750:2004;
TCVN 13822:2023 do Trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh biên soạn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THIẾT BỊ
SÂN THỂ THAO – CẦU MÔN KHÚC CÔN CẦU – YÊU CẦU CHỨC NĂNG, AN TOÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP
THỬ
Playing
field equipment - Hockey goals - Functional, safety
requirements and methods
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu chức năng đối với 2 kiểu (xem Điều 3) và các yêu cầu an toàn (xem Điều 4) đối với các cầu môn khúc côn cầu.
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng đối với cầu môn để tập luyện và thi đấu nhằm mục đích sử dụng cho môn khúc côn cầu ngoài trời. Các cầu môn dự định sử dụng cho môn khúc côn cầu trong nhà, xem TCVN 13821 (BS EN 749).
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố, áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố, áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 13821 (BS EN 749), Thiết bị sân thể thao - Cầu môn bóng ném - Yêu cầu chức năng, an toàn và phương pháp thử
ISO 1806, Fishing nets - Determination of mesh breaking force of netting (Lưới đánh cá-Xác định lực kéo đứt mắt lưới)
ISO 2307, Fibre ropes - Determination of certain physical and mechanical properties (Dây xơ - Xác định tính chất cơ lý)
3 Yêu cầu
3.1 Phân loại
Cầu môn khúc côn phải được phân loại theo thiết kế (kiểu) như trong Bảng 1.
Bảng 1 - Các kiểu cầu môn khúc côn cầu
Kích thước tính bằng mét
Kiểu |
Mô tả |
1 |
Cầu môn khúc côn cầu với lỗ cắm mặt sân |
2 |
Cầu món khúc côn cầu tự đứng |
3.2 Kích thước
Cầu môn khúc côn cầu phải tuân theo các kích thước nêu trong Hình 1.
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 giá đỡ lưới |
6 lưới |
2 tấm chắn bên |
7 tấm chắn sau |
3 thanh chặn đáy cạnh bên |
8 cột dọc |
4 ví dụ về cơ cấu chống lật |
9 thanh đáy sau |
5 xà ngang |
|
CHÚ THÍCH: Độ dày của xà ngang là 75 mm phù hợp với Luật của Liên đoàn khúc côn cầu quốc tế
Hình 1 - Cầu môn khúc côn cầu kiểu 2
Một cầu môn khúc côn cầu bao gồm:
- khung cầu môn (2 cột dọc và 1 xà ngang) bao gồm cả bộ cố định lưới (và lỗ cắm mặt sân đối với kiểu 1);
- tấm chắn (1 tấm chắn sau, 2 tấm chắn bên);
- 2 giá đỡ lưới;
- 2 thanh đè đáy cạnh bên;
- thiết bị chống nghiêng (ít nhất một thiết bị ở mỗi bên) (đối với kiểu 2);
- 1 thanh đè đáy cạnh sau;
- 1 lưới.
3.3 Vật liệu
Khung cầu môn và tấm chắn có thể được làm bằng vật liệu gỗ, thép, kim loại nhẹ hoặc vật liệu chất dẻo, miễn là đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
Giá đỡ lưới và thanh đè đáy cạnh bên, thanh đè đáy sau phải được làm bằng kim loại nhẹ và/hoặc thép được bảo vệ chống ăn mòn (ví dụ như mạ kẽm nóng, sơn tĩnh điện hoặc sơn quét).
Đối với lưới, có thể sử dụng sợi lưới làm từ sợi tổng hợp hoặc sợi tự nhiên.
3.4 Thiết kế
3.4.1 Khung cầu môn
Kết cấu phải đủ chắc chắn để chịu được các ứng suất xuất hiện trong trận đấu và trong quá trình vận chuyển.
Yêu cầu chịu được các ứng suất xuất hiện trong quá trình vận chuyển được đáp ứng khi phần góc của khung cầu món không bị biến dạng hoặc hư hỏng sau khi thử nghiệm theo 5.2.
Khung cầu môn phải có màu trắng hoặc màu bạc tự nhiên của kim loại nhẹ.
CHÚ THÍCH: Màu trắng phù hợp với Liên đoàn Khúc côn cầu Quốc tế.
3.4.2 Lưới
3.4.2.1 Kích thước.
Kích thước lưới phải tuân theo Bảng 2.
Bảng 2 Kích thước lưới
Kích thước tính bằng milimét
Chiều dài
min. |
Chiều cao
min. |
Chiều sâu |
Chiều rộng mắt lưới
max. |
Đường kính sợi
min.a |
|
phía trên min. |
phía sát đất min. |
||||
3 660 |
2 140 |
900 |
1 200 |
45 |
2 |
a Đường kính là tối thiểu để giảm thiểu nguy cơ bị đứt. |
3.4.2.2 Tính chất vật lý
Lưới phải tuân thủ các yêu cầu tại Bảng 3 và Bảng 4
Bảng 3 - Độ bền đứt của mắt lưới
Loại |
N min. |
Phương pháp thử |
A |
1 800 (1 500)a |
ISO 1806 |
B |
1 080 (900)a |
|
C |
792 (660)a |
|
a Mức này tương ứng với độ bền đứt của sợi lưới, được thử theo ISO 2062. |
Bảng 4 - Lực kéo đứt dây của đường viền lưới
Loại |
N min. |
Phương pháp thử |
Z |
7 000 |
ISO 2307 |
Y |
3 000 |
3.4.2.3 Cố định lưới
Lưới phải được treo lỏng để quả cầu băng được đánh vào cầu môn không thể bật lại từ các cấu kiện.
Lưới phải được cố định để cầu băng không lọt qua khe hở giữa khung cầu môn và lưới, hoặc khe giữa tấm chắn sau và lưới.
3.4.3 Lỗ cắm mặt sân
Đối với lỗ cắm mặt sân, tham khảo Phụ lục A của TCVN (BS EN 749).
Khi sử dụng lỗ cắm mặt sân ngoài trời, phải có lỗ thoát nước.
4 Yêu cầu về an toàn
4.1 Yêu cầu chung
Các góc và cạnh có thể gây thương tích phải được bo tròn với bán kính ít nhất là 3 mm.
4.2 Khung cầu môn
Các cạnh của khung cầu môn phải được bo tròn đến bán kính (3 ± 1) mm.
Tiết diện của các bộ phận bên không được nhô ra ngoài các phần thẳng đứng.
4.3 Độ bền
Khi được thử nghiệm theo 5.2, xà ngang không bị nứt, gãy, hoặc đổ sập có biến dạng vĩnh viễn lớn hơn 10 mm.
4.4 Độ ổn định
Khi được thử theo 5.3, cầu môn không bị nghiêng hoặc trượt.
4.5 Giá đỡ lưới
Mối nối của các giá đỡ lưới không được nhô ra ngoài khung cầu môn.
4.6 Bộ cố định lưới
Các bộ cố định lưới phải được thiết kế sao cho không làm người chơi bị thương.
Yêu cầu này được đáp ứng nếu, ví dụ các khoảng hở phía ngoài (nghĩa là trên vòng tròn cắt ngang của cột dọc và xà ngang) ≤ 8 mm hoặc ≥ 25 mm.
Không được sử dụng móc vít bằng kim loại. Nếu móc lò xo được sử dụng làm phương tiện cố định hoặc để làm đầu kết của sợi dây thì móc lò xo phải có nắp vặn.
4.7 Điểm gây kẹt trong khung cầu môn
Vị trí có thể gây kẹt bất kỳ trong khung cầu môn cao hơn 1200 mm so với mặt đất, ví dụ: giá đỡ lưới, không được có góc hướng xuống nhỏ hơn 60° và không có khoảng hở có đường kính nhỏ hơn 230 mm.
5 Phương pháp thử
5.1 Yêu cầu chung
Nếu không có quy định cụ thể khác trong các điều sau đây, các yêu cầu của Điều 3 và Điều 4 phải được tiến hành thử bằng phép đo, kiểm tra bằng mắt thường hoặc các phép thử thực tế.
Thực hiện phép thử sau khi ổn định cầu môn tối thiểu 1 h ở nhiệt độ thử (20 ± 5) °C.
5.2 Xác định độ bền
Tác dụng một lực 1 800 N theo phương thẳng đứng tại tâm của xà ngang trong thời gian 1 min .
Lưu ý vết gãy hoặc hư hại bất kỳ khác đối với cầu môn.
Ngừng tác dụng lực sau 30 min và đo biến dạng vĩnh viễn bất kỳ.
5.3 Xác định độ ổn định
Lắp đặt cầu môn ở vị trí sử dụng bình thường. Tác dụng một lực (F) 1 100 N theo phương nằm ngang lên phía trên của trọng tâm xà ngang trong thời gian 1 min bằng một sợi dây dài 3 000 mm (xem Hình 2). Ghi lại nếu xảy ra đổ lật hoặc trượt bất kỳ.
Kích thước tính bằng milimét
6 Hướng dẫn lắp ráp, lắp đặt và bảo trì
Nhà sản xuất phải cung cấp hướng dẫn bằng văn bản về cách lắp ráp, lắp đặt và bảo trì.
Trong hướng dẫn lắp ráp phải chỉ ra rằng bất kỳ cầu môn bất kỳ tại thời gian không được sử dụng phải được gia cố chống lật.
7 Nhãn cảnh báo
Nhãn cảnh báo vĩnh viễn phải được gắn cố định vào cầu môn với các nội dung sau:
- cầu môn này được thiết kế chỉ để sử dụng cho khúc côn cầu và không cho mục đích nào khác;
- kiểm tra tất cả các mối liên kết đã được xiết chặt hoàn toàn trước khi sử dụng sản phẩm này và kiểm tra định kỳ sau đó;
- tại mọi thời điểm, cầu môn phải được giữ chắc chắn để chống lật;
- không được leo lên lưới hoặc khung cầu môn.
CHÚ THÍCH: Cũng có thể sử dụng biểu tượng đồ họa thích hợp.
8 Ghi nhãn
Các cầu môn phải được ghi nhãn với các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này[1]);
b) tên hoặc nhãn hiệu của nhà sản xuất, nhà bán lẻ hoặc nhà nhập khẩu và năm sản xuất khung cầu môn;
c) nhãn cảnh báo nêu các chi tiết sử dụng mà cầu môn được thiết kế và kiểu lưới phù hợp với Điều 7.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 2062, Textiles - Yams from packages - Determination of single-end breaking force and elongation at break using constant rate of extension (CRE) tester.
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Yêu cầu
3.1 Phân loại
3.2 Kích thước
3.3 Vật liệu
3.4 Thiết kế
4 Yêu cầu về an toàn
4.1 Yêu cầu chung
4.2 Khung cầu môn
4.3 Độ bền
4.4 Độ ổn định
4.5 Giá đỡ lưới
4.6 Bộ cố định lưới
4.7 Mắc kẹt trong khung
5 Phương pháp thử
5.1 Yêu cầu chung
5.2 Xác định độ bền
5.3 Xác định độ ổn định
6 Hướng dẫn lắp ráp, lắp đặt và bảo trì
7 Nhãn cảnh báo
8 Ghi nhãn
Thư mục tài liệu tham khảo
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.